Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải chi tiết
Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải chi tiết (Đề số 12)
-
13462 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong điều kiện thường, chất ở trạng thái khí là
Chọn đáp án C
+ Anilin ở trạng thái lỏng.
+ Glyxin ở trạng thái rắn.
+ Etanol ở trạng thái lỏng.
CHÚ Ý: Với cacbohidarat cần lưu ý: glucozơ, fructozơ không bị thủy phân. glucozơ, fructozơ, matozơ có phản ứng tráng bạc. Tinh bột và xenlulozơ không phải đồng phân của nhau. |
Câu 4:
Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều có tính chất hóa học chung là
Chọn đáp án A
+ A đúng vì glucozơ và saccarozơ đều có các nhóm –OH kề nhau.
+ B sai vì saccarozơ không có nhóm CHO nên không tác dụng với nước Br2.
+ C sai vì glucozơ không có phản ứng thủy phân.
+ D sai vì đây là tính chất vật lý chứ không phải tính chất hóa học.
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Chọn đáp án B
A. Đúng vì các quả này có chứa chất β-croten thủy phân ra vitamin A.
B. Sai vì tất cả các amin đều độc.
C. Đúng vì nước vôi khá rẻ tiền và hiệu quả.
D. Đúng theo SGK lớp 11
CHÚ Ý: + Khi ta ăn các loại quả có vỏ đỏ thì tốt cho mắt vì các quả này chứa nhiều β-croten thủy phân ra vitamin A khi chúng ta ăn → có lợi cho mắt. Chứ không phải trong các quả này chứa nhiều Vitamin A. |
Câu 7:
Loại vật liệu polime nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ ?
MỞ RỘNG THÊM: + Polime tổng hợp là polime do con người tạo ra từ nguyên liệu là các monome. + Còn polime bán tổng hợp cũng là do con người tạo ra nhưng nguyên liệu là các polime như: Tơ visco; tơ axetat; cao su lưu hóa… |
Câu 10:
Có 5 dung dịch cùng nồng độ được đánh ngẫu nhiên là A, B, C, D, E. Giá trị pH và khả năng dẫn điện của dung dịch theo bảng sau:
Dung dịch |
A |
B |
C |
D |
E |
pH |
5,25 |
11,53 |
3,01 |
1,25 |
11,00 |
Khả năng dẫn điện |
Tốt |
Tốt |
Kém |
Tốt |
Kém |
Các dung dịch A, B, C, D, E lần lượt là
Chọn đáp án B
Câu 13:
Khi không có không khí, hai kim loại nào sau đây đều tác dụng với HCl trong dung dịch theo cùng tỉ lệ số mol ?
Chọn đáp án D
Câu 14:
Cho dãy các ion kim loại: . Ở cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là
CHÚ Ý: Dung dịch chứa và là chất oxi hóa rất mạnh. |
Câu 15:
Cho hỗn hợp gồm và vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư) thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH (dư) vào Y thu được kết tủa là
Chọn đáp án D
Câu 17:
Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl
(b) Cho Al2O3 vào dung dịch HCl loãng dư.
(c) Cho Cu vào dung dịch HCl đặc, nóng dư.
(d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3.
MỞ RỘNG: Nếu sục khí oxi vào thì dung dịch HCl có thể hòa tan được Cu. + Ag3PO4 có thể tan trong các axit mạnh như HNO3. + Al, Fe, Cr bị thụ động trong dung dịch HNO3 hoặc H2SO4 đặc, nguội. |
Câu 18:
Nhận định nào sau đây là sai ?
Chọn đáp án B
A. Đúng vì Fe2+ có số oxi hóa trung gian.
B. Sai vì Fe3+ có thể xuống Fe còng Cl- có thể lên Cl2.
C. Đúng theo tính chất của Cl2.
D. Đúng vì Fe2+ dễ bị oxi hóa thành Fe3+.
CHÚ Ý: Khi xét các chất liên quan tới tính oxi hóa và tính khử ngoài việc xét nguyên tố có số oxi hóa trung gian còn cần phải lưu ý đến các trường hợp có hai nguyên tố có thể tăng và giảm số oxi hóa như: HCl, |
Câu 21:
Cho hỗn hợp gồm Na và Ba vào dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc); đồng thời thu được 13,98 gam kết tủa và dung dịch X có khối lượng giảm 0,1 gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn dung dịch X thu được lượng rắn khan là.
Chọn đáp án A
Câu 23:
Người ta điều chế phân urê bằng cách cho NH3 tác dụng với chất nào (điều kiện thích hợp):
Chọn đáp án A
Phân urê là (NH2)CO, điều chế:
MỞ RỘNG: Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá qua hàm lượng %N. Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá qua hàm lượng %P2O5 tương ứng. Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá qua hàm lượng % K2O tương ứng. |
Câu 24:
Nếu đốt mỗi chất với cùng một mol thì chất nào trong các chất sau cần lượng khí oxi ít nhất:
Chọn đáp án B
Nhận thấy các chất cùng số cacbon mà HCOOH ít nguyên tử H nhất và nhiều nguyên tử oxi nhất → mol O2 cần ít nhất.
Câu 26:
Dẫn lượng khí CO dư điều kiện qua ống sứ đựng m gam oxit sắt từ nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 5,88 gam sắt. Giá trị của m là
CHÚ Ý : + Phenol có tính axit và còn được gọi là axit phenic tuy nhiên tính axit yếu → không làm đổi màu quỳ tím. + Phenol là một chất độc. |
Câu 27:
Cho anđêhit acrylic ( phản ứng hoàn toàn với H2 (dư, xúc tác Ni, t0) thu được
Chọn đáp án A
Câu 28:
Cho các chất HCl (X) : Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tính axit tăng dần là :
Chọn đáp án C
CHÚ Ý: + Phenol có tính axit và còn được gọi là axit phenic tuy nhiên tính axit yếu → không làm đổi màu quỳ tím. + Phenol là một chất độc. |
Câu 29:
Limonel là chất hữu cơ có mùi thơm dịu được tách từ tinh dầu chanh có công thức cấu tạo như sau:
Phân tử khối của limonel là
Chọn đáp án A
+ Limonel có 10 nút → có 10 nguyên tử C.
+ Limonel có 1 vòng và 2π → CTPT là
Câu 30:
Phương trình điện li viết đúng là
Chọn đáp án B
+ A sai vì điện tích Cl-.
+ B đúng.
+ C sai vì C2H5OH không phải chất điện ly.
Câu 31:
Trong phòng thí nghiệm, khí C được điều chế bằng bộ dụng cụ như hình vẽ:
Khí C có thể là dãy các khí nào sau đây?
Chọn đáp án C
Đây là phương pháp đẩy không khí nên dùng để thu các khí nhẹ hơn không khí có M < 28 (là phân tử khối của N2)
CHÚ Ý: Cần lưu ý với những mô hình điều chế khí: + Nếu dùng phương pháp đẩy nước thì phải loại những khí tan nhiều trong nước như: HCl; + Nếu dùng phương pháp đẩy không khí thì chỉ điều chế các khí có M < 28 như: H2; NH3. |
Câu 33:
Cho các phát biểu sau :
(1) Thứ tự dẫn điện của các kim loại :
(2) Tính chất vật lý chung của kim loại gây nên bởi các electron tự do trong tinh thể kim loại.
(3) Fe (dư) tác dụng với khí Clo (đót nóng) sẽ thu được muối FeCl2.
(4) Các kim loại khi tác dụng với S đều cần phải đun nóng.
(5) HNO3, H2SO4 (đặc, nguội) làm thụ động hóa Al, Fe, Cr.
(6) Vàng tây là hợp kim của Au, Ag và Cu.
(7) AgNO3 dư phản ứng với dung dịch Fe(NO3)2 thì được kết tủa.
(8) Cho SI vào dung dịch NaOH loãng có khí thoát ra.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án C
Các phát biểu đúng là : 2- 5- 6- 7- 8.
(1). Sai thứ tự dẫn điện của các kim loại : Ag > Cu > Au > Al > Fe.
(3). Sai Fe (dư) tác dụng với khí Clo (đốt nóng) sẽ thu được muối FeCl3.
(4). Sai vì Hg có thể tác dụng với S ở nhiệt độ thường.
Câu 34:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Đổ dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHSO4
(2) Đổ dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4
(3) Đổ dung dịch Ca(H2PO4)2 vào dung dịch KOH
(4) Đổ dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch NaHCO3
(5) Đổ dung dịch Ca(HCO3)2 vào dung dịch NaOH
(6) Dẫn khí SO2 vào dung dịch H2S
(7) Sục khí Cl2 vào dung dịch KI
(8) Đổ dung dịch H3PO4 vào dung dịch AgNO3.
(9) Sục khí CO2 vào dung dịch K2SiO3.
Số thí nghiệm chắc chắn có kết tủa sinh ra
CHÚ Ý : Với những câu hỏi lý thuyết tổng hợp dạng đếm số phát biểu đúng, sai cần phải đọc thật chắc và kỹ vì đề bài thường chỉ có sai một vài từ mà nhìn qua qua chúng ra rất dễ bị mắc lừa. |
Câu 36:
Đốt cháy hoàn toàn 15,7 gam hỗn hợp X chưa 2 este đều mạch hở, trong phân tử chỉ chưa một loại nhóm chức, thu được 9,18 gam nước. Mặt khác, đun nóng 15,7 gam X cần dùng vừa đủ 230ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp T chứ 2 ancol hơm kém nhau hai nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối của hai axit đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 6,93 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ trong X gần nhất với :
CHÚ Ý : + Với các este mạch hở thì OH trong kiềm (NaOH ; KOH) sẽ cháy hết vào trong ancol. DO đó số mol OH là 0.23 bằng số mol C trong ancol nên các ancol phải là các ancol no. |
Câu 40:
Cho m gam Ca tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí (ở đktc, phản ứng chỉ tạo một sản phẩm khử duy nhất của N+5). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cho tiếp m gam Ca vào dung dịch X (đun nóng nhẹ), thì thấy 6,496 khí (đktc) thoát ra. Khối lượng chất tan có trong dung dịch X là?
Chọn đáp án B
Nhận thấy, nếu Z chỉ là H2 sẽ vô lý ngay vì không có sản phẩm khử nào thỏa mãn.
→ Khí thoát ra ở cả hai lần phải là hỗn hợp khí NH3 và H2.
GIẢI THÍCH THÊM + Lần đầu có hỗn hợp khí NH3 và H2 nên lần đầu NH4+ vẫn còn dư do đó với a mol H2 →2a mol OH →2a mol NH3. + Phương trình áp dụng ở lần 2 là BTE và là tổng số mol NH4+. |