Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Hóa Học hay nhất có lời giải (Đề số 2)
-
12596 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Thủy phân peptit Gly–Ala–Phe–Gly–Ala–Val thu được bao nhiêu đipeptit chứa Gly?
Đáp án B
Câu 16:
Aminoaxit X phân tử có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl chứa 15,73%N về khối lượng. X tạo octapeptit Y. Y có phân tử khối là bao nhiêu?
Đáp án B
Câu 18:
Để bảo vệ các phương tiện giao thông hoạt động dưới nước có vỏ bằng thép người ta gắn vào vỏ đó (ở phần ngập dưới nước) kim loại?
Đáp án D
Câu 21:
Có các chất sau: tơ capron, tơ lapsan, tơ nilon 6-6; protein; sợi bông; amoni axetat; nhựa novolac. Trong các chất trên có bao nhiêu chất mà trong phân tử của chúng có chứa nhóm –NH-CO?
Chọn B.
Những polime có chứa liên kết amit là tơ capron, tơ nilon 6-6; protein
Câu 22:
Cho 3 chất hữu cơ bền, mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C2H4O2. Biết:
- X tác dụng được với Na2CO3 giải phóng CO2.
- Y vừa tác dụng với Na vừa có phản ứng tráng bạc.
- Z tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na.
Phát biểu nào sau đây đúng
Chọn B.
Các chất X là CH3COOH ; Y là HO-CH2-CHO và Z là HCOOCH3.
A. Sai, Z có nhiệt độ sôi thấp hơn X.
B. Đúng.
C. Sai, Y là hợp chất hữu cơ tạp chức.
D. Sai, Z ít tan trong nước
Câu 23:
Lên men 60 gam glucozơ, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong dư thu được 12 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên 10 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Hiệu suất phản ứng lên men là
Đáp án A
Câu 24:
Trong các chất sau: benzen, axetilen, glucozơ, axit fomic, andehit axetic, etilen, saccarozơ, fructozơ, metyl fomat. Số chất tham gia phản ứng tráng gương là
Chọn D.
Chất tham gia phản ứng tráng gương là glucozơ, axit fomic, andehit axetic, fructozơ, metyl fomat.
Câu 27:
Tiến hành 6 thí nghiệm sau:
- TN1: Nhúng thanh sắt vào dung dịch FeCl2.
- TN2: Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4.
- TN3: Cho chiếc đinh làm bằng thép vào bình chứa khí oxi, đun nóng.
- TN4: Cho chiếc đinh làm bằng thép vào dung dịch H2SO4 loãng.
- TN5: Nhúng thanh đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.
- TN6: Nhúng thanh nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng có hòa tan vài giọt CuSO4.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
Chọn C.
Những thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là 2, 4, 6
Câu 29:
Tổng hợp 120 kg poli(metyl metacrylat) từ axit và ancol thích hợp, hiệu suất của phản ứng este hóa là 30% và phản ứng trùng hợp là 80%. Khối lượng của axit cần dùng là
Đáp án D
Câu 30:
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
Đáp án C
Câu 38:
Cho một số tính chất sau:
(1) Có dạng sợi.
(2) Tan trong nước.
(3) Tan trong nước Svayde.
(4) Tác dụng với axit nitric (xt H2SO4 đặc).
(5) Có phản ứng tráng bạc
(6) Bị thủy phân trong axit khi đun nóng.
Các tính chất của xelulozơ là
Đáp án C
Câu 39:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân AgNO3.
(b) Nung FeS2 trong không khí.
(c) Nhiệt phân KNO3.
(d) Nhiệt phân Cu(NO3)2.
(e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
(g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư).
(h) Điện phân dung dịch CuCl2.
(i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư).
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là
Chọn B.
(a) 2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2.
(b) 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2.
(c) 2KNO3 2KNO2 + O2.
(d) 2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2.
(e) Fe + CuSO4 ® FeSO4 + Cu.
(g) Zn + 2FeCl3 (dư) ® ZnCl2 + 2FeCl2.
(h) CuCl2 Cu + Cl2
(i) Ba + CuSO4 + 2H2O ® BaSO4 + Cu(OH)2 + H2