Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Hóa Học hay nhất có lời giải (Đề số 6)
-
12446 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho 10,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí (đktc). Khối lượng muối có trong Y là
Đáp án C
Câu 2:
Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH. Công thức cấu tạo của X là
Đáp án C
Câu 3:
Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Công thức phân tử của saccarozơ là
Đáp án A
Câu 4:
Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, quan sát thấy hiện tượng gì?
Đáp án A
Câu 8:
Sục từ từ đến dư khí X vào dung dịch nước vôi trong. Quan sát thấy lúc đầu có kết tủa trắng tăng dần, sau đó kết tủa tan ra. Khí X là
Đáp án C
Câu 14:
Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo mùi hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm. Benzyl axetat có mùi thơm của loại hoa (quả) nào sau đây?
Đáp án D
Câu 15:
Cho 0,1 mol tristrearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
Đáp án A
Câu 17:
Chất X ở điều kiện thường là chất khí, có mùi khai, xốc và tan tốt trong nước. X là
Đáp án A
Câu 18:
Bộ dụng cụ chiết dùng để tách hai chất lỏng X, Y được mô tả như hình vẽ:
Hai chất X, Y tương ứng là
Đáp án D
Câu 19:
Phân tử khối trung bình của cao su tự nhiên là 105000. Số mắt xích gần đúng của loại cao su trên là
Đáp án B
Câu 20:
Cho kim loại Cu lần lượt phản ứng với các dung dịch: HNO3 (loãng), FeCl3, AgNO3, HCl. Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là
Chọn B.
Kim loại Cu phản ứng với các dung dịch HNO3 (loãng), FeCl3, AgNO3
Câu 22:
Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Cho X phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là
Đáp án B
Câu 23:
Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
Đáp án B
Câu 24:
Sản phẩm hữu cơ của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit propionic là
Đáp án B
Câu 25:
Có 4 dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M, HNO3 1M, NaOH 1M, HCl 1M. Cho 5 ml mỗi dung dịch vào 4 ống nghiệm và kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T, kết quả thu được như sau:
- Hai dung dịch X và Y tác dụng được với FeSO4.
- Dung dịch Z có pH thấp nhất trong 4 dung dịch.
- Hai dung dịch Y và T phản ứng được với nhau.
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn A.
Dung dịch Z có pH thấp nhất trong 4 dung dịch Þ Z là H2SO4.
Hai dung dịch X và Y tác dụng được với FeSO4 Þ X, Y có thể là HNO3, NaOH.
Hai dung dịch Y và T phản ứng được với nhau Þ Y là NaOH và T là HCl.
Câu 26:
Cho 2,4 gam bột kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với 250ml dung dịch chứa FeSO4 0,2M và CuSO4 0,3M, sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Đáp án A
Câu 27:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(2) Cho bột Zn vào lượng dư dung dịch HCl.
(3) Dẫn khí H2 dư qua ống sứ chứa bột CuO nung nóng.
(4) Cho Ba vào lượng dư dung dịch CuSO4.
(5) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
Chọn B.
(1) Mg + Fe2(SO4)3 ® MgSO4 + 2FeSO4
(2) Zn + 2HCl ® ZnCl2 + H2
(3) H2 + CuO Cu + H2O
(4) Ba + CuSO4 + 2H2O ® BaSO4 + Cu(OH)2 + H2
(5) Fe(NO3)2 + AgNO3 ® Fe(NO3)3 + Ag
Câu 30:
Thủy phân hoàn toàn 10,12 gam este X trong dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được muối của axit cacboxylic đơn chức và 3,68 gam ancol metylic. Công thức của X là
Đáp án C
Câu 36:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp).
(b) Cho FeO vào dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng.
(c) Cho Si vào dung dịch NaOH dư.
(d) Cho dnug dịch NaHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
(e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch H2SO4 loãng.
(g) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
Chọn B.
(a) 2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2
(b) FeO + HNO3 ® Fe(NO3)3 + NO + H2O
(c) Si + NaOH + H2O ® Na2SiO3 + H2
(d) NaHSO4 + NaHCO3 ® Na2SO4 + CO2 + H2O
(e) 3Fe2+ + 4H+ + NO3- ® 3Fe3+ + NO + 2H2O
(g) 2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng ® Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Câu 38:
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân saccarozơ trong môi trường kiềm thu được glucozơ và fructozơ.
(b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
(c) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.
(d) Lực bazơ của metylamin lớn hơn của amoniac.
(e) Bản chất của quá trình lưu hóa cao su là tạo ra cầu nối –S–S– giữa các mạch cao su không phân nhánh tạo thành mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
Chọn C.
(a) Sai, Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit thu được glucozơ và fructozơ.
(b) Sai, Muối phenylamoni clorua tan trong nước.
(e) Sai, Bản chất của quá trình lưu hóa cao su là tạo ra cầu nối –S–S– giữa các mạch cao su không phân nhánh tạo thành mạng không gian.