Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Hóa Học hay nhất có lời giải (Đề số 9)
-
12598 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là
Đáp án A
Câu 7:
Natri clorua có nhiều trong nước biển, là thành phần chính của muối ăn. Công thức của natri clorua là
Đáp án A
Câu 8:
Vùng đồng bằng sông Cửu Long nước có nhiều phù sa. Để xử lý phù sa cho keo tụ lại thành khối lớn, dễ dàng tách ra khỏi nước (làm trong nước) làm nguồn nước sinh hoạt, người ta thêm vào nước một lượng chất
Đáp án C
Câu 10:
Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch NaOH?
Đáp án D
Câu 12:
Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dung dịch AgNO3/NH3. Đun nóng thu được 38,88 gam Ag. Giá trị m là
Đáp án B
Câu 13:
Cho 2,74 gam Ba vào 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,2M và CuSO4 0,3M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án C
Câu 15:
Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na là
Chọn D.
+ Este: HCOOC3H7 (2 đồng phân); CH3COOC2H5; C2H5COOCH3
Câu 16:
Cho 17,7 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 28,65 gam muối. Công thức phân tử của X là
Đáp án C
Câu 17:
Hình vẽ bên mô tả thu khí X trong phòng thí nghiệm. Khí X và Y có thể lần lượt là những khí nào sau đây?
Đáp án C
Câu 18:
Cho các chất sau: mononatri glutamat, phenol, glucozơ, etylamin, Gly-Ala. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch HCl loãng là
Chọn B.
Chất tác dụng với dung dịch HCl loãng là mononatri glutamat, etylamin, Gly-Ala
Câu 19:
Hòa tan hoàn toàn 5,75 gam kim loại kiềm X vào dung dịch H2SO4 loãng, thoát ra 2,8 lít khí H2 (đktc). Kim loại X là
Đáp án A
Câu 20:
Hấp thụ 3,36 lit khí CO2 vào 200ml dung dịch hỗn hợp NaOH và Na2CO3 0,4M, thu được dung dịch có chứa 19,98 gam hỗn hợp muối. Nồng độ mol của NaOH trong dung dịch ban đầu là
Đáp án D
Câu 21:
Có các phát biểu sau:
(1) Kim loại Cu khử được ion Fe2+ trong dung dịch.
(2) Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương, làm phấn viết bảng,….
(3) Khi cho CrO3 tác dụng với nước tạo thành dung dịch chứa hai axit.
(4) Al(OH)3 vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với dung dịch HCl.
(5) Để dây thép ngoài không khí ẩm, sau một thời gian thấy dây thép bị ăn mòn điện hoá.
Số phát biểu đúng là
Chọn A.
(1) Sai, Kim loại Cu không khử được ion Fe2+ trong dung dịch
Câu 24:
Ba chất hữu cơ X, Y và Z mạch hở, có công thức phân tử C4H9O2N.
- X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm khí.
- Y có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng.
- Z tác dụng với dung dịch NaOH, thu được hai chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon.
Chất X, Y và Z tương ứng là
Đáp án A
Câu 25:
Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là
Chọn C.
Chất bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4.
Câu 26:
Cho các phát biểu sau đây:
(1) Amilopectin có cấu trúc dạng mạch không phân nhánh.
(2) Xenlulozơ có cấu trúc dạng mạch phân nhánh.
(3) Saccarozơ bị khử bởi AgNO3/dd NH3.
(4) Xenlulozơ có công thức là [C6H7O2(OH)3]n.
(5) Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.
(6) Tinh bột là chất rắn, ở dạng vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh.
Số phát biểu đúng là
Chọn B.
(1) Sai, Amilopectin có cấu trúc dạng mạch phân nhánh.
(2) Sai, Xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn.
(3) Sai, Saccarozơ không tác dụng với AgNO3/dd NH3
Câu 27:
Thủy phân 4,3 gam poli(vinyl axetat) trong môi trường kiềm thu được 2,62 gam polime. Hiệu suất của phản ứng thủy phân là
Đáp án B
Câu 31:
Tiến hành các thí nghiệm sau
(a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch BaCl2.
(b) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch H2S.
(c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4.
(d) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Fe(NO3)2.
(e) Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch H2S.
Sau khi thí nghiệm kết thúc, số trường hợp thu được kết tủa là
Chọn A.
(a) NH3 không tác dụng với BaCl2.
(b) 2FeCl3 + H2S ® 2FeCl2 + S¯ + 2HCl
(c) AgNO3 không tác dụng với H3PO4.
(d) AgNO3 + Fe(NO3)2 ® Fe(NO3)3 + Ag¯
(e) AlCl3 không tác dụng với H2S
Câu 32:
Hai hợp chất thơm X và Y có cùng công thức phân tử là CnH2n-8O2. Biết hơi chất Y có khối lượng riêng 5,447 gam/lít (đktc). X có khả năng phản ứng với Na giải phóng H2 và có phản ứng tráng bạc. Y phản ứng được với Na2CO3 giải phóng CO2. Tổng số công thức cấu tạo phù hợp của X và Y là
Chọn A.
Trong 1 mol hơi chất Y có 122 (C7H6O2)
+ Các đồng phân của X là HOC6H4CHO (o, m, p)
+ Các đồng phân của Y là C6H5COOH
Vậy tổng đồng phân của X và Y là 4
Câu 34:
Cho các phát biểu sau:
(a) Cr2O3 là oxit lưỡng tính, tan dễ dàng trong dung dịch NaOH loãng.
(b) Ion Cr3+ vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(c) Crom (VI) oxit (CrO3) là chất rắn, màu đỏ thẫm.
(d) Khi cho H2SO4 loãng vào K2CrO4 đun nóng, dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam.
Số phát biểu đúng là
Chọn C.
(a) Sai, Cr2O3 tan trong dung dịch NaOH đặc
Câu 39:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một loại chất béo X thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 0,6 mol. Tính thể tích dung dịch Br2 0,5M tối đa để phản ứng hết với 0,3 mol chất béo X?
Đáp án B
Câu 40:
Hỗn hợp M gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn G và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ G trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có muối NH4NO3 sinh ra) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16,75. Giá trị của m là