Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Hóa Học hay nhất có lời giải (Đề số 7)
-
12433 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure.
(b) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.
(c) Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
(d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t0) thu được tristearin.
(e) Fructozơ là đồng phân của glucozơ.
(f) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
Câu 2:
Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu theo hình vẽ bên. Phản ứng nào sau đây không áp dụng được với cách thu khí này?
Đáp án A
Câu 4:
Cho các polime sau: polietilen, poli(vinyl clorua), cao su lưu hóa, nilon-6,6, amilopectin, xenlulozơ. Số polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là
Chọn D.
Polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là polietilen, poli(vinyl clorua), nilon-6,6, xenlulozơ.
Câu 6:
Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ tím tẩm ướt và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Chọn B.
X là C2H5NH3NO3 Þ Y gồm NaNO3 (0,1 mol) và NaOH dư (0,1 mol) Þ m = 12,5 (g)
Câu 9:
Cho các cặp chất: (a) NaCO3 và BaCl2; (b) NaCl và Ba(NO3)2; (c) NaOH và H2SO4; (d) H3PO4 và AgNO3. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là
Chọn A.
(a) Kết tủa BaCO3
(b), (c) không có kết tủa.
(d) Phản ứng không xảy ra
Câu 10:
Cho 2,52 gam kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, sau phản ứng thu được 6,84 gam muối sunfat trung hòa. Kim loại M là
Đáp án A
Câu 11:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch chứa 3a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3.
(b) Cho a mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 4a mol H2SO4 loãng.
(c) Cho khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(d) Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
(g) Cho Al vào dung dịch HNO3 dư (phản ứng thu được chất khử duy nhất là khí NO).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là
Chọn C.
(a) 3NaOH + AlCl3 ® Al(OH)3 + 3NaCl
(b) Fe3O4 + 4H2SO4 ® FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O (có 2 muối)
(c) CO2 + Ca(OH)2 ® Ca(HCO3)2
(d) Cu + Fe2(SO4)3 ® CuSO4 + 2FeSO4 (có 3 muối)
(e) KHSO4 + NaHCO3 ® K2SO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O (có 2 muối)
(g) Al + 4HNO3 ® Al(NO3)3 + NO + 2H2O
Câu 23:
Hợp chất hữu cơ X đa chức có công thức phân tử C9H14O6. Thực hiện phản ứng xà phòng hóa hoàn toàn X, sản phẩm thu được là hỗn hợp 2 muối của 2 axit hữu cơ đơn chức (trong đó có 1 axit có mạch cacbon phân nhánh) và hợp chất hữu cơ đa chức Y. Cho 13,08 gam X tham gia phản ứng tráng bạc thì khối lượng Ag lớn nhất thu được là
Chọn C.
Công thức cấu tạo của X là
(HCOO)2(C3H7COO)C3H5 Þ mAg = 25,92 (g)
Câu 24:
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là Fe3+ + OH- → Fe(OH)3?
Đáp án B
Câu 25:
Sản phẩm cuối cùng thu được khi thủy phân hoàn toàn xenlulozơ trong môi trường axit đun nóng là
Đáp án B
Câu 26:
Cho 10 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 15,84 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
Đáp án A
Câu 27:
Cho các nhận xét sau:
(1) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau.
(2) Hai đồng phân amino axit của C3H7NO2 tạo ra tối đa 4 đipeptit.
(3) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(4) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ mỗi chất chỉ cho 1 loại monosaccarit duy nhất.
(5) Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường khoảng 1%.
(6) Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure.
Số nhận xét đúng là
Chọn B.
(1) Sai, Tinh bột và xenlulozơ không phải là hai đồng phân cấu tạo của nhau.
(2) Sai, Hai đồng phân amino axit của C3H7NO2 (có 1 đồng phân α-amino axit) nên chỉ tạo ra là 1 đipeptit.
(5) Sai, Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường khoảng 0,1%.
Câu 30:
Cho m gam Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Đáp án C
Câu 31:
Kết quả thí nghiệm như bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Dung dịch AgNO3/NH3 |
Tạo kết tủa trắng Ag |
Y |
Quỳ tím |
Chuyển màu xanh |
Z |
Cu(OH)2 ở t0 thường |
Dung dịch màu xanh lam |
T |
Nước brom |
Kết tủa trắng |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án A
Câu 32:
Lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic (hiệu suất phản ứng lên men là 80%) thu được ancol etylic và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
Đáp án D
Câu 35:
Cho các phát biểu sau:
(1) Công thức hóa học của phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
(2) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt thường.
(3) Quặng boxit có thành phần chính là Al2O3.2H2O.
(4) Nhôm là kim loại màu trắng bạc, nhẹ, có nhiều ứng dụng quan trọng.
(5) Nước cứng là nước có chứa nhiều các cation Ca2+, Mg2+.
(6) Có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl.
Số phát biểu đúng là
Chọn C.
(6) Sai, Có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân nóng chảy NaCl