IMG-LOGO

Bộ đề ôn thi THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 1)

  • 18643 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dung dịch nào sau đây có phản ứng màu biure?

Xem đáp án

Đáp án D

vì Anbumin chính là lòng trắng trứng (protein) nên có pư màu biure.


Câu 2:

Glixerol tác dụng với chất nào sau đây có thể cho chất béo?

Xem đáp án

Đáp án C

vì chất béo là trieste của axit béo với glixerol, A và D ko phải là axit béo, còn chất C ko tồn tại.


Câu 3:

Chất nào sau đây là amin?

Xem đáp án

Đáp án A

vì anilin có CTCT là NH2-C6H5 thuộc họ amin


Câu 4:

Dung dịch nào sau đây có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?

Xem đáp án

Đáp án D

vì Sử dụng các dung dịch Na2CO3, Ca(OH)2, Na3PO4 để làm mềm nước vĩnh cửu.


Câu 5:

Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là

Xem đáp án

Đáp án D

vì dung dịch KOH sẽ ko phản ứng, HCl phản ứng tạo ra khí không màu, H2SO4 tạo ra kết tủa trắng.


Câu 6:

Cho 2,16 gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa HNO3 vừa đủ (không thấy khí thoát ra) thu được dung dịch X có chứa m gam muối. Giá trị của m là?

Xem đáp án

Đáp án B

vì do ko có khí thoát ra nên phản ứng sẽ tạo them muối amoni

8Al + 30HNO3  8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 +9H2O0,08                     0.08            0.03m= mAl(NO3)3+ mNH4NO3= 19.44g


Câu 7:

Kim loại nào sau đây có tính khử yếu hơn Cr?

Xem đáp án

Đáp án B. 

Vì Các kim loại trong dãy điện hoá được sắp xếp theo chiều tính khử của kim loại giảm dần chỉ có Fe trong các đáp án đứng sau Cr


Câu 9:

Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

Xem đáp án

Đáp án D

vì Glucozo và Fructozo là monosaccarit, saccarozo là disaccarit


Câu 10:

Cho 12 gam hỗn hợp chứa Fe và Cu (tỷ lệ mol 1:1) vào dung dịch chứa lượng dư HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là?

Xem đáp án

0.1×2×35.5=12.7

Đáp án A

vì gọi a là số mol củ Fe và Cu thì ta có 12 = 56a + 64a --> a= 0.1 .2.35.5

m = m(FeCl2) + m(CuCl2) = 12.7g

cách khác:

m= m(ion kim loại) + m (Cl-)= 12+ 0.1 . 2 . 35.5 = 12.7g


Câu 11:

Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

Xem đáp án

Đáp án C

vì PE và PVC tổng hợp bằng pp trùng hợp, Cao su buna tổng hợp bằng pp đồng trùng hợp


Câu 12:

Phương trình hóa học nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

vì Cu ko tan trong HCl


Câu 13:

Để phân biệt khí sunfurơ và khí cacbonic ta dùng

Xem đáp án

Đáp án C

vì SO2 làm mất màu dd nước brom còn CO2 ko tác dụng


Câu 14:

Sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự độ ngọt tăng dần?

Xem đáp án

Đáp án A

Để so sánh độ ngọt của đường, người ta lấy đường mía (saccarozơ) làm chuẩn đơn vị (độ ngọt là 1)

Glucozơ (glucose - đường nho) có độ ngọt bằng 0,6 lần so với đường mía

Fructozơ có vị ngọt gấp 1,5 đường mía. Fructozơ là loại carbohydrate có vị ngọt nhất. Trong mật ong có chứa khoảng 40% fructozơ

Vậy sắp xếp đúng là  glucozơ < saccarozơ < fructozơ


Câu 17:

Cho 1,68 gam bột Mg tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch HNO3 nồng độ x mol/l thu được dung dịch Y và 0,448 lít khí NO (đktc). Giá trị của X là

Xem đáp án

Đáp án B

Vì ta có :

Mg2++2eMg               N+5+3eN+20.070.14                              0.060.02  (mol)vậy phản ứng phải tạo ra muối amoni nitrat N+5+8e N-3         0.08 0.01       (mol)vậy n(HNO3)=2.n(Mg2+)+n(NO) +2.n(NH4NO3)=2. 0,07+0,02 +2. 0,01=0,18X=0,18/0.5 =0,36 (mol/lit)


Câu 18:

Phát biểu sau đây đúng là:

Xem đáp án

Đáp án D

Liên kết hoá học trong phân tử KCl là liên kết ion. Trong tinh thể muối ăn, các ion K+ ion Clˉ hút giữ nhau bằng lực hút tĩnh điện nên không thể di chuyển tự do được. Vì vậy tinh thể muối ăn không dẫn điện. Khi cho tinh thể muối ăn vào nước, những ion ở lớp bề mặt tinh thể bị hút mạnh bởi các phân tử H2O phân cực ở xung quanh ion K+ bị hút về phía đầu âm, còn ion Clˉ bị hút về phía đầu dương của phân tử nước làm cho lực hút giữa các ion đó bị yếu đi. Kết quả là chúng tách khỏi tinh thể, kết hợp với một số phân tử H2O rồi phân tán vào nước. Quá trình này tiếp tục diễn ra với những ion ở lớp trong làm cho muối ăn tan dần ra.

Trong dung dịch KCl, các ion K+ và ion Clˉ di chuyển tự do, vì vậy dung dịch dẫn điện được.

Câu 19:

Thành phần chính của quặng Apatit là?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 21:

Cho các chất: Al, Al2O3, Ca(HCO3)2, (NH4)2CO3, CH3COONH4, NaHSO4, axit glutamic, Sn(OH)2, Pb(OH)2. Số chất lưỡng tính là

Xem đáp án

Đáp án D

vì Al là kim loại ko phải chất lưỡng tính , NaHSO4 chỉ mang tính axit


Câu 24:

Cho 21,55 gam hỗn hợp X gồm H2N-CH2-COOH và H2N-CH2-COOC2H5 phản ứng với dung dịch NaOH loãng dư đun nóng thu được 4,6 gam ancol. % theo khối lượng của H2N-CH2-COOH trong hỗn hợp X là:

Xem đáp án

Đáp án B

vì n(H2N-CH2-COOC2H5)=n(C2H5OH) = 0.1 mol 

m(H2N-CH2-COOC2H5)= 0,1 . 103 = 10,3g

%(H2N-CH2-COOH trong  X)=1-10,3/21.55 =52,2%


Câu 28:

Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính các hợp chất hữu cơ là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 29:

Dung dịch X gồm Mg2+; NH4+; SO42−; Cl. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Thêm NaOH dư vào phần 1 đun nóng được 0,58 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc). Phần 2 tác dụng với dung dịch BaCl2 dư được 4,66 gam kết tủa. Khối lượng các chất tan trong X là

Xem đáp án

Đáp án B

Vì ta có trong 1/2 dung dịch X thì

n(Mg2+) = n(Mg(OH)2)=0.01mol

n(NH4+) = n(NH3)= 0.03 mol

n(SO4)2-= n(BaSO4)= 0.02 mol

n(Cl-)=2.n(Mg2+) + n(NH4+) - 2.n(SO4)2- =2.0,01 +0.03 -2.0,02= 0.01 mol

vậy m(X) =m(Mg2+) + m(SO4)2- + m(CL-) + m(NH4)+ =6.11g


Câu 30:

Cho từ từ chất X vào dung dịch Y thu được kết tủa Z, lượng kết tủa Z của thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Phát biểu sau đây đúng là

Xem đáp án

Đáp án D


Bắt đầu thi ngay