IMG-LOGO

Bộ đề ôn thi THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 4)

  • 18642 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kim loại nào sau đây khử được HCl ở nhiệt độ thường?

Xem đáp án

Đáp án B

vì chỉ có Fe đứng trước H+ trong dãy điện hóa


Câu 2:

Cho 0,15 mol phenyl axetat tác dụng với lượng dư dung dịch KOH 0,5M (đun nóng). Thể tích KOH 0,5M phản ứng là.

Xem đáp án

Đáp án C

nKOH = 2n(CH3-COOC6H5)= 2.0,15= 0,3 mol

=> V(KOH) =0,3/0,5 = 0,6(l)= 600 ml


Câu 4:

Chất nào sau đây được dùng làm tơ sợi?

Xem đáp án

Đáp án C

vì  Xenlulozo có cấu trúc không phân nhánh và không xoắn, có độ bền cơ học bền nhiệt cao hơn so với tinh bột do đó được dùng để chế tạo sợi thiên nhiên và nhân tạo


Câu 6:

Hòa tan hoàn toàn 3,02 gam hỗn hợp X chứa Al, Fe, Mg trong 200 ml dung dịch hỗn hợp chứa HCl 0,6M và H2SO4 0,3M. Sau phản ứng thu được 1,792 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là?

Xem đáp án

Đáp án B

vì nH2=1.792/22.4=0.08 mol
=>nH+p.ứng= 0.16 mol
nHCl=0.12 mol
nH2SO4=0.06 mol
=>H+ dư
TH1: HCl hết
=> m= 3.02+0.12x35.5+0.02x96=9.2g
TH2:H2SO4 hết
=> m= 3.02+0.04x35.5+0.06x96=10.2g


Câu 7:

Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch FeCl3 tạo thành Fe

Xem đáp án

Đáp án D

vì Zn ko tan trong nc và đứng trc Fe2+ trong dãy điện hóa


Câu 9:

Loại đá nào sau đây không chứa CaCO3?

Xem đáp án

Đáp án B

vì Thạch cao là khoáng vật trầm tích hay phong hóa rất mềm, với thành phần là muối canxi sulfat ngậm 2 phân tử nước (CaSO4. 2H2O)


Câu 10:

Chất nào sau đây không phải axit béo?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 12:

Thí nghiệm nào sau đây chắc chắn thu được kết tủa?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 13:

Dãy các chất đều tác dụng với dung dịch nước Br2 là.

Xem đáp án

Đáp án C

vì Fructozo, etyl fomat và saccarozo ko phan ưng vs dd brom


Câu 15:

Chất hữu cơ X (chứa vòng benzen) có công thức là CH3COOC6H4OH. Khi đun nóng, a mol X tác dụng được với tối đa bao nhiêu mol NaOH trong dung dịch?

Xem đáp án

Đáp án C

vì CH3COOC6H4OH + NaOH  CH3COONa + C6H4(OH)2

C6H4(OH)+ 2NaOH  C6H4(ONa)+ 2H2O

nNaOH = 3a mol


Câu 16:

Cacbohiđrat nào sau đây có độ ngọt cao nhất?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 17:

Để trung hòa 6,72 g axit cacboxylic Y no, đơn chức cần 200 g dung dịch NaOH 2,24%. Công thức của Y là

Xem đáp án

Đáp án C vì

nNaOH = 0,112 mol

Y là axit no, mạch hở => nRCOOH = nNaOH = 0,112 mol

=> M = 6,72 / 0,112 = 60 => Y là CH3COOH


Câu 19:

Trong các dãy chất sau, dãy nào đều gồm các chất điện li mạnh 

Xem đáp án

Đáp án A vì

C6H6, H2S điện ly yếu


Câu 20:

Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol no, đơn chức, mạch hở, sau phản ứng thu được 13,2g CO2 và 8,lg H2O. Công thức cấu tạo thu gọn của ancol đó là:

Xem đáp án

Đáp án B vì

nCO2 = 13,2: 44 = 0,3 (mol), n­H2O = 8,1 : 18 = 0,45 (mol)

nC : nH = 0,3 : (2.0,45) = 1:3

=> C2H6O vì ko tồn tại CH3O và C3H9O


Câu 23:

Đốt cháy hoàn toàn 17,68 gam một chất béo X cần vừa đủ 1,6 mol O2 thu được 1,04 mol nước. Cho toàn bộ lượng chất béo trên tác dụng với NaOH dư thì khối lượng ancol thu được là?

Xem đáp án

Đáp án A vì

mCO2 = m(chất béo) + mO2(cháy) - mH2O

                   = 17,68 +1,6.32 -1,04.18= 50,16g

=> nCO2 =1,14 mol

nO(trong cbeo) = nO(CO2) + nO(H2O) - nO(O2)= 1,14.2 + 1.04 - 1,6.2= 0,12mol

=> n(C3H8O3) =0,12/6 = 0,02mol

=> m(C3H8O3)= 0,02 .92= 1.84g


Câu 25:

Cho hỗn hợp gồm Fe(NO3)2, CuO và ZnO vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư) thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào Y thu được kết tủa là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 27:

Cho các thí nghiệm sau:

(1).Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4.

(2). Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4.

(3). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Na2SiO3.

(4). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2.

(5).Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

(6). Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3

Thí nghiệm thu được kết tủa là

Xem đáp án

Đáp án B

1,H2S  + FeSO4→ không phản ứng.

2,H2S + CuSO4 → CuS↓  +  H2SO4

3, 2CO2 +  2H2O + Na2SiO­3 → H2SiO3↓ + 2NaHCO3

4,CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

  CO2 dư + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2

5, 6NH3 + 6H2O + Al2(SO4)3 → Al(OH)3↓ + 3(NH4)2SO4

6, 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 ↓ + 2Al(OH)3↓

     Ba(OH)2 dư + 2Al(OH)3 → Ba[Al(OH)4]2.

=>Các thí nghiêm (2); (3); (5) và (6) thu được kết tủa


Câu 28:

Hỗn hợp A gồm N2 và H2 theo tỷ lệ thể tích 1:3, tạo phản ứng giữa N2 và H2 sinh ra NH3. Sau phản ứng được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với khí A là 0,6. Hiệu suất phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án A vì

Coi hỗn hợp có 1 mol N2 và 3 mol H2

Số mol khí trước p.ứ: nA = 1 + 3 = 4 (mol)

 Gọi số mol N2 phản ứng là x

               N2 + 3H2 ⇆ 2NH3

Ban đầu:   1       3

P.ứ:           x  →  3x  →   2x

Cân bằng:1-x     3-3x      2x

Số mol khí sau p.ứ: nB = 1-x + 3-3x + 2x = 4-2x (mol)

Ta có: 

Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn thì N2 và H2 phản ứng vừa đủ với nhau.


Câu 29:

Cho dd Ba(OH)2 đến dư vào 10 ml dd X chứa các ion: NH4+, SO42-, NO33- thì có 2,33 gam kết tủa tạo thành và đun nóng thì có 0,672 lít (đktc) một khí bay ra. Nồng độ mol của (NH4)2SO4 và NH4NO3 đã hòa tan trong 10 ml X là

Xem đáp án

Đáp án A vì

Ta có: n.ktủa =nBaSO4=0,1 mol=n(SO4)2-

Lại có nKhí =nNH3=nNH4+=0,3 mol
Bảo toàn điện tích trong X: nNH4=2n(SO4)2- +nNO3-⇒nNO3-=0,1 mol
⇒ X có 0,1 mol NH4NO3 và 0,1 mol (NH4)2SO4
⇒ 2 chất có CM là 1M


Câu 33:

Cho các phát biểu sau:

(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng thủy phân (ở điều kiện thích hợp).

(b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.

(c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.

(d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.

(e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.

(f) Đa số amin độc, một số ít không độc.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án D vì

(a) đúng

(b) sai, muối phenylamoni clorua tan được trong nước.

(c) đúng. HS ghi nhớ 4 amin là chất khí ở điều kiện thường: metylamin, đimetylamin, trimetylamin, etylamin.

(d) đúng, CTCT: H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH có 4 nguyên tử O

(e) sai, ở điều kiện thường amino axit là những chất rắn kết tinh

(f) sai vì tất cả các amin đều độc


Bắt đầu thi ngay