Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO

Bộ đề ôn thi THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 20)

  • 18284 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Từ thời thượng cổ con người đã biết sơ chế các hợp chất hữu cơ. Cách làm nào sau đây là phương pháp kết tinh?

Xem đáp án

Đáp án A

 


Câu 2:

Chất nào sau đây khi cho tác dụng với H2SO4 đặc, nóng không có khí thoát ra?

Xem đáp án

Đáp án C

 


Câu 3:

Cho 16 gam Fe2O3 phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V

Xem đáp án

Đáp án D

nHCl= 6nFe2O3= 0,6 mol

=> V= 600ml


Câu 4:

Chất nào sau đây làm đổi màu quỳ tím?

Xem đáp án

Đáp án A

lysin có 2 nhóm (-NH2) và 1 nhóm (-COOH) làm quỳ hóa xanh

các chất còn lại gồm 1 nhóm (-NH2) và 1 nhóm (-COOH) nên ko đổi màu quỳ tím


Câu 6:

Môi trường không khí, đất, nước xung quanh các nhà máy hóa chất thường bị ô nhiễm nặng bởi khí độc, ion kim loại nặng và các hóa chất. Biện pháp nào sau đây không thể chống ô nhiễm môi trường?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 7:

Trong các kim loại sau, kim loại nào không phải là kim loại kiềm thổ?

Xem đáp án

Đáp án D

Na là kim loại Kiềm (nhóm IA)


Câu 8:

Cho các chất sau: Fe(NO3)3, FeCl2, NaHCO3, Al(OH)3. Có bao nhiêu chất tác dụng với dung dịch HCl?

Xem đáp án

Đáp án D

Chất tác dụng với dung dịch HCl là NaHCO3, Al(OH)3.


Câu 9:

Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 10:

Khi cho chất X vào dung dịch kiềm, lúc đầu thu được kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang nâu đỏ khi đưa ra ngoài không khí. Chất X

Xem đáp án

Đáp án A

vì Fe(OH)2 màu trắng xanh ở trong dd, sau khi ra ngoài Kk bị oxh dần thành Fe(OH)3

có màu nâu đỏ


Câu 11:

Kali nitrat được dùng làm phân bón và chế tạo thuốc nổ. Công thức của kali nitrat là?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 12:

Trong công nghiệp kim loại Cr được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 13:

Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. Công thức phân tử của benzyl axetat là

Xem đáp án

Đáp án B

CTCT là C6H5CH2OCOCH3


Câu 14:

Chất có khả năng tham gia phản ứng cộng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) là

Xem đáp án

Đáp án C

vì nó là este ko no


Câu 16:

Nhóm các vật liệu được chế tạo từ polime trùng ngưng là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 17:

Đốt cháy hoàn toàn một amino axit X (phân tử có 1 nhóm NH2) thu được 8,8 gam CO2 và 1,12 lít N2. Công thức phân tử của X

Xem đáp án

Đáp án D

nCO2 = 8,8:44 = 0,2 (mol)

nN2(đktc) = 1,12 :22,4 = 0,05 (mol)

BTNT "N": nX = 2nN2 = 2.0,05 = 0,1 (mol)

Tất cả đáp án đều có 2 oxi nên đặt công thức aminoaxit có dạng: CxHyO2N: 0,1 (mol)

=> x = nCO2: nX = 0,2 : 0,1 = 2

=> y chỉ có thể bằng 5 thỏa mãn, y bằng 7 không thỏa mãn được

Vậy công thức của aminoaxit là C2H5NO2

 


Câu 18:

Cho m gam hỗn hợp gồm axit axetic, axit oxalic, axit glutamic tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch chứa (m + 8,8) gam muối. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án B

Đặt số mol gốc -COOH = a(mol)

-COOH → -COONa

       a     →      a          (mol)=> Khối lượng tăng là 22a gam

Theo bài => 22a = 8,8

→ a= 0,4 (mol)

→ nNaOH = 0,4 (mol) → VNaOH = nNaOH: CM = 0,4 :1 = 0,4 (lít) = 400 (ml)


Câu 19:

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác là axit sunfuric đặc, đun nóng. Để có 59,4 kg xenlulozơ trinitrat cần dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất 90%). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

PTHH: C6H7O2(OH)3 + 3HNO3 ----> C6H7O2(ONO2)3 + 3H2O

Theo PT:                         186        →                    297 (kg)

Theo ĐB:                          x =?       ←                 59,4 (kg)

→ mHNO3 lí thuyết  = x = 59,4.186/297 = 37,8kg

Vì %H= 90% nên → mHNO3 thực tế  = 37,8/90% = 42kg


Câu 20:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch chứa chất X:

Cặp chất X, Y phù hợp là:

 

Xem đáp án

Đáp án B

Từ hình vẽ ta thấy khí Y thu bằng phương pháp đẩy nước →  khí Y không tan hoặc tan rất ít trong nước

Vậy cặp chất X, Y phù hợp là NH4NO2 và N2


Câu 21:

Cho 12 gam Fe vào 100 ml dung dịch chứa CuSO4 1M và Fe2(SO4)3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

nFe = 12: 56 ≈ 0,21 (mol)

nCuSO4 = nFe2(SO4)3 = 0,1.1 = 0,1 (mol)

Khi cho Fe vào hh 2 muối xảy ra phản ứng theo thứ tự là:

Fe + Fe3+ → Fe2+

Fe + Cu2+ → Cu↓ + Fe2+

Dung dịch sau phản ứng chứa Fe2+ và SO42-

Mà ∑ nSO42- = 0,1 + 0,1.3 = 0,4 (mol) → nFe2+ = nSO42- = 0,4 (mol)

BTKL kim loại ta có: 12 + 0,1.64 + 0,1.2.56 = 0,4.56 + m

→ m = 7,2 (g)

 

Câu 22:

Nhận xét nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án C

A. Đúng vì xuất hiện cặp điện cực Fe-C ăn mòn điện hóa trong không khí ẩm

B. Đúng

C. Sai đây là cách chống ăn mòn bằng phương pháp điện hóa, dùng vật hi sinh là Zn thay thế cho Fe

D. Đúng


Câu 23:

Đốt cháy hoàn toàn este X thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau, X có thể là este

Xem đáp án

Đáp án A

vì CTPT X chỉ có thể là CnH2nOx => este no đơn chức mạch hở


Câu 24:

Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng trao đổi?

Xem đáp án

Đáp án D

vì nó là pư OXH- khử


Câu 25:

Cho các thí nghiệm sau:

(1) Cho hỗn hợp gồm x mol Cu và x mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 4x mol H2SO4 loãng.

(2) Cho hỗn hợp NaHSO4 và KHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.

(3) Cho x mol Fe vào dung dịch chứa 2,5x mol AgNO3.

(4) Cho dung dịch chứa x mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa x mol NaHCO3.

(5) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch chứa BaCl2. 

(6) Cho x mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 8x mol HCl.

Sau khi các phản ứng kết thúc mà sau thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là

Xem đáp án

Đáp án C

(1) Fe3O4 + 4H2SO4 ® Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O ; Cu + Fe2(SO4)3 ® CuSO4 + FeSO4

Các phản ứng xảy ra vừa đủ Þ Dung dịch thu được chứa 2 muối.

(2) NaHSO4 + KHCO3 ® Na2SO4 + K2SO4 + CO2 + H2O Þ Dung dịch thu được chứa 2 muối.

(3) Ta có: 2 < T < 3 (T = ) Þ Tạo 2 muối Fe2+ và Fe3+.

(4) Ba(OH)2 + NaHCO3 ® BaCO3 + NaOH + H2O

(5) Na2CO3 + BaCl2 ® BaCO3 + 2NaCl Þ Dung dịch thu được chứa 2 muối NaCl và Na2CO3 dư.

(6) Fe3O4 + 8HCl ® 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O Þ Dung dịch thu được chứa 2 muối.


Câu 28:

Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng phản ứng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z, T.

Xem đáp án

Đáp án A

X tạo kết tủa với dd Br2 → X có thể là phenol hoặc anilin

Y có kết tủa với dd AgNO3/NH3 → Y là anđehit

Z có tạo kết tủa màu xanh lam với dd Cu(OH)2 → trong phân tử Z phải chứa nhiều nhóm -OH kề nhau

T không có hiện tượng gì với tất cả các thuốc thử → T là ancol etylic

Vậy dựa vào đáp án và suy luận trên thứ tự X,Y,Z,T phù hợp lần lượt là: phenol, anđehit fomic, glixerol, etanol.


Câu 29:

Cho 14,6 gam Gly-Ala tác dụng hết với dung dịch HCl dư được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam muối khan?

Xem đáp án

Đáp án A

nGly-Ala = 14,6 : (75 + 89 - 18) = 0,1 mol

Gly-Ala  +  H2O   +  2HCl → Muối

0,1 mol     0,1 mol   0,2 mol

BTKL: m muối = mGly-Ala + mH2O + mHCl = 14,6 + 0,1.18 + 0,2.36,5 = 23,7 gam


Câu 33:

Hòa tan hoàn toàn 2 chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch Z thu được x1 mol kết tủa.

Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch Z thu được x2 mol kết tủa.

Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Z thu được x3 mol kết tủa.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và x1 < x2 < x3. Hai chất X, Y lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

Nếu X, Y lần lượt là BaCl2 và FeCl2 thì: x1 = 1 ; x2 = 2 ; x3 = 1

Nếu X, Y lần lượt là FeSO4 và Fe2(SO4)3 thì: x1 = 3 ; x2 = 3 ; x3 = 7

Nếu X, Y lần lượt là AlCl3 và FeCl3 thì: x1 = 2 ; x2 = 2 ; x3 = 1

Nếu X, Y lần lượt là ZnSO4 và Al2(SO4)3 thì: x1 = 2 ; x2 = 3 ; x3 = 4 (thoả mãn).


Bắt đầu thi ngay