Bộ đề ôn thi THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết
Bộ đề ôn thi THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 20)
-
18628 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Từ thời thượng cổ con người đã biết sơ chế các hợp chất hữu cơ. Cách làm nào sau đây là phương pháp kết tinh?
Đáp án A
Câu 2:
Chất nào sau đây khi cho tác dụng với H2SO4 đặc, nóng không có khí thoát ra?
Đáp án C
Câu 3:
Cho 16 gam Fe2O3 phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
Đáp án D
nHCl= 6nFe2O3= 0,6 mol
=> V= 600ml
Câu 4:
Chất nào sau đây làm đổi màu quỳ tím?
Đáp án A
lysin có 2 nhóm (-NH2) và 1 nhóm (-COOH) làm quỳ hóa xanh
các chất còn lại gồm 1 nhóm (-NH2) và 1 nhóm (-COOH) nên ko đổi màu quỳ tím
Câu 5:
Trong máu người luôn có nồng độ gluxit X không đổi là 0,1%. Nếu lượng X trong máu giảm đi thì người đó mắc bệnh suy nhược. Ngược lại nếu lượng X trong máu tăng lên thì đó là người mắc bệnh tiểu đường hay đường huyết. Chất X là
Đáp án A
Câu 6:
Môi trường không khí, đất, nước xung quanh các nhà máy hóa chất thường bị ô nhiễm nặng bởi khí độc, ion kim loại nặng và các hóa chất. Biện pháp nào sau đây không thể chống ô nhiễm môi trường?
Đáp án B
Câu 7:
Trong các kim loại sau, kim loại nào không phải là kim loại kiềm thổ?
Đáp án D
Na là kim loại Kiềm (nhóm IA)
Câu 8:
Cho các chất sau: Fe(NO3)3, FeCl2, NaHCO3, Al(OH)3. Có bao nhiêu chất tác dụng với dung dịch HCl?
Đáp án D
Chất tác dụng với dung dịch HCl là NaHCO3, Al(OH)3.
Câu 10:
Khi cho chất X vào dung dịch kiềm, lúc đầu thu được kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang nâu đỏ khi đưa ra ngoài không khí. Chất X là
Đáp án A
vì Fe(OH)2 màu trắng xanh ở trong dd, sau khi ra ngoài Kk bị oxh dần thành Fe(OH)3
có màu nâu đỏ
Câu 11:
Kali nitrat được dùng làm phân bón và chế tạo thuốc nổ. Công thức của kali nitrat là?
Đáp án D
Câu 12:
Trong công nghiệp kim loại Cr được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?
Đáp án B
Câu 13:
Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. Công thức phân tử của benzyl axetat là
Đáp án B
CTCT là C6H5CH2OCOCH3
Câu 14:
Chất có khả năng tham gia phản ứng cộng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) là
Đáp án C
vì nó là este ko no
Câu 15:
Xà phòng hóa este X hai chức có công thức phân tử C5H8O4 thu được sản phẩm có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Đáp án D
Công thức cấu tạo phù hợp của X là HCOO-CH2-CH2-OOC-CH3; HCOO-CH(CH3)-CH2-OOCH.
Câu 17:
Đốt cháy hoàn toàn một amino axit X (phân tử có 1 nhóm NH2) thu được 8,8 gam CO2 và 1,12 lít N2. Công thức phân tử của X là
Đáp án D
nCO2 = 8,8:44 = 0,2 (mol)
nN2(đktc) = 1,12 :22,4 = 0,05 (mol)
BTNT "N": nX = 2nN2 = 2.0,05 = 0,1 (mol)
Tất cả đáp án đều có 2 oxi nên đặt công thức aminoaxit có dạng: CxHyO2N: 0,1 (mol)
=> x = nCO2: nX = 0,2 : 0,1 = 2
=> y chỉ có thể bằng 5 thỏa mãn, y bằng 7 không thỏa mãn được
Vậy công thức của aminoaxit là C2H5NO2
Câu 18:
Cho m gam hỗn hợp gồm axit axetic, axit oxalic, axit glutamic tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch chứa (m + 8,8) gam muối. Giá trị của V là
Đáp án B
Đặt số mol gốc -COOH = a(mol)
-COOH → -COONa
a → a (mol)=> Khối lượng tăng là 22a gam
Theo bài => 22a = 8,8
→ a= 0,4 (mol)
→ nNaOH = 0,4 (mol) → VNaOH = nNaOH: CM = 0,4 :1 = 0,4 (lít) = 400 (ml)
Câu 19:
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác là axit sunfuric đặc, đun nóng. Để có 59,4 kg xenlulozơ trinitrat cần dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất 90%). Giá trị của m là
Đáp án A
PTHH: C6H7O2(OH)3 + 3HNO3 ----> C6H7O2(ONO2)3 + 3H2O
Theo PT: 186 → 297 (kg)
Theo ĐB: x =? ← 59,4 (kg)
→ mHNO3 lí thuyết = x = 59,4.186/297 = 37,8kg
Vì %H= 90% nên → mHNO3 thực tế = 37,8/90% = 42kg
Câu 20:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch chứa chất X:
Cặp chất X, Y phù hợp là:
Đáp án B
Từ hình vẽ ta thấy khí Y thu bằng phương pháp đẩy nước → khí Y không tan hoặc tan rất ít trong nước
Vậy cặp chất X, Y phù hợp là NH4NO2 và N2
Câu 21:
Cho 12 gam Fe vào 100 ml dung dịch chứa CuSO4 1M và Fe2(SO4)3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Đáp án C
nFe = 12: 56 ≈ 0,21 (mol)
nCuSO4 = nFe2(SO4)3 = 0,1.1 = 0,1 (mol)
Khi cho Fe vào hh 2 muối xảy ra phản ứng theo thứ tự là:
Fe + Fe3+ → Fe2+
Fe + Cu2+ → Cu↓ + Fe2+
Dung dịch sau phản ứng chứa Fe2+ và SO42-
Mà ∑ nSO42- = 0,1 + 0,1.3 = 0,4 (mol) → nFe2+ = nSO42- = 0,4 (mol)
BTKL kim loại ta có: 12 + 0,1.64 + 0,1.2.56 = 0,4.56 + m
→ m = 7,2 (g)
Câu 22:
Nhận xét nào sau đây là sai?
Đáp án C
A. Đúng vì xuất hiện cặp điện cực Fe-C ăn mòn điện hóa trong không khí ẩm
B. Đúng
C. Sai đây là cách chống ăn mòn bằng phương pháp điện hóa, dùng vật hi sinh là Zn thay thế cho Fe
D. Đúng
Câu 23:
Đốt cháy hoàn toàn este X thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau, X có thể là este
Đáp án A
vì CTPT X chỉ có thể là CnH2nOx => este no đơn chức mạch hở
Câu 24:
Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng trao đổi?
Đáp án D
vì nó là pư OXH- khử
Câu 25:
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Cho hỗn hợp gồm x mol Cu và x mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 4x mol H2SO4 loãng.
(2) Cho hỗn hợp NaHSO4 và KHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(3) Cho x mol Fe vào dung dịch chứa 2,5x mol AgNO3.
(4) Cho dung dịch chứa x mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa x mol NaHCO3.
(5) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch chứa BaCl2.
(6) Cho x mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 8x mol HCl.
Sau khi các phản ứng kết thúc mà sau thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là
Đáp án C
(1) Fe3O4 + 4H2SO4 ® Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O ; Cu + Fe2(SO4)3 ® CuSO4 + FeSO4
Các phản ứng xảy ra vừa đủ Þ Dung dịch thu được chứa 2 muối.
(2) NaHSO4 + KHCO3 ® Na2SO4 + K2SO4 + CO2 + H2O Þ Dung dịch thu được chứa 2 muối.
(3) Ta có: 2 < T < 3 (T = ) Þ Tạo 2 muối Fe2+ và Fe3+.
(4) Ba(OH)2 + NaHCO3 ® BaCO3 + NaOH + H2O
(5) Na2CO3 + BaCl2 ® BaCO3 + 2NaCl Þ Dung dịch thu được chứa 2 muối NaCl và Na2CO3 dư.
(6) Fe3O4 + 8HCl ® 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O Þ Dung dịch thu được chứa 2 muối.
Câu 26:
Hấp thụ hết 0,2 mol khí CO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Na2CO3 thu được 100 ml dung dịch X. Lấy 50 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Mặt khác, khi lấy 50 ml dung dịch X cho từ từ vào 150 ml dung dịch HCl 1M thu được 0,12 mol khí CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là
Đáp án D
Câu 27:
Hỗn hợp X gồm các triglixerit trong phân tử đều chứa axit stearic, axit oleic, axit linoleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần a mol O2 thu được 0,285 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ được m1 gam muối. Giá trị a và m1 lần lượt là
Đáp án C
Câu 28:
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng phản ứng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z, T.
Đáp án A
X tạo kết tủa với dd Br2 → X có thể là phenol hoặc anilin
Y có kết tủa với dd AgNO3/NH3 → Y là anđehit
Z có tạo kết tủa màu xanh lam với dd Cu(OH)2 → trong phân tử Z phải chứa nhiều nhóm -OH kề nhau
T không có hiện tượng gì với tất cả các thuốc thử → T là ancol etylic
Vậy dựa vào đáp án và suy luận trên thứ tự X,Y,Z,T phù hợp lần lượt là: phenol, anđehit fomic, glixerol, etanol.
Câu 29:
Cho 14,6 gam Gly-Ala tác dụng hết với dung dịch HCl dư được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam muối khan?
Đáp án A
nGly-Ala = 14,6 : (75 + 89 - 18) = 0,1 mol
Gly-Ala + H2O + 2HCl → Muối
0,1 mol 0,1 mol 0,2 mol
BTKL: m muối = mGly-Ala + mH2O + mHCl = 14,6 + 0,1.18 + 0,2.36,5 = 23,7 gam
Câu 30:
Cho các phát biểu sau:
(1) Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.
(2) Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
(3) Tên thay thế của amin có công thức (CH3)3N là trimetylamin
(4) Dung dịch 37 - 40% fomanđehit trong nước gọi là fomalin (còn gọi là fomon) được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng.
(5) Các chất: cocain, amphetamin, heroin, moocphin là những chất gây nghiện, hết sức nguy hại cho sức khỏe con người.
Có bao nhiêu phát biểu sai
Đáp án D
(2) Sai, Dầu ăn và mỡ bôi trơn có thành phần nguyên tố khác nhau.
(3) Sai, Tên thay thế của amin có công thức (CH3)3N là N,N-đimetylmetanamin.
Câu 31:
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm metan, axetilen, buta-1,3-đien và vinyl axetilen thu được 24,2 gam CO2 và 7,2 gam nước. Biết a mol hỗn hợp X làm mất màu tối đa 112 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Đáp án B
Câu 32:
Cho 200 ml dung dịch NaOH 3M vào 100ml dung dịch AlCl3 1M thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ đến hết V ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thu được 5,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị lớn nhất của V là
Đáp án C
Câu 33:
Hòa tan hoàn toàn 2 chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch Z thu được x1 mol kết tủa.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch Z thu được x2 mol kết tủa.
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Z thu được x3 mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và x1 < x2 < x3. Hai chất X, Y lần lượt là
Đáp án D
Nếu X, Y lần lượt là BaCl2 và FeCl2 thì: x1 = 1 ; x2 = 2 ; x3 = 1
Nếu X, Y lần lượt là FeSO4 và Fe2(SO4)3 thì: x1 = 3 ; x2 = 3 ; x3 = 7
Nếu X, Y lần lượt là AlCl3 và FeCl3 thì: x1 = 2 ; x2 = 2 ; x3 = 1
Nếu X, Y lần lượt là ZnSO4 và Al2(SO4)3 thì: x1 = 2 ; x2 = 3 ; x3 = 4 (thoả mãn).
Câu 34:
Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm X (C3H10O2N2) và Y (C4H12O4N2) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được amin Z có tỉ khối so với H2 bằng 15,5 và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được hỗn hợp G gồm 2 muối có số nguyên tử C bằng nhau. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong G có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án C
Câu 35:
Cho từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch chứa NaOH và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị sau:
Tổng giá trị (x + y) là
Đáp án B
Câu 36:
Hòa tan hoàn toàn 20,7 gam hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO vào nước thu được 4 lít dung dịch Y có pH = 13 và 0,05 mol khí H2. Cho 4 lít dung dịch Y tác dụng với 100ml dung dịch chứa H2SO4 0,3M và Al2(SO4)3 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án C
Câu 37:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và FeCl3 vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X (với các điện cực trở) đến khi ở anot thoát ra 0,2 mol hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 30,625 thì dừng lại. Dung dịch thu được sau điện phân có chứa 2 muối có nồng độ mol bằng nhau. Giả sử hiệu suất điện phân là 100% khí sinh ra không tan trong nước. Giá trị của m là
Đáp án B
Câu 38:
Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở (phân tử chỉ chứa nhóm –COOH) và một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được CO2 và 10,8 gam H2O. Nếu đun nóng m gam M trên (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau chỉ tạo thành H2O và este X (phân tử chỉ chứa chức este, giả thiết phản ứng este hóa đạt hiệu suất 100%). Để đốt cháy hoàn toàn lượng X sinh ra cần dùng vừa đủ 0,5625 mol O2 thu được hỗn hợp CO2 và H2O thỏa mãn điều kiện . Công thức phân tử của X là
Đáp án A
Câu 39:
Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hoàn toàn một phần trong dung dịch HCl dư, thu được 0,1 mol hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 bằng 9,4 và dung dịch Y. Cho hai phần tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z và 0,2075 mol hỗn hợp khí T gồm CO2 và SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Khối lượng của FeCl2 có trong dung dịch Y là
Đáp án B
Câu 40:
Hỗn hợp E gồm axit no, đơn chức X, axit đa chức Y (phân tử có ba liên kết π, mạch không phân nhánh) đều mạch hở và este Z (chỉ chứa nhóm chức este) tạo bởi ancol đa chức T với X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 14,93 gam E cần dùng vừa đủ 0,3825 mol O2. Mặt khác, 14,93 gam E phản ứng tối đa với 260ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam ancol T. Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol T thu được 1,98 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Nhận xét nào sau đây là sai?
Đáp án C