Tuyển tập đề thi thử THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 9)
-
15995 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO3 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là
Đáp án C. Na2CO3, CO2, H2O
Câu 4:
Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
Đáp án B. metyl propionat
Câu 7:
Một thuốc thử phân biệt 3 chất rắn Mg, Al, Al2O3 đựng trong các lọ riêng biệt là dung dịch
Đáp án B. NaOH
Câu 10:
Tiến hành bốn thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3;
- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Al vào dung dịch CuSO4;
- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3;
- Thí nghiệm 4: Cho thanh Mg tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl.
Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
Đáp án C
- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Al vào dung dịch CuSO4;
- Thí nghiệm 4: Cho thanh Mg tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl.
Câu 12:
Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3 )2, dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:
Đáp án B. HNO3, Ca(OH)2 , KHSO4, Na2SO4
Câu 13:
Cho hỗn hợp bột gồm 5,4 gam Al và 11,2 gam Fe vào 900ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. m có giá trị là
Đáp án D. 100,0
Câu 15:
Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C6H5OH). Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là
Đáp án C:
stiren
anilin
phenol (C6H5OH)
Câu 18:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X bằng cách cho dung dịch Y tác dụng với chất rắn Z. Hình vẽ bên không minh họa phản ứng nào sau đây?
Đáp án D.
NH4Cl + NaOH ® NH3 + H2O + NaCl
Câu 19:
Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm những chất điện li mạnh
Đáp án C. H2SO4, NaCl, KNO3, Ba(NO3)2
Câu 20:
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
Câu 21:
Hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO. Cho khí CO dư qua X nung nóng được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư được dung dịch E và chất rắn G. Cho chất rắn G vào dung dịch Cu(NO3)2 dư thu được chất rắn F. Chất rắn F gồm
Đáp án D. Cu, MgO
Câu 22:
Isopren tham gia phản ứng với dung dịch HBr theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng
Đáp án C. 7
Câu 23:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân muối Cu(NO3)2.
(b) Nung FeCO3 trong bình kín (không có không khí).
(c) Cho lá kẽm vào dung dịch FeCl2 (dư).
(d) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư).
(e) Nhiệt phân muối AgNO3.
(g) Cho Al vào dung dịch NaOH (dư).
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là
Đáp án B
(c) Cho lá kẽm vào dung dịch FeCl2 (dư).
(e) Nhiệt phân muối AgNO3.
Câu 24:
Cho các phát biểu sau:
(1) Xenlulozơ là polime thiên nhiên và là nguyên liệu để sản xuất các tơ tổng hợp;
(2) Cho nhúm bông vào dung dịch H2SO4 70%, đun nóng thu được dung dịch trong suốt;
(3) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc;
(4) Ở điều kiện thường, glucozơ, fructozơ và saccarozơ đều tan tốt trong nước;
(5) Amilozơ trong tinh bột chứa liên kết a-1,4-glicozit và a-1,6-glicozit;
(6) Glucozơ và fructozơ đều bị oxi hóa bởi khí H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
(7) Thạch cao sống (CaSO4.H2O) dùng để sản xuất xi măng.
(8) Dung dịch canxi hiđroxit (nước vôi trong) là một bazơ mạnh.
(9) Canxi hiđrocacbonat là chất rắn, không tan trong các axit hữu cơ như axit axetic.
(10) Canxi cacbonat có nhiệt độ nóng chảy cao, không bị phân hủy bởi nhiệt.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Đáp án D
(2) Cho nhúm bông vào dung dịch H2SO4 70%, đun nóng thu được dung dịch trong suốt;
(3) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc;
(4) Ở điều kiện thường, glucozơ, fructozơ và saccarozơ đều tan tốt trong nước;
(8) Dung dịch canxi hiđroxit (nước vôi trong) là một bazơ mạnh.
Câu 27:
Cho 9,55 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn tác dụng vừa đủ với 870 ml dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,06 mol hỗn hợp khí N2 và N2O. Tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 là 20,667. Giá trị của m là
Đáp án A. 54,95
Câu 28:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
a. Dẫn khí NH3 qua ống sứ đựng CuO nung nóng.
b. Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch KMnO4.
c. Cho dây Mg đang cháy vào bình đựng khí CO2 .
d. Cho dung dịch Na2S vào dung dịch FeCl3.
Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là:
Đáp án C. Tất cả đều đúng
Câu 32:
Hòa tan a mol Fe3O4 trong 8a mol dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X. Cho các chất sau: Cl2, O2, Cu, NaNO3, HNO3, HCl, KMnO4 và BaCl2. Số chất khi cho vào X thấy có phản ứng hóa học xảy ra là?
Đáp án D
Cl2, O2, Cu, NaNO3, HNO3, KMnO4 và BaCl2
Câu 36:
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(1) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn, màu trắng, có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(3) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(4) Khi thuỷ phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ trong môi trường axit, đều thu được glucozơ.
(5) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3trong NH3 thu được Ag.
(6) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
(7) Aminozơ có liên kết α-1,6-glicozit trong phân tử.
(8). Toluen được dùng để sản xuất thuốc nổ TNT(trinitrotoluen).
(7). Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit.
(5). Khi cho dung dịch axit nitric đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thấy có kết tủa màu tím xuất hiện.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
(2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(3) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(4) Khi thuỷ phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ trong môi trường axit, đều thu được glucozơ.
(5) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3trong NH3 thu được Ag.
(8). Toluen được dùng để sản xuất thuốc nổ TNT(trinitrotoluen).
Câu 37:
Cho các phát biểu sau:
(a). Trong các hợp chất các nguyên tố nhóm IA chỉ có số oxi hóa +1.
(b). Cu có thể tan trong dung dịch chứa HCl và NaNO3.
(c). Điện phân dung dịch muối MCln (M là kim loại) thu được chất rắn ở bên catot thì M là kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa.
(d). Điện phân nóng chảy NaOH thu được O2 bên anot.
Tổng số phát biểu đúng là?
Đáp án A
(b). Cu có thể tan trong dung dịch chứa HCl và NaNO3.
(d). Điện phân nóng chảy NaOH thu được O2 bên anot.