Tuyển tập đề thi thử THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 14)
-
15831 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 5:
Vật liệu giả da (để sản xuất đồ dùng bọc da bên ngoài như áo khoác, đồ nội thất…) thường được làm từ nhựa PVC. Monome tương ứng của PVC có công thức phân tử là
Chọn a
Câu 13:
Khi thủy phân HCOOC6H5 trong môi trường kiềm dư thì thu được các chất hữu cơ là
Chọn C
Câu 14:
Hòa tan m gam natri vào nước thu được dung dịch X. Trung hòa X cần 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Giá trị của m là
Chọn D
Câu 15:
Cho dãy các dung dịch sau: Na2SO4, NaOH, HCl, H2SO4. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch Ba(HCO3)2 tạo kết tủa là
Chọn B.
Chất phản ứng được với dung dịch Ba(HCO3)2 tạo kết tủa là Na2SO4, NaOH, H2SO4
Câu 16:
Để loại bỏ Al, Fe, CuO ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Al, Fe và CuO, có thể dùng lượng dư dung dịch
Chọn B
Câu 17:
Cho dung dịch NH4NO3 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, sau khi đun nóng nhẹ thu được 4,48 lít khí (đkc) và m gam muối. Giá trị của m là
Chọn D
Câu 19:
Cho 100 ml dung dịch X chứa CH3CHO 1M, CH2=CH-COOH 2M phản ứng với dung dịch Br2. Số mol Br2 cần phản ứng vừa đủ với các chất trong X là
Chọn D
Câu 20:
Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch Y vào ống nghiệm chứa kết tủa đồng (II) hidroxit như hình vẽ, thấy kết tủa tan và tạo thành dung dịch màu xanh lam
Dung dịch Y là chất nào sau đây?
Chọn A
Câu 21:
Cho m gam glucozơ lên men thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc), hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị của m là
Chọn B
Câu 22:
Curcumin là thành phần chính của curcuminoid – một chất trong củ nghệ. Cucumin có khả năng làm giảm đau dạ dày, tiêu diệt gốc tự do gây ung thư… Curcumin có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất và phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O lần lượt là 68,48%; 5,43%; 26,09%. Công thức phân tử của curcumin là
Chọn C.
Tỉ lệ: %C : %H : %O = 5,7067: 5,43 : 1,63 = 3,5 : 3,33 : 1 = 21 : 20 : 6
Vì Sudan I có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất Þ C21H20O6
Câu 23:
Ngâm lá kẽm trong 100 gam dung dịch CuSO4 16%. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng lá kẽm
Chọn C
Câu 24:
Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,1M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol của ion sau đây là đúng?
Chọn A
Câu 25:
Cho 2 chất X và Y có công thức phân tử là thỏa mãn:
X + NaOH ® muối hữu cơ X1 + C2H5OH + NaCl
Y + NaOH ® muối hữu cơ Y1 + C2H4(OH)2 + NaCl
X và Y lần lượt là
Chọn C
Câu 27:
Cho a mol kim loại Mg vào dung dịch chứa hỗn hợp b mol CuSO4 và c mol FeSO4. Dung dịch sau phản ứng chứa 2 muối. Điều kiện nào phù hợp với thí nghiệm trên?
Chọn A
Câu 29:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
2X1 + H2O 2X2 + X3 + H2
X4 + 2X2 ® BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
X4 + 2X5 ® BaSO4 + H2SO4 + 2CO2 + 2H2O
Các chất X1, X4, X5 lần lượt là
Chọn B.
NaCl + H2O NaOH + H2 + Cl2
Ba(HCO3)2 + 2NaOH ® NaHCO3 + CaCO3 + H2O
Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 ® BaSO4 + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O
Câu 33:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl.
(b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 dư, tạo sản phẩm khử duy nhất là NO.
(c) Sục khí SO2 đến dư vào dung dịch NaOH.
(d) Cho Fe vào dung dịch FeCl3 dư.
(e) Cho hỗn hợp Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1:1) vào H2O dư.
(g) Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng (không có khí thoát ra).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
Chọn B.
(a) Hỗn hợp hai muối là FeCl2 và FeCl3.
(b) Muối thu được là Fe(NO3)3.
(c) Muối thu được là NaHSO3.
(d) Hỗn hợp hai muối là FeCl2 và FeCl3 dư.
(e) Vì Cu dư nên thu được 2 muối là CuCl2 và FeCl2.
(g) Hỗn hợp hai muối là Al(NO3)3 và NH4NO3.
Câu 35:
Thực hiện thí nghiệm sau:
Bước 1: Cho một lượng chất béo tristearin vào bát sứ đựng dung dịch NaOH, đun sôi nhẹ hỗn hợp trong khoảng 30 phút, đồng thời khuấy đều, để nguội hỗn hợp.
Bước 2: Rót thêm 10-15 ml dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp trên, khuấy nhẹ.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn C.
A. Sai, Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để phân tách lớp.
B. Sai, Sau bước 1, chất lỏng đồng nhất.
D. Sai, NaOH vừa đóng vai trò làm chất xúc tác vừa tham gia trực tiếp vào phản ứng xà phòng hoá.
Câu 38:
Có các nhận xét sau:
(a) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein.
(b) Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ.
(c) Nhỏ dung dịch HNO3 vào dung dịch phenol, xuất hiện kết tủa màu trắng.
(d) Etylamoni nitrat vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với dung dịch HCl.
(e) Có 2 chất trong các chất: but-2-in, phenyl axetilen, o-crezol, axit fomic phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3.
(g) Tơ nilon-6,6; olon; capron; enang đều thuộc loại tơ poliamit.
Số phát biểu đúng là
Chọn D.
(c) Sai, Nhỏ dung dịch HNO3 vào dung dịch phenol, xuất hiện kết tủa màu vàng.
(g) Sai, Tơ olon không thuộc loại tơ poliamit.
Câu 39:
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n1 mol kết tủa.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được n2 mol kết tủa.
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n3 mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n3 = n2 > n1. Hai chất X, Y lần lượt là
Chọn B.
A. Nếu X, Y lần lượt là Al(NO3)3, Fe(NO3)2 thì thu được n1 = 2; n2 = 1; n3 = 1.
B. Nếu X, Y lần lượt là MgCl2, Cu(NO3)2 thì thu được n1 = 1; n2 = 2; n3 = 2. (thoả mãn).
C. Nếu X, Y lần lượt là NaCl, FeCl2 thì thu được n1 = 1; n2 = 1; n3 = 4.