IMG-LOGO

Tuyển tập đề thi thử THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 15)

  • 14299 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thạch cao nung có công thức hóa học là


Câu 5:

Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai?


Câu 9:

Công thức hóa học của sắt (III) oxit là


Câu 12:

Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?


Câu 15:

Phát biểu nào sau đây sai?


Câu 16:

Cho các kim loại Fe, Cu, Ag và Zn. Số kim loại tan được trong dung dịch Fe(NO3)3 dư làv

Xem đáp án

Chọn A.

Chất tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3 là Fe, Cu, Zn


Câu 18:

Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6-6, tơ axetat, tơ capron, tơ olon, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo?


Câu 21:

Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được dung dịch X. Kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn B.

Dung dịch X sau phản ứng gồm NaAlO2 (a mol) và NaOH dư (a mol).

A. Sai, Dung dịch X có pH lớn hơn 7.

B. Đúng, Sục khí CO2 dư vào dung dịch X thu được Al(OH)3: a mol.

C. Sai, Thể tích khí H2 thu được là 33,6a lít.

D. Sai, NaOH tác dụng được với CuSO4.


Câu 22:

Cho các chất sau đây: CuO, O2, dung dịch Ca(OH)2, FeO. Số chất tác dụng được với khí CO (đun nóng) là

Xem đáp án

Chọn C.

Chất tác dụng được với khí CO (đun nóng) là CuO, FeO, O2


Câu 26:

Cho các sơ đồ phản ứng sau:

X(C8H14O4) + 2NaOH t°X1 + X2 + H2O

X1 + H2SO4 ® X3 + Na2SO4

Phân tử khối của X6

nX5 + nX3 t°,xtpoli(hexametylen ađipamit) + 2nH2O

2X2 + X3 H2SO4, t°X6 + 2H2O

Xem đáp án

Chọn C.

HOOC-(CH2)4-COOH (X3)  + H2N-(CH2)6-NH2 (X5) ® poli(hexametylen ađipamit) +  2nH2O.

NaOOC-(CH2)4-COONa (X1)  + H2SO4   ® HOOC-(CH2)4-COOH (X3) + Na2SO4.

CH3OH (X1) + CO  ® CH3COOH (X5).

C2H5OOC-(CH2)4-COOH (X) +  2NaOH ® NaOOC-(CH2)4-COONa + C2H5OH (X2) + H2O.

2C2H5OH + HOOC-(CH2)4-COOH ® C2H5OOC-(CH2)4-COOC2H5 (X6) + 2H2O.


Câu 36:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl:

Cho các phát biểu sau:

(a) Bình (1) để hấp thụ khí HCl, bình (2) để hấp thụ hơi nước.

(b) Có thể đổi vị trí bình (1) và bình (2) cho nhau.

(c) Sử dụng bông tẩm kiềm để tránh khí Cl2 thoát ra môi trường.

(d) Chất lỏng sử dụng trong bình (1) lúc đầu là nước cất.

(e) Có thể thay thế HCl đặc bằng H2SO4 đặc, khi đó chất rắn trong bình cầu là NaCl và KMnO4.

(f) Bình (2) đựng trong dung dịch H2SO4 đặc, có thể thay thế bằng bình đựng CaO (viên).

Số phát biểu không đúng là

Xem đáp án

Chọn A.

Khí clo đi ra có lẫn khí hidroclorua và hơi nước nên lần lượt dẫn qua:

Bình (1) đựng dung dịch NaCl để hấp thụ khí HCl.

Bình 2 đựng dung dịch H2SO4 đặc để hấp thu hơi nước làm khô khí.

Bình (3) để đứng thu khí Cl2 khô vì khí clo nặng hơn không khí, khí này rất độc phá hủy niêm mạc đường hô hấp. Miệng bình có bông tẩm xút để xử lí Cl2 thừa không cho thoát ra môi trường vì clo phản ứng được với NaOH.

Có thể thay thế HCl đặc bằng H2SO4 đặc, khi đó chất rắn trong bình cầu là NaCl và KMnO4.

Không đổi bình (1), (2) vì khí Cl2 thu được sẽ có lẫn tạp chất (lưu ý bước làm khô luôn là cuối cùng).

Không thay thế H2SO4 đặc bằng CaO vì nó sẽ hấp thụ khí Cl2.

Vậy các ý sai là (b), (d), (f).


Bắt đầu thi ngay