IMG-LOGO

ĐỒNG PHÂN (P1)

  • 23941 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ứng với công thức phân tử C3H6O2, có x đồng phân làm quỳ tím hóa đỏ; y đồng phân tác dụng được với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với Na; z đồng phân vừa tác dụng được với dung dịch NaOH và vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 và t đồng phân vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3. Nhận định nào dưới đây là sai

Xem đáp án

Đáp án C

C3H6O2 có độ bất bão hòa k = 1

Các đồng phân là: CH3CH2COOH (1); CH3COOCH3 (2);  HCOOC2H5 (3) ; CH2(OH)- CH2-CHO; CH3-CH(OH)-CHO (5)

Số đồng phân làm quỳ tím hóa đỏ là  x = 1 (ứng với công thức (1) )

Số đồng phân tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng với Na  là: y = 2  ( ứng với (2); (3) )

Số đồng phân vừa tác dụng được với dd NaOH vừa tác dụng được với AgNO3 là z = 1 ( ứng với (3) )

Số đồng phân cấu tạo vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng với dd AgNO3/NH3 là t = 2 ( ứng với (4); (5))

Vậy đáp án là C

 


Câu 3:

Este X có CTPT C5H8O2 khi tác dụng với NaOH tạo ra 2 sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Số chất X thỏa mãn điều kiện trên là

Xem đáp án

Đáp án C

Do có 2 sản phẩm tráng gương → X có dạng: HCOO-CH=C-

→ Các đồng phân: HCOO-CH=CH-CH2-CH3 (*) và HCOO-CH=C(CH3)2.

(*) có đồng phân hình học → Có 3 đồng phân

 


Câu 4:

Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là

Xem đáp án

Đáp án D

Sản phẩm thủy phân có khả năng tráng bạc nên X có thể là este củ axit focmic hoặc có liên kết đôi đính trực tiếp vào C gắn với nhóm COO ở gốc rượu.

=>Các chất thỏa mãn là:

HCOOCH=CH-CH3 (2 ĐP cis- trans) ; HCOOCH2-CH=CH2;

HCOOC(CH3)=CH2 ; CH3COOCH=CH2

=>5 chất thỏa mãn

 


Câu 5:

Có bao nhiêu đồng phân là este, có chứa vòng benzen, có công thức phân tử là C8H8O2 

Xem đáp án

Đáp án D

Có 6 este chứa vòng benzen có CTPT C8H8O2 là:

C6H5COOCH3; CH3COOC6H5; HCOOCH2C6H5; o,m,p-HCOOC6H4CH3

 


Câu 7:

Thành phần phần trăm khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 23,73%. Số đồng phân amin bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là 

Xem đáp án

Đáp án A

Theo bài ra ta tìm được phân tử khối của chất hữu cơ đã cho là 59 đvC. => C3H9N

Đồng phân:

CH3-CH2-CH2-NH2: propan-1-amin CH3-CH(CH3)-NH2: propan-2-amin


Câu 12:

Có thể có bao nhiêu hexapeptit mà trong phân tử chứa 3 mắt xích alanin, 2 mắt xích glyxin và 1 mắt xích valin, có đầu N là alanin và đầu C là valin

Xem đáp án

Đáp án C

N(Ala) – (2Ala + 2Gly ) – Val(C)

2Ala – 2Gly có 6 cách xếp :

Ala – Gly – Gly – Ala        Ala – Gly – Ala – Gly

Ala – Ala – Gly – Gly        Gly – Ala – Ala – Gly

Gly – Ala – Gly – Ala        Gly – Gly – Ala – Ala 

 


Câu 15:

X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C8H12O5, mạch hở. Thuỷ phân X thu được glixerol và 2 axit đơn chức A, B (trong đó B hơn A một nguyên tử cacbon). Kết luận nào sau đây đúng

Xem đáp án

Đáp án B

Độ bất bão hòa k= 3

X thủy phân thu được glixerol và 2 axit đơn chức (Z có nhiều hơn Y một C)

→ X  điesste và có một nối đôi trong phân tử. ( X có 3 liên kết Π) . X là:

X có 3 đồng phân.

X làm mất màu nước brom


Câu 16:

Chất X có công thức phân tử là C8H8O2. X tác dụng với NaOH đun nóng thu được sản phẩm gồm X1 (C7H7ONa);  X2 (CHO2Na) và nước. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo

Xem đáp án

Đáp án A

X2 : HCOONa ; X là este có ( + vòng) =(2.nC + 2 - nH)/2 = 5

Lại có X + NaOH tạo 2 muối=> X có vòng benzen và là este của phenol

=> X1 có vòng benzen

=> X có CTCT là C6H5(CH3)-OOCH (có 3 CT ứng với 3 vị trí khác nhau của CH3 đính trực tiếp vào vòng

 


Câu 17:

Cho hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2 tác dụng với NaOH, sau phản ứng thu được một muối của axit hữu cơ B và một hợp chất hữu cơ D không tác dụng với Na. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn điều kiện trên là

Xem đáp án

Đáp án A

Do Z không phản ứng với Na → Z không phải ancol

→ Các đồng phân: HCOOC=C-C-C (*); HCOO-C(C)= C-C (*); HCOO-C= C(C)-C; HCOO-C(C-C)=C; CH3-COO-C=C-C (*); CH3-COO-C=(C)C; C2H5COOC=C

 


Câu 18:

Xà phòng hoá một hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH dư, thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn là

Xem đáp án

Đáp án A

X có dạng C3H5(R1)(R2)(R3)

với R1,R2,R3 = HCOO-,CH3COO-,CH2=CH-CH2COO- (3 ctct)

                      = HCOO-,CH3COO-,CH2=C(CH3)-COO- (3ctct)

                      = HCOO-,C2H5COO-,CH2=CHCOO- (3ctct)

==> có 9CTCT của X thoản mãn

 


Câu 19:

Hợp chất hữu cơ X có CTPT C7H6O3, X chứa nhân thơm, X tác dụng với NaOH tỉ lệ 1 : 3. Số đồng phân của X thỏa mãn là

Xem đáp án

Đáp án A

X + NaOH theo tỉ lệ 1: 3 => X phải là este của phenol

CTCT X thỏa mãn là:

HCOOC6H4OH (có 3 vị trí nhóm –OH gắn vào vòng benzen là octor, meta, para) => có 3 CTCT

HCOOC6H4-OH + 3NaOH → HCOONa + NaOC6H4ONa + 2H2O

 


Câu 20:

Este X no, mạch hở có 4 nguyên tử cacbon. Thủy phân X trong môi trường axit thu được ancol Y và axit Z (Y, Z chỉ chứa một loại nhóm chức duy nhất). Số công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Đáp án C

Theo giả thiết ở đây: X là este no, mạch hở có 4 nguyên tử C, tạo bởi axit và ancol.

=> X có thể là este no đơn chức, hoặc este no, hai chức

- Este no, đơn chức C4H8O2:

HCOOCH (CH 3) 2 ,HCOO(CH 2)2CH 3 ,CH 3COOC2H5, C2H 5COOCH 3

- Este no, hai chức C4H6O4: CH3OOC-COOCH3, HCOOCH 2-CH 2OOCH.


Câu 21:

Cho sơ đồ phản ứng:

(1)  X (C5H8O2) + NaOH → X1 (muối) + X2

(2)  Y (C5H8O2) + NaOH → Y1 (muối) + Y2

Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. Tính chất hóa học nào giống nhau giữa X2 và Y2

Xem đáp án

Đáp án C

Do Xvà Y1 có cùng số C mà X1 có phản ứng với nước brom còn Y1 không phản ứng

=> Xcó chứa liên kết đôi, Y1 không chứa liên kết đôi

X: CH2=CHCOOCH2-CH3

Y: CH3-CH2COOCH=CH2

X1: CH2=CHCOONa

Y1: CH3-CH2COONa

X2: CH3-CH2-OH

Y2: CH3CHO


Câu 26:

Đun nóng hỗn hợp gồm glixerol với axit axetic, axit oleic, axit panmitic, axit linoleic trong H2SO4 đặc có thể thu được tối đa bao nhiêu loại chất béo không no

Xem đáp án

Đáp án D

chất béo là trieste của axit béo và glixerol nên axit axetic ko tham gia

từ 3 axit béo còn lại sẽ tạo ra 3.3!=18 chất béo

trong đó có duy nhất 1 chất béo no chứa 3 gốc axit béo no C15H31COO- nên ta có 17 chất béo ko no


Câu 28:

Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có công thức phân tử C3H9O2N (sản phẩm duy nhất). Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là

Xem đáp án

Đáp án C

Axit cacboxylic X phản ứng với chất Y tạo ra muối có công thức là C3H9O2N, chứng tỏ Y là amin hoặc NH3. Có 4 muối amoni ứng với công thức C3H9O2N là :

HCOOH3NC2H5

HCOOH2N(

CH3)2

CH3COOH3NCH3

C2H5COONH4

Suy ra có 4 cặp chất X, Y thỏa mãn là :

 

HCOOH và C2H5NH2

HCOOH và (CH3)2NH

CH3COOH và CH3NH2

C2H5COOH và NH3


Câu 29:

X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

Xem đáp án

Đáp án B

C4H14O3N2 là muối của amin hoặc amoni với axit H2CO3

Số CTCT thỏa mãn + NaOH thu được hỗn hợp 2 khí ở điều kiện thường đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm là:


Câu 30:

Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc α- amino axit) mạch hở là:

Xem đáp án

Đáp án A

NH2-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)- COOH ( ala – Ala )

NH2 – CH2- CO-NH-CH(C2H5 )-COOH

NH2 – CH2- CO-NH-C(CH3)2-COOH

NH2 – CH(C2H5 )-- CO-NH-CH2-COOH

NH2 – C(CH3)2- CO-NH-CH2-COOH

 


Bắt đầu thi ngay