ANCOL - PHENOL
-
23940 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 6:
Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nhóm -OH?
Đáp án B.
Ancol etylic.
Câu 7:
Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2-CH2OH (Y); HOCH2-CHOH-CH2OH (Z); CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3-CHOH-CH2OH (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là
Câu 8:
Công thức của 1 ancol no, mạch hở là CnHm(OH)2. Mối quan hệ của m và n là
Đáp án D.
ancol no mạch hở có CT là CnH(2n+2-x)OH(x)
do x=2 nên => m= 2n+2-x =2n
Câu 11:
Cho ancol (H3C)2C(C2H5) CH2CH2(OH) có tên thay thế là:
Đáp án A.
3,3-đimetylpentan-1-ol.
Câu 12:
Tên thay thế của ancol có công thức cấu tạo thu gọn CH3CH2CH2OH là
Đáp án B.
propan-2-ol.
Câu 13:
Hợp chất có công thức cấu tạo : CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-OH có tên gọi là
Đáp án D.
3-metylbutan-1-ol hoặc Ancol isoamylic.
Câu 17:
Lạm dụng rượu quá nhiều là không tốt, gây nguy hiểm cho bản thân và gánh nặng cho gia đình và toàn xã hội. Hậu quả của sử dụng nhiều rượu, bia là nguyên nhân chính của rất nhiều căn bệnh. Những người sử dụng nhiều rượu, bia có nguy cơ cao mắc bệnh ung thư nào sau đây ?
Đáp án D.
Ung thư gan.
Câu 19:
Để phân biệt ancol đơn chức với ancol đa chức có ít nhất 2 nhóm -OH liền kề nhau người ta dùng thuốc thử là
Đáp án D.
Cu(OH)2.
Câu 20:
Cho các thí nghiệm sau:
(1) cho etanol tác dụng với Na kim loại.
(2) cho etanol tác dụng với dung dịch HCl bốc khói.
(3) cho glixerol tác dụng với Cu(OH)2.
(4) cho etanol tác dụng với CH3COOH có H2SO4 đặc xúc tác.
Có bao nhiêu thí nghiệm trong đó có phản ứng thế H của nhóm OH ancol?
Đáp án B.
3.
(1) (3) (4)
Câu 21:
Chất nào sau đây có thể sử dụng để loại H2O ra khỏi ancol etylic 96o để thu được ancol etylic khan ?
Đáp án D.
CuSO4 khan.
Câu 22:
Khi ủ men rượu, người ta thu được một hỗn hợp chủ yếu gồm nước, ancol etylic và bã rượu. Muốn thu được ancol etylic người ta dùng phương pháp nào sau đây?
Đáp án B.
phương pháp chưng chất.
Câu 23:
Cho chất sau đây m-HO-C6H4-CH2OH (hợp chất chứa nhân thơm) tác dụng với dung dịch NaOH dư. Sản phẩm tạo ra là
Đáp án B.
Câu 24:
Tiến hành thí nghiệm (A, B, C) ở điều kiện thường về phenol (C6H5OH) và muối C6H5ONa như hình vẽ sau đây:
Thông qua các thí nghiệm cho biết điều khẳng định nào sau đây là chính xác?
Đáp án A.
Phenol ít tan trong nước lạnh, nhưng tan nhiều trong dung dịch kiềm, có lực axit yếu hơn cả axit cacbonic.
Câu 25:
Kết luận nào sau đây là đúng ?
Đáp án B.
Phenol tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch Br2.
Câu 26:
Chọn câu đúng trong các câu sau:
Đáp án D.
Đun nóng ancol metylic với H2SO4 đặc ở 170oC thu được ete.
Câu 28:
Khi sản xuất C2H4 từ C2H5OH và H2SO4 đặc, nóng trong sản phẩm khí tạo ra có lẫn 2 tạp chất là CO2 và SO2. Hóa chất được chọn để loại bỏ hai tạp chất khí đó là
Đáp án A.
nước vôi trong dư.
Câu 30:
Cho ancol etylic tác dụng lần lượt với: Na, NaOH, HCOOH, CH3OH, O2, CuO, Cu(OH)2. Số chất tham gia phản ứng là:
Đáp án D. 5.
Na,HCOOH, CH3OH, O2, CuO
Câu 31:
Ancol nào sau đây thỏa mãn: có 3 nguyên tử cacbon bậc 1; có một nguyên tử cacbon bậc 2 và phản ứng với CuO ở nhiệt độ cao tạo sản phẩm có phản ứng tráng gương?
Đáp án C.
2-metylbutan-1-ol.
Câu 32:
Tổng số công thức cấu tạo ancol mạch hở, bền và có 3 nguyên tử cacbon trong phân tử là
Đáp án D
+/ Ancol đơn: C3H7OH ( C-C-C-OH ; C-C(CH3)-OH => 2CT);
C3H5OH ( C=C-C-OH => 1 CT)
C3H3OH ( CC-C-OH => 1 CT)
+/ Ancol 2 chức: C3H6(OH)2 ( C-C(OH)-C-OH ; HO-C-C-C-OH. => 2CT)
+/ Ancol 3 chức: C3H5(OH)3 => 1 CT
=> Tổng có 7 CT
Câu 33:
Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ tác dụng được với dung dịch NaOH có cùng công thức phân tử C8H10O?
Đáp án A.
Câu 34:
Tách nước ancol X thu được sản phẩm duy nhất là 3-metylpent-1-en. Hãy lựa chọn tên gọi đúng của X.
Đáp án C.
3-metylpentan-2-ol.
Câu 35:
Chất hữu cơ B có công thức phân tử C7H8O2. Tìm công thức cấu tạo của B biết: B tác dụng với Na giải phóng hidro, với trung hoà 0,2 mol B cần dùng đúng 100 ml dung dịch NaOH 2M.
Đáp án A.
Câu 37:
Hỗn hợp A gồm 2 ancol X, Y (MX<MY). Y không bị oxi hóa bởi CuO đun nóng. Khi đun nóng hỗn hợp A với H2SO4 ở 140oC thì thu được hỗn hợp ete. Trong đó có ete E có công thức C5H12O. X, Y lần lượt là?
Đáp án A.
Y không bị oxi hóa bởi CuO nên chỉ có ý A thỏa mãn
Câu 38:
Ancol khi đun với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp tạo ra một anken duy nhất là
Đáp án B.
Ancol tert-butylic có công thức: (CH3)3C(OH) → 1 anken: C=C(C)-C
Ancol metylic có công thức CH3OH → không tạo anken.
2,2-đimetylpropan-1-ol có công thức C-C(C)2-C-OH → k cho anken do C bên cạnh C có nhóm OH hết H
Ancol sec-butylic: CH3-CH2-CH(OH)-CH3 cho anken là CH2=CH-CH2-CH3 và CH3-CH=CH-CH3 (đồng phân hình học)
Câu 40:
Chọn nhận định sai khi nói về ancol no, đơn chức mạch hở:
Đáp án A.
Khi đốt cháy hoàn toàn thì số mol H2O > CO2