TÌM CHẤT
-
23943 lượt thi
-
53 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Ứng với công thức phân tử C3H6O có bao nhiêu hợp chất mạch hở bền khi tác dụng với khí H2 (xúc tác Ni, to) sinh ra ancol
Đáp án C
Có 3 hợp chất bền có công thức phân tử là C3H6O khi phản ứng với H2 (xúc tác Na, to) sinh ra ancol : ancol anlylic, anđehit propionic, axeton
Câu 4:
Ba chất hữu cơ X, Y, Z mạch hở có cùng công thức phân tử C2H4O2 và có tính chất sau :
- X tác dụng được với Na2CO3 giải phóng CO2.
- Y tác dụng được với Na và có phản ứng tráng gương.
- Z tác dụng được với dung dịch NaOH, không tác dụng được với Na.
Các chất X, Y, Z là
Đáp án D
X, Y, Z có công thức phân tử là C2H4O2.
X tác dụng được với Na2CO3 giải phóng CO2, suy ra X là axit CH3COOH.
Y tác dụng được với Na và có phản ứng tráng gương, suy ra Y có đồng thời 2 nhóm chức là –CHO và –OH. Y có công thức là HOCH2CHO.
Z tác dụng được với dung dịch NaOH, không tác dụng được với Na, suy ra Z là este có công thức là HCOOCH3
Câu 5:
Bốn chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử : CH2O, CH2O2, C2H4O2, C2H6O chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau, trong đó có hai chất tác dụng Na sinh ra H2. Hai chất đó có công thức phân tử là
Đáp án A
Bốn chất đơn chức CH2O, CH2O2, C2H4O2, C2H6O thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Suy ra công thức cấu tạo tương ứng của chúng là HCHO, HCOOH, HCOOCH3, C2H5OH hoặc CH3OCH3.
Vì HCHO và HCOOCH3 không có phản ứng với Na và trong 4 chất có 2 chất phản ứng với Na nên C2H6O có công thức cấu tạo là C2H5OH.
Vậy hai chất có khả năng phản ứng với Na là CH2O2, C2H6O
Câu 6:
Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng
Đáp án A
Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Suy ra Z là CH3OH.
Thủy phân 1 mol C6H8O4 trong dung dịch NaOH, thu chất chất Y và 2 mol CH3OH. Suy ra C6H8O4 là este hai chức, phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol là 1 : 2. Theo bảo toàn nguyên tố ta thấy Y là NaOOC – CH = CH – COONa hoặc CH2=C(COONa)2.
Theo giả thiết thì T là HOOC – CH = CH – COOH hoặc CH2=C(COOH)2. Vì T phản ứng với HBr cho hai sản phẩm là đồng phân của nhau nên T phải là CH2=C(COOH)2. Chất X là CH2=C(COOCH3)2.
Vậy phát biểu đúng là : “Chất T không có đồng phân hình học”.
Các phát biểu còn lại đều sai. Vì :
Chất X chỉ phản ứng được với H2 (to, Ni) theo tỉ lệ mol là 1 : 1.
Chất Y có công thức phân tử là C4H2O4Na2.
CH3OH không làm mất màu nước brom
Câu 7:
Ba chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O2 và có các tính chất: X, Y, Z đều phản ứng được với dung dịch NaOH; X, Z đều không có khả năng tác dụng với kim loại Na; khi đun nóng chất X với dung dịch H2SO4 loãng thì trong số các sản phẩm thu được, có một chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là
Đáp án C
HCOOC2H5, C2H5COOH, CH3COOCH3
Câu 8:
Cho tất cả các đồng phân mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với Na, NaOH, NaHCO3 (ở điều kiện thích hợp). Số phản ứng xảy ra là
Đáp án A
Các đồng phân và các phản ứng xảy ra:
CH3COOH + ; CH2OHCHO + Na ; HCOOCH3 + NaOH
=> Có tất cả 5 phản ứng
Câu 9:
Cho 7,5 gam hợp chất hữu cơ X (M < 90) mạch hở phản ứng hoàn toàn với 4,6 gam kim loại Na, thu được 11,975 gam chất rắn khan. Số lượng hợp chất hữu cơ X thỏa mãn là
Đáp án C
3
Câu 10:
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H6O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 2, tạo ra muối của axit no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO nung nóng thu được anđehit T có phản ứng tráng bạc, tạo ra Ag theo tỉ lệ mol 1 : 4. Biết Y không có đồng phân nào khác. Phát biểu nào sau đây là đúng
Đáp án C
1 mol X + 2 mol NaOH → muối của axit no Y + ancol Z
→ X là este 2 chức tạo bởi axit cacboxylic no và ancol, chỉ số cacbon trong ancol ≤ 3
1 mol T + AgNO3/ NH3 → 4 mol Ag
→ T là andehit HCHO hoặc andehit 2 chức => ancol Z là CH3OH hoặc ancol 2 chức bậc 1
TH1: Nếu ancol Z là CH3OH → không có CTCT nào của este thỏa mãn
TH2: Nếu ancol Z là ancol 2 chức bậc 1, mà Z lại có số cacbon ≤ 3
→ Z là HO –CH2-CH2-OH hoặc HO-CH2-CH2-CH2-OH
→ Cấu tạp của X có dạng
→ CTCT của axit Y là HOOC-CH2-COOH hoặc HOOC-COOH
A. Sai vì nếu là ancol HO-CH2-CH2-CH2-OH thì không có khả năng hòa tan Cu(OH)2 do 2 nhóm –OH không kề nhau
B. Sai andehit T là CHO-CHO hoặc CH2-(CHO)2 không phải là andehit đầu của dãy đồng đẳng
C. Đúng
D. Sai
Câu 12:
Cho sơ đồ sau
Công thức cấu tạo của X là
Đáp án B
Theo sơ đồ, suy ra : Y2 là metyl metacrylat, Y1 là axit metacrylic, Y là muối của axit metacrylic; X1 là etilen, X là ancol etylic. Vậy M là CH2=C(CH3)COOC2H5
Câu 13:
Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 2NaOH ® X1 + X2 + H2O
(b) X1 + H2SO4 ® X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 ® nilon-6,6 + 2nH2O
(d) 2X2 + X3 ® X5 + 2H2O
Phân tử khối của X5 là
Đáp án A
Từ (b) và (c), suy ra X3 là axit ađipic, X1 là NaOOC(CH2)4COONa. Áp dụng bảo toàn nguyên tố cho phản ứng (a), suy ra X2 là C2H5OH và X là HOOC(CH2)4COOC2H5. Từ (d) suy ra X5 là C2H5OOC(CH2)4COOC2H5 và MX5= 202.
Câu 14:
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau:
Este có mùi chuối chín.
Tên của X là
Đáp án A
Z là este có mùi chuối chín => isoamylaxetat CH3COO-(CH2)2-CH(CH3)-CH3
=>Y là ancol isoamylic : HO-(CH2)2-CH(CH3)-CH3
=>X là CH3-CH(CH3)-CH2-CHO
Câu 15:
Cho sơ đồ chuyển đổi sau (E, Q, X, Y, Z là hợp chất hữu cơ, mỗi mũi tên biểu thị một phản ứng hoá học) :
Công thức của E, Q, X, Y, Z phù hợp với sơ đồ trên lần lượt là
Đáp án A
Theo sơ đồ ta thấy :
+ Từ CO2 tạo ra được cả E và Q và từ E có thể tạo thành Q. Suy ra : E là tinh bột, Q là glucozơ.
+ Z không thể là CH3COOH hoặc CH3COONa, những chất này không thể chuyển hóa thành C2H5OH bằng 1 phản ứng.
Vậy E, Q, X, Y, Z lần lượt là : (C6H10O5)n, C6H12O6, CH3CHO, CH3COOH, CH3COOC2H5
Câu 16:
Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) trong đó oxi chiếm 50% về khối lượng.
Từ chất X thực hiện chuyển hoá sau:
Phát biểu nào sau đây là không đúng
Đáp án C
X là CH3CHO, Y là CH3COOH, Z là CH3COOC2H5OH, T là (CH3COO)2C2H4
Z ko hoàn tan đc Cu(OH)2 ở to thường nên C sai
Câu 17:
Cho sơ đồ phản ứng :
Biết Y3 có công thức phân tử C6H10O2
Tên gọi của X là
Đáp án B
X + O2 axit cacboxylic Y1
X + H2 ancol Y2
=>Y1, Y2 và X có cùng số C
Y3 là este của Y1 và Y2, mà Y3 có 6C Y1,Y2 và X đều có 3C
Y3 có công thức C6H10O2 là este không no có 1 liên kết C=C
=>Y1 là CH2=CH-COOH, Y2 là CH3-CH2-CH2-OH
=> X là CH2=CH-CHO (anđehit acrylic)
Câu 18:
Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau
Chất X là
Đáp án C
Từ đáp án ⇒ X là este đơn chức.
Y + NaOH → CH4 + Na2CO3 ⇒ Y là CH3COONa ⇒ Loại A và B.
Z có phản ứng tráng gương ⇒ Loại D ⇒ X là CH3COOCH=CH2.
Câu 19:
Cho sơ đồ chuyển hoá sau :
C3H4O2 + NaOH ® X + Y
X + H2SO4 loãng ® Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là
Đáp án D
C3H4O2: HCOOCH=CH2 X: HCOONa Y: CH3CHO Z: HCOOH T: Na2SO4
Câu 20:
Cho sơ đồ các phản ứng
Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là
Đáp án D
Từ dấu hiệu “1500oC” ở phản ứng (3), suy ra T là CH4, Q là C2H2. Căn cứ vào mối liên hệ giữa các chất trong các phản ứng, ta thấy: Z là CH3CHO. Y là CH3COONa, X là CH3COOCH=CH2.
Câu 21:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
(a) C3H4O2 + NaOH ® X + Y
(b) X + H2SO4 (loãng) ® Z + T
(c) Z + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) ® E + Ag + NH4NO3
(d) Y + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) ® F + Ag +NH4NO3
Chất E và chất F theo thứ tự là
Đáp án A
C3H4O2 là este HCOO-CH=CH2 nên X là HCOONa; Y là CH3CHO suy ra E, F là (NH4)2CO3 và CH3COONH4
Câu 22:
Cho các chuyển hoá sau
X, Y và Z lần lượt là
Đáp án C
tinh bột, glucozơ và khí cacbonic
Câu 23:
Cho ba hiđrocacbon X, Y, Z. Nếu đốt cháy 0,23 mol mỗi chất thì thể tích khí CO2 thu được không quá 17 lít (đo ở đktc). Thực hiện các thí nghiệm thấy có hiện tượng như bảng sau :
Phản ứng với |
X |
Y |
Z |
Dung dịch AgNO3/NH3 |
Kết tủa vàng |
Không có kết tủa |
Không có kết tủa |
Dung dịch brom |
Mất màu |
Mất màu |
Không mất màu |
Đáp án D
Câu 24:
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Chất |
Nhiệt độ sôi (oC) |
pH (dung dịch nồng độ 0,001M) |
X |
182 |
6.48 |
Y |
14 |
7.82 |
Z |
-6.7 |
10.81 |
T |
-33.4 |
10.12 |
Nhận xét nào sau đây đúng
Đáp án B
T có nhiệt độ sôi thấp nhất nên T là NH3. Vậy kết luận T là C6H5NH2, X là NH3 không đúng.
Nếu Y là C6H5OH thì pH của dung dịch này phải nhỏ hơn 7 do phenol có tính axit. Vậy kết luận Y là C6H5OH không đúng. Suy ra kết luận đúng là : Z là CH3NH2.
Câu 25:
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước : X, Y, Z, T và Q
Chất Thuốc thử |
X |
Y |
Z |
Quỳ tím |
không đổi màu |
không đổi màu |
không đổi màu |
Dung dịch AgNO3 /NH3, đun nhẹ |
không có kết tủa |
Ag ¯ |
không có kết tủa |
Cu(OH)2, lắc nhẹ |
Cu(OH)2 không tan |
dung dịch xanh lam |
dung dịch xanh lam |
Nước brom |
Kết tủa trắng |
không có kết tủa |
không có kết tủa |
|
T |
Q |
|
Quỳ tím |
không đổi màu |
không đổi màu |
|
Dung dịch AgNO3 /NH3, đun nhẹ |
không có kết tủa |
Ag ¯ |
|
Cu(OH)2, lắc nhẹ |
Cu(OH)2 không tan |
Cu(OH)2 không tan |
|
Nước brom |
không có kết tủa |
không có kết tủa |
|
Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là
Đáp án B
Theo kết quả thí nghiệm và đáp án, ta thấy : X có thể là phenol; Y là glucozơ; Z là glixerol; T là ancol etylic; Q là anđehit fomic
Câu 26:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Dung dịch I2 |
Có màu xanh tím |
Y |
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm |
Có màu tím |
Z |
Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng dư, đun nóng |
Kết tủa Ag trắng sáng |
T |
Nước Br2 |
Kết tủa trắng |
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án C
Theo kết quả thí nghiệm và đáp án, ta thấy : X là hồ tinh bột; Y là lòng trắng trứng; Z là glucozơ; T là anilin
Câu 27:
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3COOH, CH3OH, CH3CHO, HCOOH và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
Nhiệt độ sôi (oC) |
64,7 |
100,8 |
21,0 |
118,0 |
pH (dung dịch nồng độ 0,001M) |
7,00 |
3,47 |
7,00 |
3,88 |
Chuyển hóa nào sau đây không thực hiện được bằng 1 phản ứng trực tiếp
Đáp án C
Câu 28:
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của ba chất hữu cơ X, Y, Z được trình bày trong bảng sau:
|
Nhiệt độ sôi (oC) |
Nhiệt độ nóng chảy (oC) |
Độ tan trong nước (g/100ml) |
|
20oC |
80oC |
|||
X |
181,7 |
43 |
8,3 |
¥ |
Y |
Phân hủy trước khi sôi |
248 |
23 |
60 |
Z |
118,2 |
16,6 |
|
|
Các chất X, Y, Z lần lượt là
Đáp án A
Phenol, glyxin, axit axetic
Câu 29:
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: HCOOH; CH3COOH; HCl; C6H5OH (phenol) và pH của các dung dịch trên được ghi trong bảng sau:
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
pH dd nồng độ 0,01M, 25oC |
6,48 |
3,22 |
2,00 |
3,45 |
Nhận xét nào sau đây đúng
Đáp án D
Z có pH thấp nhất nên Z là HCOOH
Z tạo kết tủa trắng với dung dịch AgNO3
Câu 30:
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: HCOOH; CH3COOH; HCl; C6H5OH (phenol) và pH của các dung dịch trên được ghi trong bảng sau:
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
pH dd nồng độ 0,01M, 25oC |
6,48 |
3,22 |
2,00 |
3,45 |
Nhận xét nào sau đây đúng
Đáp án D
Z có pH thấp nhất nên Z là HCOOH
Z tạo kết tủa trắng với dung dịch AgNO3
Câu 31:
Cho hợp chất hữu cơ X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thu được sản phẩm Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH đều sinh ra chất khí vô cơ. X là
Đáp án D
A sai vì Y là CH3COONH4, phản ứng với HCl không ra khí
B sai vì X không phải chất hữu cơ
C sai vì Y là Ag2C2 không tác dụng với NaOH
D đúng vì Y là (NH4)2CO3
Câu 32:
Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là:
Đáp án A
X là tạp chức nên loại BCD
Câu 33:
Cho 3 chất X,Y, Z vào 3 ống nghiệm chứa sẵn Cu(OH)2 trong NaOH lắc đều và quan sát thì thấy: Chất X thấy xuất hiện màu tím, chất Y thì Cu(OH)2 tan và có màu xanh nhạt, chất Z thì Cu(OH)2 tan và có màu xanh thẫm. X, Y, Z lần lượt là
Đáp án B
Chất X thấy xuất hiện màu tím loại C
chất Y thì Cu(OH)2 tan và có màu xanh nhạt loại A
chất Z thì Cu(OH)2 tan và có màu xanh thẫm loại D
Câu 34:
Một chất hữu cơ X có công thức C3H9O2N. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH đun nhẹ, thu được muối Y và khí Z làm xanh giấy quì tím ẩm. Cho Y tác dụng với NaOH rắn, nung nóng có CaO làm xúc tác thu được metan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Đáp án A
Y vôi tôi xút thu được metan => Y là CH3COONa
=> X có dạng CH3COOR
Câu 35:
Ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H4O2. X và Y đều tham gia phản ứng tráng bạc; X, Z có phản ứng cộng hợp Br2; Z tác dụng với NaHCO3. Công thức cấu tạo của X, Y, Z lần lượt là
Đáp án C
X và Y đều tham gia phản ứng tráng bạc loại D
X, Z có phản ứng cộng hợp Br2 loại A,B
Câu 36:
Phenolphtalein là chất chỉ thị màu axit – bazơ trong phòng thí nghiệm có công thức đơn giản nhất là C10H7O2. Trong phân tử phenolphtalein có 3 vòng benzen, một vòng chứa oxy và một nối đôi C=O, còn lại là liên kết đơn. Công thức phân tử của phenolphtalein sẽ là
Đáp án C
Câu 37:
Chất A có nguồn gốc thực vật và thường gặp trong đời sống chứa C, H, O; mạch hở. Lấy cùng số mol của A cho phản ứng hết với NaHCO3 hay với Na thu được số mol CO2 = 3/2 số mol H2. Chất A là
Đáp án C
Lấy cùng số mol của A cho phản ứng hết với NaHCO3 hay với Na thu được số mol CO2 = 3/2 số mol
H2 nên A sẽ có 3 nhóm COOH và 1 nhóm OH-
Câu 38:
Hợp chất X có công thức phân tử C11H20O4. Biết X tác dụng được với NaOH tạo ra muối của axit hữu cơ Y mạch không phân nhánh và 2 ancol là etanol và propan-2-ol. Nhận định nào dưới đây là không đúng
Đáp án C
Câu 39:
X1, X2, X3 là ba chất hữu cơ có phân tử khối tăng dần. Khi cho cùng số mol mỗi chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì đều thu được Ag và muối Y, Z. Biết rằng:
(a) Lượng Ag sinh ra từ X1 gấp hai lần lượng Ag sinh ra từ X2 hoặc X3.
(b) Y tác dụng với dung dịch NaOH hoặc HCl đều tạo khí vô cơ.
Các chất X1, X2, X3 lần lượt là
Đáp án B
Lượng Ag sinh ra từ X1 gấp 2 lần X2 ; X3 => X1 là HCHO Phản ứng tráng bạc 3 chất nhưng chỉ tạo ra 2 muối Y và Z => có 2 chất phản ứng ra cùng 1 muối => Loại A và C ( tạo 3 muối ) và loại D ( tạo 1 muối )
Câu 40:
Ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z mạch hở ( đều chứa C, H, O) và có cùng số phân tử khối là 60. Cả 3 chất đều có phản ứng với Na giải phóng khí H2. Khi oxi hóa X có xúc tác thích hợp tạo ra X1 có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Y tác dụng với NaOH còn Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y, Z lần lượt là
Đáp án B
Theo giả thiết suy ra X,Y,Z lần lượt là :
CH3CH2CH2OH; CH3COOH; HOCH2CHO
Câu 41:
Hợp chất X có công thức phân tử C6H8O6. X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3 và phản ứng với AgNO3/NH3 theo tỉ lệ mol 1 : 6. X không phản ứng với NaHCO3. Có các kết luận sau:
(1) X có chứa liên kết ba đầu mạch.
(2) X có chứa nhóm chức axit cacboxylic.
(3) X có chứa nhóm chức este.
(4) X có nhóm chức anđehit.
(5) X là hợp chất đa chức.
Số kết luận đúng về X là
Đáp án B
Từ giả thiết suy ra X là (HCOO)3C3H5. Vậy có 2 ý đúng là (3), (5).
(3) X có chứa nhóm chức este.
(5) X là hợp chất đa chức.
Câu 42:
Chất X là một loại thuốc cảm có công thức phân tử C9H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được 1 mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H2O. Nung Y với hỗn hợp CaO/NaOH thu được parafin đơn giản nhất. Chất Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được hợp chất hữu cơ tạp chức T không có khả năng tráng gương. Có các phát biểu sau:
(a) Chất X phản ứng với NaOH (t°) theo tỉ lệ mol 1 : 2.
(b) Chất Y có tính axit mạnh hơn H2CO3.
(c) Chất Z có công thức phân tử C7H4O4Na2.
(d) Chất T không tác dụng với CH3COOH nhưng có phản ứng với CH3OH (H2SO4 đặc, to).
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
Nung Y với CaO/NaOH thu đượng parafin đơn giản nhất tức CH4, X có 4 Oxi nên X là CH3COO- hoặc -OOC-CH2-COO-+ X -OOC-CH2-COO-.
Để thu được 2 nước và 1 mol chất Z, X là HOOC-CH2-COO-C6H5 -> Z là C6H5ONa -> T là phenol -> Loại+ X: CH3COO- thì Y là CH3COONa.
Để thu được 2 nước và 1 mol Z, phù hợp với độ bất bão hòa xủa X, ta có thể suy ra trong X có vòng benzen đính với nhóm COO-.
CT phù hợp của X: CH3COO-C6H4-COOH hoặc CH3COO-C6H3(OH)-CHO nhưng vì T k có phản ứng tráng gương nên X là CH3COO-C6H4-COOH. Z là NaO-C6H4-COONa, T là HO-C6H4-COOH thỏa mãna sai tỷ lệ 1:3b sai vì Y tính bazoc sai C7H4O3Na2d đúng -> A
Câu 43:
X là hợp chất hữu cơ đơn chức. Cho X tác dụng với NaOH thu được Y và Z. Biết Z không tác dụng được với Na và có sơ đồ chuyển hóa sau:
Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong X là
Đáp án B
Câu 44:
Cho sơ đồ phản ứng:
Nhận xét nào về các chất X,Y và T trong sơ đồ trên là đúng ?
Đáp án D
C6H12O6 -> C2H5OH -> C2H4 -> C2H4(OH)2 -> (CH3COO)2C2H4
C6H12O6 -> 2CO2 + 2C2H5OH
C2H5OH -> CH2=CH2 + H2O (xt : H+, t0)
3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O -> 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH
Câu 45:
Cho sơ đồ sau:
(1) X + H2 Y
(2) X + O2 Z
(3) Y + Z C4H4O4 + 2H2O
Các chất Y, Z là
Đáp án D
Từ sơ đồ suy ra : C4H4O4 là (COOCH2)2. X là (CHO)2; Y là (CH2OH)2; Z là (COOH)2.
Câu 46:
Khi cho chất hữu cơ A (có công thức phân tử C6H10O5 và không có nhóm CH2) tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol A phản ứng. A và các sản phẩm B, D tham gia phản ứng theo phương trình hóa học sau:
A B + H2O (1)
A + 2NaOH 2D + H2O (2)
B + 2NaOH 2D (3)
D + HCl E + NaCl(4)
Tên gọi của E là
Đáp án B
Câu 47:
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3COOH, C6H5COOH (axit benzoic), C2H5COOH, HCOOH và giá trị nhiệt độ sôi được ghi trong bảng sau:
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
Nhiệt độ sôi (°C) |
100,5 |
118,2 |
249,0 |
141,0 |
Nhận xét nào sau đây là đúng
Đáp án A
Chất có M lớn nhất là C6H5COOH nên có nhiệt độ sôi cao nhất
Các chất còn lại có M gần tương đương nhau thì chất nào có khả năng tạo liên kết H liên phân tử mạnh hơn sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn
( HCOOH > CH3COOH > C2H5COOH )
( Vì khả năng đẩy e : C2H5 > CH3 > H => độ phân cực O – H sẽ giảm dần => tạo liên kết H giảm => nhiệt độ sôi giảm)
Câu 48:
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z, E, F
Các chất X, Y, Z, E, F lần lượt là
Đáp án A
etyl axetat, glucozơ, axit fomic, glixerol, phenol
Câu 49:
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T ở dạng dung dịch với dung môi nước:
Thuốc thử
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
Dung dịch AgNO3 /NH3, đun nhẹ |
Không có kết tủa |
Ag↓ |
Không có kết tủa |
Ag↓ |
Cu(OH)2, lắc nhẹ |
Cu(OH)2 không tan |
Dung dịch xanh lam |
Dung dịch xanh lam |
Dung dịch xanh lam |
Nước brom |
Mất màu nước brom và có kết tủa trắng xuất hiện |
Mất màu nước brom |
Không mất màu nước brom |
Không mất màu nước brom |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
Đáp án B
Anilin, glucozơ, glixerol, frutozo
Câu 50:
X, Y, Z, T là một trong những chất hữu cơ sau: HCHO, CH3CHO, HCOOH, CH3COOH. Cho bảng số liệu sau:
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
Độ tan trong H2O ở 25oC |
∞ |
tan tốt |
∞ |
tan tốt |
Nhiệt độ sôi (oC) |
21 |
100,7 |
118,1 |
-19 |
Nhận định đúng là
Đáp án D
Z là CH3COOH
Câu 51:
X là hiđrocacbon có các tính chất sau: Tác dụng với dung dịch brom, tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, tác dụng với H2 có thể tạo ra buta-1,3-đien. X là
Đáp án B
Vinylaxetilen