IMG-LOGO

PHÂN DẠNG CÂU HỎI TỔNG HỢP KIẾN THỨC (P2)

  • 23961 lượt thi

  • 47 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn C

Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ OH trong nhóm COOH của axit và H trong nhóm OH của ancol

Các phát biểu còn lại đều sai.

Không thể phân biệt benzen, toluen và stiren bằng dung dịch nước Br2, vì chỉ có stiren phản ứng làm mất màu nước brom.

Các este đều rất ít tan trong nước.

Mùi thơm của chuối chín là mùi của este iso – amylaxetat


Câu 4:

Điều nào sau đây sai ?

Xem đáp án

Chọn A

Trong các phát biểu đề cho, phát biểu sai là "Ứng với công thức phân tử C4H8 có 3 anken mạch hở".

Thực tế, ứng với công thức phân tử C4H8 có 4 đồng phân anken mạch hở.


Câu 5:

Cho các phát biểu sau:

(a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH.

(b) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn của benzen.

(c) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic.

(d) Phenol (C6H5OH) tan ít trong etanol.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn C

Trong các phát biểu trên, có 3 phát biểu đúng là :

(a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH.

(b) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn của benzen.

Trong phân tử phenol, do ảnh hưởng của nhóm –OH đến vòng benzen nên mật độ electron trên vòng benzen ở các vị trí 2, 4, 6 tăng lên, dẫn đến phản ứng thế br vào vòng benzen của phenol dễ hơn của benzen.

(c) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic.

PT: 2CH2=CH2+O2t,xt2CH3-CHO


Câu 6:

Cho các phát biểu sau:

(a) Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X bất kì, nếu thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O thì X là ankin.

(b) Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon.

(c) Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.

(d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau

(e) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra nhanh và không theo một hướng nhất định

(g) Hợp chất C9H14BrCl có vòng benzen trong phân tử

Số phát biểu đúng là :

Xem đáp án

Chọn D

Trong số các phát biểu trên, có 2 phát biểu đúng là (b) và (c).

Các phát biểu còn lại đều sai. Vì :

Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X bất kì, nếu thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O thì X có thể là ankin, akađien hoặc benzen và các đồng đẳng.

Đồng phân là những chất khác nhau có cùng công thức phân tử.

Phản ứng hữu cơ thường xảy ra chậm và không theo một hướng xác định.

Hợp chất C9H14BrCl có độ bất bão hòa bằng 2 nên phân tử không thể có vòng benzen. Phân tử hợp chất hữu cơ chỉ có thể có vòng benzen khi số nguyên tử C trong phân tử lớn hơn hoặc bằng 6 và độ bất bão hòa k lớn hơn hoặc bằng 4.


Câu 11:

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Chọn D

Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng


Câu 12:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn A

Khi tham gia phản ứng tráng bạc, glucozơ thể hiện tính oxi hóa.


Câu 14:

Phát biểu không đúng là :

Xem đáp án

Chọn A

Axit axetic phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối thu cho tác dụng với khí CO2 lại thu được axit axetic


Câu 22:

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

(b) Hiđro hóa hoàn toàn tri olein thu được tri stearin.

(c) Muối Na, K của các axit béo dùng điều chế xà phòng.     

(d) Tri stearin có công thức là (C17H33COO)3C3H5.

(e) Axit stearic là đồng đẳng của axit axetic.                           

(g) Metyl amin có lực bazơ mạnh hơn anilin.

(h) Có thể nhận biết phenol(C6H5OH) và anilin bằng dung dịch brom loãng.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Chọn B

(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. 

(b) Hiđro hóa hoàn toàn tri olein thu được tri stearin.

(c) Muối Na, K của các axit béo dùng điều chế xà phòng

(e) Axit stearic là đồng đẳng của axit axetic.                           

(g) Metyl amin có lực bazơ mạnh hơn anilin


Câu 30:

Để phân biệt ba chất: CH3COOH, CH3CH2NH2 và H2NCH2COOH chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn A

CH3COOH, CH3CH2NH2 và H2NCH2COOH làm quỳ tím chuyển màu theo thứ tự đỏ, xanh, ko đổi màu


Câu 31:

Với thuốc thử duy nhất là quỳ tím sẽ nhận biết được dung dịch các chất nào sau đây ?

Xem đáp án

Chọn D

CH3COOH; C6H5OH (phenol); CH3CH2NH2


Câu 32:

Bằng phương pháp hóa học, thuốc thử để phân biệt 3 dung dịch: metylamin, anilin, axit axetic là 

Xem đáp án

Chọn D

Quì tím vì 3 chất trên lần lượt làm quỳ chuyển xanh, ko đỏi màu, chuyển đỏ


Câu 33:

Thuốc thử dùng để phân biệt metyl acrylat và etyl axetat là

Xem đáp án

Chọn D

este ko no và este no


Câu 34:

Để phân biệt C2H5OH, C6H5OH (phenol) và dung dịch CH3CH=O chỉ cần dùng một thuốc thử là

Xem đáp án

Chọn D

ancol ko làm đổi màu brom như andehit còn phenol tạo kết tủa trắng với brom


Câu 35:

Để nhận biết Gly-Ala và Gly-Gly-Gly-Ala trong hai lọ riêng biệt, thuốc thử cần dùng là:

Xem đáp án

Chọn A

trieste trở lên mới hoàn tan đc Cu(OH)2 để tạo dd xanh tím


Câu 36:

Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch nước brom?     

Xem đáp án

Chọn B

Fructozơ


Câu 37:

Chất nào sau đây có thể làm mất màu dung dịch brom?

Xem đáp án

Chọn B

axit acrylic


Câu 42:

Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là

Xem đáp án

Chọn A

saccarozơ, tinh bột, xelulozơ


Câu 43:

Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng?

Xem đáp án

Chọn B

 axit propionic và đimetylaxetilen ko tạo kết tủa


Bắt đầu thi ngay