IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Toán 80 câu trắc nghiệm Khối đa diện nâng cao

80 câu trắc nghiệm Khối đa diện nâng cao

80 câu trắc nghiệm Khối đa diện nâng cao (P3)

  • 9821 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Cho hình chóp S. ABC, có AB=5 (cm), BC=6 (cm), AC=7 (cm). Các mặt bên tạo với đáy 1 góc 600. Thể tích của khối chóp bằng:

Xem đáp án

Chọn D

Gọi H là hình chiếu vuông góc của S xuống mặt phẳng (ABC) và I, J, K là hình chiếu vuông góc của H lên các cạnh BC, CA, AB

Mà các mặt bên tạo với đáy 1 góc 600 nên

=> ΔSHJ = ΔSHI = ΔSHK (cạnh góc vuông – góc nhọn)

=> HI=HJ=HK => H là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC

Mặt khác:

Tam giác SHI vuông tại H có SH = HI . tan 600 = 22

Khi đó:  .


Câu 4:

Cho khối lăng trụ tam giác đều ABC. A'B'C' có cạnh đáy là a và khoảng cách từ A đến mặt phẳng (A'BC) bằng a/2. Thể tích của khối lăng trụ bằng:

Xem đáp án

Chọn C

Gọi I là trung điểm của BC và H là hình chiếu vuông góc của A trên A'I. Khi đó ta có:

Trong tam giác vuông AA'I ta có:


Câu 5:

Cho lăng trụ tam giác đều ABC. A'B'C' có tất cả các cạnh đều bằng a. Khoảng cách giữa hai đường thẳng BC và AB' bằng:

Xem đáp án

Chọn A

Gọi I và H lần lượt là hình chiếu vuông góc của A' trên B'C' và AI.


Câu 6:

Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA = a và SA vuông góc với đáy. Gọi M là trung điểm SB, N thuộc cạnh SD sao cho SN = 2ND. Tính thể tích V của khối tứ diện ACMN.

Xem đáp án

Chọn D

Thể tích khối chóp S. ABCD là:

Thể tích tứ diện SMNC là:

.

Thể tích tứ diện NACD là:

.

Thể tích tứ diện MABC là:

.

Thể tích tứ diện SAMN là:

.

Mặt khác ta có:

Suy ra:


Câu 8:

Xét tứ diện ABCD có các cạnh AB=BC=CD=DA=1 và AC, BD thay đổi. Giá trị lớn nhất của thể tích khối tứ diện ABCD bằng:

Xem đáp án

Chọn A

Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BD, AC. Đặt BD = 2x, AC = 2y (x, y > 0).


Câu 9:

Cho khối lăng trụ tam giác ABC. A'B'C'. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BB' và CC'. Mặt phẳng (AMN) chia khối lăng trụ thành hai phần. Gọi V₁ là thể tích của khối đa diện chứa đỉnh B' và V₂ là thể tích khối đa diện còn lại. Tính tỉ số V₁/V₂.

Xem đáp án

Chọn B

Gọi K là trung điểm của AA' và V, VABC.KMNVA.KMN lần lượt là thể tích khối lăng trụ ABC. A'B'C' khối lăng trụ ABC. KMN và thể tích khối chóp A. MNK. Khi đó 


Câu 10:

Xét tứ diện ABCD có các cạnh AC=CD=DB=BA=2 và AD, BC thay đổi. Giá trị lớn nhất của thể tích tứ diện ABCD bằng:

Xem đáp án

Chọn C

Gọi M, N lần lượt là trung điểm AD và BC.

Theo giả thiết ta có: ABD và ACD là các tam giác cân có M là trung điểm của AD nên:

Và có BM=CM => ΔMBC cân tại M

Trong tam giác ΔMBC có MN vừa là đường cao vừa là trung tuyến nên

Khi đó diện tích tam giác ΔMBC là:

Thể tích tứ diện ABCD là:

Đặt AD=2x, BC=2y ta có:

VABCD=16.2x.2y.4-x2-y2=23.x2y24-x2-y223x2+y2+4-x2-y2327=16327

Dấu bằng xảy ra khi: x2 =y2 = 4-x2-y2

Vậy giá trị lớn nhất của thể tích khối tứ diện ABCD là: 16327


Câu 11:

Cho hình chóp S.ABC có cạnh bên SA vuông góc với đáy, AB = a, BC = a2, SC=2a và . Tính bán kính R của mặt cầu ngoại tiếp tứ diện S.ABC

Xem đáp án

Chọn A

Ta có:

Do đó  vuông tại B.

Gọi P là trung điểm của cạnh AC thì P là tâm đường tròn ngoại tiếp ΔABC.

Gọi O là trung điểm của cạnh SC => OS = OC

Ta có OP//SA 

Do đó OP là trục đường tròn ngoại tiếp ΔABC => OA=OB=OC.

Như vậy


Câu 13:

Cho điểm M nằm trên cạnh SA, điểm N nằm trên cạnh SB của hình chóp tam giác S. ABC sao cho SMMA=12, SNNB=2. Mặt phẳng (α) qua MN và song song với SC chia khối chóp thành 2 phần. Gọi V₁ là thể tích của khối đa diện chứa A, V₂ là thể tích của khối đa diện còn lại. Tính tỉ số V1V2

Xem đáp án

Chọn B

Trong mặt phẳng (SAC) dựng MP song song với SC cắt AC tại P. Trong mặt phẳng (SBC) dựng NQ song song với SC cắt BC tại Q. Gọi D là giao điểm của MN và PQ. Dựng ME song song với AB cắt SB tại E (như hình vẽ).

Ta thấy: SESB=SMSA=13SE=EN=NB=13SB

Suy ra N là trung điểm của BE và DM, đồng thời

 


Câu 16:

Cho khối hộp ABCD. A'B'C'D' có đáy là hình chữ nhật với AB = 3; AD = 7. Hai mặt bên (ABB'A') và (ADD'A') cùng tạo với đáy góc 450, cạnh bên của hình hộp bằng 1 (hình vẽ). Thể tích khối hộp là:

Xem đáp án

Chọn A

Gọi H là hình chiếu vuông góc của A' lên mặt phẳng (ABCD);

Theo giả thiết, ta có

=> ΔHKA' = ΔHIA' => HI = HK

=> tứ giác AIHK là hình vuông cạnh a, (a>0) => AH = a2

Tam giác A'HK vuông cân tại H có HK=HA'=a

Tam giác AHA' vuông tại H có AA'²=AH²+A'H²


Câu 17:

Cho hình chóp S. ABC có SA, SB, SC đôi một vuông góc với nhau và SA=SB=SC=a. Sin của góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABC) bằng:

Xem đáp án

Chọn C

Trong tam giác ABC kẻ đường cao AK và CF và  nên E là trực tâm tam giác ABC.

Ta có:

Ta có CE là hình chiếu của SC lên mặt phẳng (ABC).

Ta có tam giác SCF vuông tại S nên

Mặt khác tam giác SAB vuông tại S nên:


Câu 18:

Cho tứ diện đều có cạnh bằng 3. M là một điểm thuộc miền trong của khối tứ diện tương ứng. Tính giá trị lớn nhất của tích các khoảng cách từ điểm M đến bốn mặt của tứ diện đã cho.

Xem đáp án

Chọn B

Gọi r₁, r₂, r₃, r₄ là khoảng cánh từ điểm M đến bốn mặt của tứ diện.

Gọi S là diện tích một mặt của tứ diện 

Đường cao của tứ diện là .

Thể tích của tứ diện là .

Mặt khác, ta có:


Câu 19:

Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi M là trung điểm của CD. Biết khoảng cách giữa hai đường thẳng BC và SM bằng a34. Tính thể tích của khối chóp đã cho theo a.

Xem đáp án

Chọn C


Gọi N là trung điểm của AB => BC // (SMN)

Suy ra d (BC, SM)=d (BC, (SMN))=d (B, (SMN))=d (A, (SMN)).

Dựng AH vuông góc với SN tại H

 

Lại có, trong tam giác vuông SAN:


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương