Chuyên đề Toán 12 Bài 3: Thể tích khối đa diện có đáp án
-
635 lượt thi
-
299 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho hình chóp tam giác SABC là tam giác vuông tại A, AB = a, AC = 2a, cạnh bên SA vuông góc với mặt đáy và SA = a. Thể tích của khối chóp SABC là
Diện tích đáy
.
Chiều cao: SA = a.
Vậy .
Chọn C.Câu 2:
Cho hình chóp tứ giác SABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với mặt đáy và ABCD. Thể tích của khối chóp SABCD là
Diện tích đáy .
Chiều cao: .
Vậy
Chọn A.
Câu 3:
Cho hình chóp SABC đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB = a, cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SB tạo với mặt đáy một góc bằng . Thể tích của khối chóp SABC là
Câu 4:
Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình thang cân, , cạnh AD = 2a, và SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD), cạnh SC tạo với mặt phẳng đáy góc . Thể tích của khối chóp SABCD là
Câu 5:
Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là tứ giác lồi AC = 2a, BD = 3a, và SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD), cạnh SC tạo với mặt phẳng đáy góc thỏa mãn . Thể tích khối chóp SABCD là
Câu 6:
Cho hình chóp SABC có SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), hai mặt phẳng (SAB) và (SBC) vuông góc với nhau, , , . Thể tích khối chóp SABC là V. Tỉ số là
Câu 30:
Cho hình chóp SABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh 2a, SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), . Thể tích khối chóp SABC là
Đáp án A
Câu 31:
Cho tứ diện ABCD có cạnh AD vuông góc với mặt phẳng (ABC) và AB = 3a, BC = 4a, AC = 5a, AD = 6a. Thể tích khối tứ diện ABCD là
Đáp án B
Câu 32:
Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, cạnh SA vuông góc với mặt phẳng đáy, , . Gọi M là trung điểm cạnh BC. Thể tích khối chóp SABMD là
Đáp án A
Câu 33:
Cho hình chóp SABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, , cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy (ABC), mặt bên (SBC) tạo với mặt đáy (ABC) một góc bằng . Thể tích V của khối chóp SABC là
Đáp án B
Câu 34:
Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B cạnh , SA = a và vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Khoảng cách từ D đến mặt phẳng (SAC) bằng . Thể tích V của khối chóp SABCD là
Đáp án C
Câu 35:
Cho khối chóp SABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh , cạnh SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SB tạo với đáy một góc . Thể tích V của khối chóp SABCD là
Đáp án D
Câu 36:
Cho khối chóp SABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng đáy và cạnh bên SB tạo với mặt phẳng đáy góc . Thể tích của khối chóp SABCD là
Đáp án C
Câu 37:
Cho hình chóp SABC có đáy là tam giác vuông tại B, BC = 3a, , cạnh bên SA vuông góc với đáy. Góc giữa mặt phẳng (SBC) và mặt phẳng đáy bằng . Thể tích khối chóp SABC là
Đáp án A
Câu 38:
Cho tứ diện ABCD có , cạnh bên BC vuông góc với mặt phẳng (ACD). Thể tích khối tứ diện là
Đáp án D
Câu 39:
Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D, cạnh bên SD vuông góc với đáy, cho , , . Thể tích khối chóp SABCD là
Đáp án D
Câu 40:
Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D có , , và SA vuông góc mặt phẳng đáy. Thể tích khối chóp SBCD bằng là
Đáp án A
Câu 41:
Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với đáy, cạnh SD = 2a. Thể tích của khối chóp SABCD là
Đáp án A
Câu 42:
Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh SA vuông góc với đáy, . Thể tích khối chóp SABCD là
Đáp án B
Câu 43:
Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a, SA = a, . Biết rằng . Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC. Thể tích của khối chóp là
Đáp án B
Câu 45:
Cho hình chóp tứ giác đều SABCD có tất cả các cạnh bằng nhau, đường cao của một mặt bên là . Thể tích của khối chóp đó là
Đáp án A
Câu 46:
Cho hình chóp tứ giác đều SABCD có cạnh đáy bằng a và cạnh bên tạo với mặt phẳng đáy một góc . Tính thể tích V của khối chóp SABCD.
Đáp án D
Câu 47:
Cho hình chóp tứ giác đều SABCD có cạnh đáy bằng 2a, cạnh bên bằng 3a. Thể tích V của khối chóp đã cho là
Đáp án D
Câu 48:
Cho hình chóp tam giác đều SABC có cạnh đáy bằng , cạnh bên bằng 2a. Tính thể tích V của khối chóp SABC.
Đáp án D
Câu 49:
Cho hình chóp tứ giác đều SABCD có cạnh đáy bằng 2a, cạnh bên bằng 3a. Thể tích khối chóp SABCD là
Đáp án C
Câu 50:
Một hình chóp tứ giác đều có đáy là hình vuông cạnh a, các mặt bên tạo với đáy một góc . Thể tích khối chóp đó là
Đáp án D
Câu 51:
Cho hình chóp tứ giác đều SABCD, đáy ABCD có diện tích , diện tích một mặt bên là . Tính thể tích V của khối chóp SABCD.
Đáp án C
Câu 52:
Cho hình chóp tứ giác đều SABCD có cạnh đáy bằng a, góc giữa mặt bên và đáy bằng . Gọi M là trung điểm của cạnh SD. Thể tích khối chóp MABC là
Đáp án A
Câu 53:
Cho một hình chóp tứ giác đều có góc tạo bởi mặt bên và mặt đáy bằng và diện tích xung quanh bằng . Tính diện tích S của mặt đáy hình chóp.
Đáp án B
Câu 54:
Cho hình chóp tứ giác đều SABCD có chiều cao h, góc ở đỉnh của mặt bên bằng . Thể tích của khối chóp SABCD là
Đáp án C
Câu 55:
Cho hình chóp tứ giác SABCD đều có tất cả các cạnh bằng a. Thể tích khối chóp SABCD là
Đáp án B
Câu 56:
Cho hình chóp SABC có đáy ABC là tam giác đều; mặt bên (SAB) nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy và tam giác SAB vuông tại S, , SB = a. Thể tích khối chóp SABC là
Đáp án B
Câu 57:
Cho hình chóp SABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B, có BC = a; mặt bên (SAC) vuông góc với đáy, các mặt bên còn lại đều tạo với mặt đáy một góc . Thể tích khối chóp SABC là
Đáp án A
Câu 58:
Cho hình chóp SABCD có đáy là hình thang vuông tại A và B, , AD = 2a. Hình chiếu của S lên mặt phẳng (ABCD) trùng với trung điểm cạnh AB. Biết rằng . Tính theo a thể tích V của khối chóp SABCD.
Đáp án C
Câu 59:
Cho hình chóp SABC có SA = a, tam giác ABC đều, tam giác SAB vuông cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Thể tích khối chóp SABC là
Đáp án C
Câu 61:
Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật. Tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD). Biết và góc tạo bởi đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD) bằng . Thể tích của khối chóp SABCD là
Đáp án A
Câu 62:
Khối chóp SABCD đáy ABCD là hình bình hành. Lấy điểm M trên cạnh CD. Thể tích khối chóp SABCD bằng V. Thể tích khối chóp SABM là
Đáp án A
Câu 63:
Cho tứ diện ABCD có các cạnh AB, AC và AD đôi một vuông góc với nhau; AB = 6a,AC = 7a và AD = 4a. Gọi M, N, P tương ứng là trung điểm của các cạnh BC, CD, DB. Thể tích của tứ diện AMNP là
Đáp án D
Câu 64:
Cho hình chóp SABCD có SA = x và tất cả các cạnh còn lại có độ dài bằng 18 cm. Có hai giá trị của x là thỏa mãn để thể tích của khối chóp SABCD bằng . Tổng là
Đáp án C
Câu 65:
Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B, . Tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, khoảng cách từ C đến mặt phẳng (SHD) bằng . Thể tích khối chóp SHBCD bằng
Đáp án B
Câu 66:
Cho hình chóp tứ giác SABCD có , ABCD là hình thang vuông tại A và B biết AB = 2a, . Thể tích khối chóp SABCD theo a bằng bao nhiêu? Biết khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SCD) bằng .
Đáp án B
Câu 67:
Cho hình chóp SABCD có ABCD là hình thoi tâm O, , AC = 4a, . Gọi M là trung điểm của SC. Biết SO vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Thể tích khối chóp MOBC là
Đáp án C
Câu 68:
Cho khối chóp SABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Tam giác SAB cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, SA = 2a. Thể tích khối chóp SABCD là
Đáp án C
Câu 69:
Cho hình chóp SABCD có đáy ABC là tam giác đều cạnh 2a, cạnh SA tạo với mặt phẳng đáy một góc . Gọi G là trọng tâm tam giác ABC, hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABC) là trung điểm của AG. Thể tích của khối chóp SABC là
Đáp án C
Câu 70:
Cho hình chóp tứ giác SABCD, đáy là hình vuông cạnh . Hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABCD) là điểm H thuộc cạnh AC sao cho HC = 3HA, góc giữa SB với mặt phẳng đáy bằng .Thể tích khối chóp SABCD là
Đáp án D
Câu 71:
Cho hình chóp SABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, cạnh , góc , hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABC) là trọng tâm tam giác ABC, gọi N là trung điểm của AC, góc giữa SN và mặt phẳng đáy là . Thể tích khối chóp SABC là
Đáp án B
Câu 72:
Cho hình chóp SABCD có đáy là hình vuông cạnh a tâm O, hình chiếu của S lên mặt phẳng (ABC) là trung điểm của AO, góc giữa mặt phẳng (SCD) và (ABCD) bằng . Thể tích khối chóp SABCD là
Đáp án C
Câu 73:
Cho hình chóp SABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A có AC = a và BC = 2a. Mặt phẳng (SAC) tạo với mặt phẳng (ABC) một góc . Hình chiếu của S lên mặt phẳng (ABC) là trung điểm cạnh BC. Thể tích khối chóp SABC là
Đáp án A
Câu 74:
Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh bên SA = a. Hình chiếu vuông góc của S lên (ABCD) là điểm H thuộc AC và . Gọi CM là đường cao của tam giác SAC. Thể tích khối tứ diện SMBC là
Đáp án D
Câu 75:
Cho hình chóp SABC có đáy là tam giác đều cạnh a, hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABC) là điểm H trên cạnh BC sao cho . Biết cạnh SA hợp với mặt phẳng đáy một góc bằng .
Đáp án D
Câu 76:
Cho hình chóp SABC biết rằng hình chiếu của S trên mặt phẳng đáy là điểm H thỏa mãn điều kiện hai điểm A và H nằm về hai phía so với đường thẳng BC đồng thời ba mặt phẳng (SAB), (SBC), (SCA) cùng tạo với mặt phẳng đáy các góc bằng nhau. Biết rằng tam giác ABC vuông tại A thỏa mãn điều kiện AB = 3, AC = 4 và khoảng cách từ H tới (SBC) bằng . Thể tích của khối chóp SABC là
Đáp án A
Câu 77:
Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 10 cm, các mặt bên cùng tạo với mặt phẳng đáy các góc bằng nhau và đều bằng thỏa mãn . Thể tích khối chóp SABCD là
Đáp án B
Câu 78:
Chóp tam giác đều SABC có đáy là tam giác đều cạnh bằng a, các cạnh bên tạo với đáy một góc . Thể tích của khối chóp là
Đáp án A
Câu 79:
Cho hình chóp SABC có , , . Hình chiếu vuông góc của S xuống mặt phẳng (ABC) nằm bên trong tam giác ABC. Các mặt phẳng (SAB), (SBC), (SCA) đều tạo với đáy một góc . Gọi AD, BE, CF là các đường phân giác của tam giác ABC với , , . Thể tích khối chóp SDEF là
Đáp án C
Câu 80:
Cho hình lăng trụ đứng tam giác có tất cả các cạnh đều bằng a. Thể tích của khối lăng trụ là
Câu 83:
Câu 85:
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C'có đáy ABC là tam giác vuông, AB = BC = a. Biết rằng góc giữa hai mặt phẳng (ACC')và (AB'C')bằng . Thể tích khối chóp bằng
Câu 94:
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C', đáy là tam giác ABC vuông cân tại A, . Thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C' là
Đáp án B
Câu 95:
Cho lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy là tam giác đều cạnh a. Đường thẳng AB' hợp với đáy một góc . Tính thể tích của khối lăng trụ ABC.A'B'C' là
Đáp án C
Câu 96:
Cho hình lăng trụ đứng tam giác ABC.A'B'C' có , diện tích xung quanh bằng 2880cm2. Thể tích của khối lăng trụ ABC.A'B'C' là
Đáp án C
Câu 97:
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C', có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, . Thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C' là
Đáp án A
Câu 98:
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có , cạnh C'A hợp với mặt đáy góc . Thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C' là
Đáp án D
Câu 99:
Cho lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy là tam giác cân, . Mặt phẳng (AB'C') tạo với mặt đáy góc . Tính thể tích lăng trụ ABC.A'B'C' bằng V. Tỷ số có giá trị là
Đáp án B
Câu 100:
Cho khối lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C' có tất cả các cạnh đều bằng a. Thể tích khối tứ diện AA'BC' là
Đáp án D
Câu 101:
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, góc giữa hai đường thẳng AB' và BC' bằng . Thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C' là
Đáp án D
Câu 102:
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy là tam giác ABC vuông cân tại A, cạnh . Góc giữa mặt phẳng (AB'C) và mặt phẳng bằng . Thể tích của khối đa diện là
Đáp án B
Câu 103:
Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy là một tam giác đều cạnh a. Góc giữa cạnh bên và mặt phẳng đáy bằng . Hình chiếu của đỉnh A' trên mặt phẳng đáy (ABC) trùng với trung điểm cạnh BC. Thể tích khối đa diện là
Đáp án C
Câu 104:
Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác đều cạnh bằng a. Hình chiếu vuông góc của A' xuống mặt phẳng (ABC) là trung điểm của AB. Mặt bên tạo với đáy một góc bằng . Thể tích của khối đa diện là
Đáp án D
Câu 105:
Cho lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông tại C, , hình chiếu vuông góc của C' lên mặt phẳng (ABC) là trung điểm của BC , góc tạo bởi hai mặt phẳng và (ABC) bằng . Thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C' là
Đáp án C
Câu 106:
Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của điểm A' lên mặt phẳng (ABC) trùng với trọng tâm tam giác ABC. Biết khoảng cách giữa hai đường thẳng AA' và BC bằng . Thể tích của khối lăng trụ ABC.A'B'C' là
Đáp án B
Câu 107:
Cho lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' có BB' = a, góc giữa đường thẳng BB' và (ABC) bằng , tam giác ABC vuông tại C và góc . Hình chiếu vuông góc của điểm B' lên (ABC) trùng với trọng tâm của . Thể tích của khối tứ diện A'ABC là
Đáp án D
Câu 108:
Cho lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' có độ dài cạnh bên bẳng 4 và khoảng cách từ điểm A đến các đường thẳng BB', CC' lần lượt bẳng 1 và 2. Biết góc giữa hai mặt phẳng và bằng . Thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C' là
Đáp án D
Câu 109:
Cho lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' có đáy là tam giác vuông tại A có . Góc . Gọi M là trung điểm cạnh AA' . Biết . Thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C' là
Đáp án A
Câu 110:
Cho lăng trụ xiên tam giác ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác đều cạnh dài 20cm. Hình chiếu của A' xuống mặt đáy là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC biết AA' hợp với đáy một góc . Thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C' là
Đáp án B
Câu 111:
Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có đáy ABCD là hình thoi cạnh a, . Hình chiếu vuông góc của A' lên mặt phẳng (ABCD) là điểm H thuộc AB thỏa mãn . Thể tích khối hộp ABCD.A'B'C'D' là
Đáp án A
Câu 112:
Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có đáy ABCD là hình bình hành có ,, hình chiếu vuông góc của A' lên mặt phẳng (ABCD) là trọng tâm tam giác ABD. Thể tích khối hộp ABCD.A'B'C'D' là
Đáp án C
Câu 113:
Cho hình hộp đứng ABCD.A'B'C'D' có đáy ABCD là hình vuông có đường chéo , cạnh . Thể tích khối hộp ABCD.A'B'C'D' là
Đáp án D
Câu 114:
Cho hình hộp đứng ABCD.A'B'C'D' có đáy ABCD là hình thoi có . Chu vi của một đáy bẳng 4 lần chiều cao khối hộp.Thể tích khối hộp ABCD.A'B'C'D' là
Đáp án D
Câu 115:
Cho hình hộp đứng ABCD.A'B'C'D' có đáy ABCD là hình thoi, , . Thể tích khối hộp ABCD.A'B'C'D' là
Đáp án C
Câu 116:
Cho hình hộp đứng ABCD.A'B'C'D' có đáy là hình vuông, canh biên AA' = 3a và đường chéo . Thể tích V của khối hộp ABCD.A'B'C'D là
Đáp án D
Câu 117:
Một hình hộp đứng có đáy là hình thoi cạnh a, góc nhọn và đường chéo lớn của đáy bẳng đường chéo nhỏ của hình hộp. Thể tích của khối hộp đó là
Đáp án A
Câu 118:
Cho một hình hộp đứng ABCD.A'B'C'D'đáy ABCD là hình vuông cạnh 15cm và đường chéo BD'với đáy ABCD một góc . Thể tích khối hộp ABCD.A'B'C'D'gần nhất giá trị nào trong các giá trị sau?
Đáp án D
Câu 119:
Cho hình hộp đứng ABCD.A'B'C'D' có đáy là hình vuông cạnh a. Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng bẳng . Thể tích hình hộp ABCD.A'B'C'D' là
Đáp án A
Câu 120:
Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có diện tích tam giác ACD' bẳng . Thể tích của hình lập phương ABCD. A'B'C'D' là
Đáp án A
Câu 121:
Cho khối hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có , cạnh A'C hợp với đáy một góc . Thể tích khối hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' là
Đáp án D
Câu 122:
Ta có
Chọn B
Câu 146:
Cho hình vẽ bên với E, F lần lượt là trung điểm các cạnh bên SB và SC. Khối chóp S.AEF có thể tích là
Đáp án A
Câu 147:
Cho hình chóp S.ABC có tam giác ABC vuông cân ở B, AC = , SA vuông góc với đáy ABC, SA = a. Gọi G là trọng tâm tam giác SBC, mặt phẳng qua AG và song song với BC cắt SC, SB lần lượt tại M, N. Thể tích của khối chóp S.AMN là
Đáp án A
Câu 148:
Cho tứ diện ABCD có các cạnh AB, AC và AD đôi một vuông góc với nhau AB = a; AC = 2a và AD = 3a. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của BD, CD. Thể tích của tứ diện ADMN là
Đáp án D
Câu 149:
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B. Biết SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), AB = a, BC = , SA = a. Một mặt phẳng qua A vuông góc SC tại H và cắt SB tại K. Thể tích khối chóp S.AHK là
Đáp án C
Câu 150:
Cho tứ diện ABCD có DA =1, DA(ABC). ABC là tam giác đều, có cạnh bằng 1. Trên ba cạnh DA, DB, DC lần lượt lấy ba điểm M, N, P mà . Thể tích của tứ diện MNPD là
Đáp án C
Câu 151:
Cho hình chóp đều S.ABCD. Mặt phẳng (P) chứa AB và đi qua trọng tâm G của tam giác SAC cắt SC, SD lần lượt tại M, N. Tỉ số có giá trị là
Đáp án B
Câu 152:
Cho hình chóp S.ABC, đáy ABC là tam giác vuông tại B có AB = a, BC = , SA vuông góc với mặt phẳng (ABC) và SA = 2a. Gọi H, K lần lượt là hình chiếu vuông góc của A trên các cạnh SB và SC. Thể tích của khối chóp A.BCKH là V. Tỉ số gần nào nhất giá trị nào trong các giá trị sau?
Đáp án C
Câu 153:
Cho hình chóp tam giác S.ABC có M là trung điểm của SB, N là điểm trên cạnh SC sao cho NS=2NC, P là điểm trên cạnh SA sao cho PA=2PS. Kí hiệu lần lượt là thể tích của các khối tứ diện BMNP và SABC. Tính tỉ số .
Đáp án A
Câu 155:
Hình chóp S.ABC có M, N, P theo thứ tự là trung điểm SA, SB, SC. Giá trị là
Đáp án B
Câu 156:
Cho hình chóp S.ABC có tam giác ABC đều cạnh 2a, cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA = . Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và AC. Thể tích khối chóp S.AMN là
Đáp án B
Câu 157:
Cho hình chóp S.ABC, trên các cạnh AB, BC, SC lần lượt lấy các điểm M, N, P sao cho AM=2MB, BN=4NC, SP=PC. Tỉ lệ thể tích hai khối chóp S.BMN và A.CPN là
Đáp án B
Câu 158:
Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng a. Gọi G là trọng tâm tam giác ABC, góc giữa SG và mặt phẳng (SBC) là . Mặt phẳng (P) chứa BC và vuông góc với SA chia khối chóp S.ABC thành hai phần. Tỉ số thể tích hai phần là
Đáp án A
Câu 159:
Cho hình chóp S.ABC có SA=2cm, SB=3cm, SC=4cm, . Thể tích của khối chóp S.ABC là
Đáp án A
Câu 160:
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, SA vuông góc với mặt đáy. Gọi M là trung điểm BC. Mặt phẳng (P) đi qua A và vuông góc với SM cắt SB, SC lần lượt tại E, F. Biết . Thể tích V của khối chóp S.ABC là
Đáp án D
Câu 161:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, hai mặt bên (SAB), (SAD) cùng vuông góc với mặt đáy. Gọi lần lượt là thể tích khối chóp S.AHK và S.ACD với H, K lần lượt là trung điểm SC, SD. Tính độ dài đường cao h của khối chóp S.ABCD và tỉ số .
Đáp án A
Câu 162:
Cho hình chóp S.ABCD có cạnh đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng 20cm, cạnh SA=30cm và vuông góc với đáy. Gọi B’, D’ lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên SB và SD. Mặt phẳng (AB’D’) cắt SC tại C’. Thể tích khối chóp S.AB’C’D’ gần nhất giá trị nào dưới đây?
Đáp án D
Câu 163:
Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có thể tích bằng V. Lấy điểm A’ trên cạnh SA sao cho . Mặt phẳng qua A’ và song song với đáy của hình chóp cắt các cạnh SB, SC, SD lần lượt tại B’, C’, D’. Khi đó thể tích chóp S.A’B’C’D’ bằng
Đáp án C
Câu 164:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O. Gọi H và K lần lượt là trung điểm của SB, SD. Tỉ số thể tích bằng
Đáp án C
Câu 165:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O có cạnh bằng a, . Gọi H là trung điểm của OB và SH vuông góc với (ABCD). Góc giữa SC và (ABCD) bằng . Thể tích của khối chóp S.AHCD là
Đáp án D
Câu 166:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, mặt bên SAD là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy (ABCD). Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm SB, BC, CD. Thể tích của CMNP theo a bằng
Đáp án C
Câu 167:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB=a, AD= , SA=2a và SA vuông góc với mặt đáy. Một mặt phẳng đi qua A và vuông góc với SC, cắt SB, SC, SD lần lượt tại H, I, K. Thể tích khối chóp S.AHIK là
Đáp án A
Câu 168:
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có AB = a, SA=. Gọi M là trung điểm của SC, (P) là mặt phẳng qua AM song song với BD cắt SB, SD lần lượt tại E, F. Thể tích khối chóp S.AEMF là
Đáp án A
Câu 169:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang, , AB = BC = a, AD = 2a, SA vuông góc với đáy và SA = 2a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SA và SD. Thể tích khối chóp S.BCNM bằng
Đáp án B
Câu 170:
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, cạnh bên hợp với đáy một góc . Gọi M là điểm đối xứng của C qua D, N là trung điểm SC. Mặt phẳng (BMN) chia khối chóp S.ABCD thành hai phần. Tỉ số thể tích giữa hai phần (phần lớn trên phần bé) bằng
Đáp án A
Câu 171:
Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình chữ nhật có AB=a, AD=b. Cạnh SA=2a của hình chóp vuông góc với đáy. Gọi M là một điểm nằm trên cạnh SA sao cho AM=x . Tìm x để mặt phẳng (MBC) chia khối chóp trên ra hai phần có thể tích bằng nhau.
Đáp án B
Câu 172:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi M, N và P lần lượt là trung điểm của các đoạn BC, CD và SA. Mặt phẳng (MNP) chia khối chóp thành hai phần có thể tích lần lượt là và . Biết rằng , tỉ số bằng
Đáp án A
Câu 173:
Cho hình tứ diện đều ABCD có cạnh bằng 3. Gọi lần lượt là trọng tâm của bốn mặt của tứ diện ABCD. Tính thể tích V của khối tứ diện .
Đáp án D
Câu 174:
Cho khối tứ diện có thể tích V. Gọi V’ là thể tích khối đa diện có các đỉnh là trung điểm các cạnh của khối tứ diện đã cho. Tính tỉ số .
Đáp án D
Câu 175:
Cho khối chóp S.ABCD, trong đó ABCD là hình thang có các cạnh đáy AB, CD sao cho CD=4.AB, một mặt phẳng qua CD cắt SA, SB lần lượt tại các điểm M, N. Đặt . Tìm x sao cho thiết diện MNCD chia khối chóp đã cho thành hai phần có thể tích bằng nhau.
Đáp án B
Câu 176:
Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ có thể tích bằng V. Gọi M là trung điểm cạnh BB’, điểm N thuộc cạnh CC’ sao cho CN=2C’N. Tính thể tích khối chóp A.BCNM theo V.
Đáp án B
Câu 177:
Cho lăng trụ tam giác đều ABC.A’B’C’ có tất cả các cạnh bằng a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và B’C’. Mặt phẳng (A’NM) cắt cạnh BC tại P. Thể tích khối đa diện MBP.A’B’N bằng
Đáp án D
Câu 178:
Cho lăng trụ ABC.A’B’C’ có thể tích bằng V. Trên các cạnh AA’, BB’ lần lượt lấy các điểm E, F sao cho AA’ = kA’E, BB’ = kB’F. Mặt phẳng (C’EF) chia khối trụ đã cho thành hai khối đa diện bao gồm khối chóp C’.A’B’FE có thể tích và khối đa diện ABCEFC’ có thể tích .Biết rằng . Giá trị k là
Đáp án B
Câu 179:
Cho khối lăng trụ ABC.A’B’C’ có thể tích bằng , các điểm M, N, P lần lượt thuộc các cạnh AA’, BB’, CC’ sao cho AM = 2MA’, BN = 3NB’, CP = 4PC’. Thể tích của khối đa diện BC.MNP .
Đáp án C
Câu 180:
Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Gọi lần lượt là thể tích khối tứ diện ACB’D’ và khối hộp ABCD.A’B’C’D’. Tỉ số bằng
Đáp án A
Câu 181:
Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ có thể tích bằng . Gọi M, N, P theo thứ tự là trung điểm các cạnh CC’, BC và B’C’. Tính thể tích của khối chóp A’.MNP.
Đáp án A
Câu 182:
Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Tỉ số thể tích của khối tứ diện A’C’BD và khối hộp ABCD.A’B’C’D’ bằng
Đáp án C
Câu 183:
Một khúc gỗ có dạng với độ dài các cạnh được cho như hình vẽ bên.
Thể tích khối đa diện tương ứng là
Đáp án A
Câu 184:
Một khúc gỗ có dạng với độ dài các cạnh được cho như hình vẽ bên. Thể tích khối đa diện tương ứng là
Đáp án B
Câu 185:
Một khúc gỗ có dạng với độ dài các cạnh được cho như hình vẽ bên dưới.Thể tích khối đa diện tương ứng là
Đáp án C
Câu 186:
Cho tứ diện ABCD có các cạnh AB, AC và AD đôi một vuông góc với nhau. Gọi và lần lượt là trọng tâm các mặt ABC, ABD, ACD và BCD. Biết AB = 6a, AC = 9a, AD = 12a. Tính theo a thể tích khối tứ diện .
Đáp án A
Câu 187:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông và SA (ABCD). Trên đường thẳng vuông góc với (ABCD) tại D lấy điểm S’ thỏa mãn và S’, S ở cùng phía đối với mặt phẳng (ABCD). Gọi là phần thể tích chung của hai khối chóp S.ABCD và S’.ABCD. Gọi là thể tích khối chóp S.ABCD. Tỉ số bằng
Đáp án C
Câu 188:
Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng cạnh bên bằng a. Gọi A’, B’, C’ lần lượt là trọng tâm của tam giác SBC, SCA và SAB. Tính thể tích khối ABC.A’B’C’
Đáp án C
Câu 189:
Cho lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’ có thể tích bằng V. Lấy M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB’, BC’, CA’. Thể tích khối đa diện MNPABC bằng
Đáp án D
Câu 190:
Cho lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác đều cạnh a và góc giữa (AB’C’) và mặt phẳng (ABC) bằng . Mặt phẳng đi qua trọng tâm tứ diện AA’B’C’ và song song với mặt phẳng (AB’C’), lần lượt cắt các cạnh AA’, A’B’, A’C’ tại P, Q, R. Thể tích khối đa diện PQRB’C’CAB là
Đáp án A
Câu 191:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành có thể tích là V. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC. Điểm I thuộc đoạn SA sao cho . Biết mặt phẳng (MNI) chia khối chóp S.ABCD thành hai phần. Khi đó thể tích của phần đa diện không chứa đỉnh S tính thông qua V được kết quả là
Đáp án D
Câu 192:
Người ta ghép 5 khối lập phương cạnh a để được khối hộp chữ thập như hình dưới. Tính diện tích toàn phần của khối hộp chữ thập đó.
Đáp án D
Câu 193:
Cho khối chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, AB=a, AD=b, SA vuông góc với đáy, SA=2a. Điểm M thuộc đoạn SA, AM=x. Giá trị của x để mặt phẳng (MBC) chia khối chóp S.ABCD thành hai khối có thể tích bằng nhau là
Đáp án D
Câu 194:
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có AB=a, BC=b, AA’=c. Gọi M và N theo thứ tự là trung điểm của A’B’ và B’C’. Tỉ số giữa thể tích khối chóp D’.DMN và thể tích khối hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ bằng
Đáp án C
Câu 195:
Cho lăng trụ tam giác đều ABC.A’B’C’ cạnh đáy bằng a, chiều cao 3a. Mặt phẳng (P) qua B’ và vuông góc với A’C chia lăng trụ thành hai khối. Biết thể tích của hai khối là và với . Tỉ số bằng
Đáp án B
Câu 196:
Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ có thể tích bằng V. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, A’C’, BB’. Thể tích của khối tứ diện CMNP bằng:
Đáp án A
Câu 197:
Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A’B’C’ có tất cả các cạnh bằng a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và B’C’. Mặt phẳng (A’MN) cắt cạnh BC tại P. Thể tích của khối đa diện MBP.A’B’N là
Đáp án C
Câu 198:
Cho lăng trụ tam giác đều ABC.A’B’C’ cạnh đáy bằng a, chiều cao bằng 2a. Mặt phẳng (P) qua B’ và vuông góc với A’C chia lăng trụ thành hai khối. Biết thể tích của hai khối là và với . Tỉ số bằng
Đáp án D
Câu 199:
Cho khối tứ diện đều ABCD cạnh bằng 2cm. Gọi M, N, P lần lượt là trọng tâm của ba tam giác ABC, ABD, ACD. Tính thể tích V của khối chóp AMNP.
Đáp án C
Câu 200:
Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’. Gọi M, N, P lần lượt là các điểm thuộc các cạnh AA’, BB’, CC’ sao cho AM=2MA’, NB’=2NB, PC=PC’. Gọi , lần lượt là thể tích của hai khối đa diện ABCMNP và A’B’C’MNP. Tính tỉ số .
Đáp án C
Câu 201:
Cho tứ diện ABCD có AB=CD=11m, BC=AD=20m, BD=AC=21m. Thể tích khối chóp tứ diện ABCD bằng
Đáp án A
Câu 202:
Cho hình chóp S.ABC có AB=a, AC=, SB>2a và . Biết sin của góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (SAC) bằng . Thể tích của khối chóp S.ABC bằng
Đáp án C
Câu 203:
Cho tứ diện ABCD có tam giác ABD đều cạnh a, tam giác ABC vuông tại B, BC=. Khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và CD bằng . Thể tích của khối tứ diện ABCD bằng
Đáp án D
Câu 204:
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác cân tại A, AB=a, , . Gọi là góc giữa SB và (SAC) thỏa mãn , khoảng cách từ S đến mặt đáy nhỏ hơn 2a. Thể tích của khối chóp S.ABC bằng
Đáp án C
Câu 205:
Cho hai hình vuông ABCD và ABEF có cạnh bằng a và lần lượt nằm trên hai mặt phẳng vuông góc với nhau. Lấy lần lượt hai điểm H, S sao cho: và . Tính theo a thể tích khối đa diện ABCDSEF.
Đáp án D
Câu 206:
Một cái hộp hình chữ nhật có kích thước ba cạnh lần lượt là 4cm, 6cm, 9cm như hình vẽ. Một con kiến ở vị trí A muốn đến vị trí B. Biết rằng con kiến chỉ có thể bò trên cạnh hay trên bề mặt của hình hộp đã cho. Gọi x cm là quãng đường ngắn nhất con kiến đi từ A đến B. Khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án B
Câu 207:
Tứ diện SABC có các mặt SAB, SBC, SCA, có diện tích bằng nhau và . Biết rằng . Thể tích khối tứ diện SABC là
Đáp án D
Câu 208:
Một khối hộp đựng giấy ăn hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều rộng, chiều cao lần lượt là 25cm; 14cm; 8cm (như hình vẽ). Một con kiến xuất phát từ A muốn đến điểm B thì quãng đường đi ngắn nhất là bao nhiêu?
Đáp án B
Câu 209:
Cho tứ diện ABCD có , . Biết chu vi tam giác ABC bằng 3. Giá trị lớn nhất của diện tích toàn phần của tứ diện ABCD bằng
Đáp án A
Câu 222:
Cho hình chóp SABC có . Giá trị lớn nhất của thể tích khối chóp SABC là
Đáp án C
Câu 223:
Cho hình chóp SABCD có SA thay đổi và tất cả các cạnh còn lại có độ dài bằng a. Khối chóp SABCD có thể tích lớn nhất khi SA đạt giá trị nào dưới đây?
Đáp án B
Câu 224:
Trên 3 tia vuông góc với nhau từng đôi, lấy lần lượt các điểm A,B,C sao cho Giả sử A cố định còn B,C thay đổi nhưng luôn luôn thỏa mãn Thể tích khối tứ diện OABC đạt giá trị lớn nhất là
Đáp án C
Câu 225:
Cho hình chóp SABC có độ dài các cạnh thỏa mãn . Giá trị lớn nhất của thể tích khối chóp SABC là
Đáp án D
Câu 226:
Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh bên SA = y và vuông góc với đáy (ABCD). Trên cạnh AD lấy điểm M và đặt biết . Thể tích lớn nhất của khối chóp SABCM là
Đáp án C
Câu 227:
Cho tứ diện SABC, có SA,AB,AC đôi một vuông góc với nhau, độ dài các cạnh Thể tích khối tứ diện SABC đạt giá trị lớn nhất là
Đáp án D
Câu 228:
Cho hình chóp SABCD có ABCD là hình thoi cạnh . Thể tích lớn nhất của khối chóp SABCD là
Đáp án D
Câu 229:
Xét khối tứ diện ABCD có cạnh AB = x, các cạnh còn lại đều bằng . Tìm x để thể tích khối tứ diện ABCD đạt giá trị lớn nhất.
Đáp án C
Câu 230:
Cho khối hộp chữ nhật có thể tích bằng 64. Tổng độ dài ba cạnh xuất phát từ cùng một đỉnh đạt giá trị nhỏ nhất là
Đáp án C
Câu 231:
Cho tứ diện ABCD, có AB = CD = 6, khoảng cách giữa AB và CD là 8, góc giữa AB và CD là . Thể tích khối tứ diện ABCD đạt giá trị lớn nhất là
Đáp án A
Câu 232:
Cho khối chóp SABC có đáy là tam giác vuông cân tại B. Khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC) bằng , . Độ dài cạnh AB để khối chóp SABC có thể tích nhỏ nhất là
Đáp án B
Câu 233:
Khối chóp SABCD có đáy là hình thoi cạnh cạnh SD thay đổi. Thể tích lớn nhất của khối chóp SABCD là
Đáp án D
Câu 234:
Trong tất cả các hình chóp tứ giác đều có là khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau gồm một đường thẳng chứa một đường chéo của đáy và đường thẳng còn lại chứa một cạnh bên hình chóp. Thể tích nhỏ nhất của khối chóp là
Đáp án B
Câu 235:
Cho x,y là các số thực dương. Xét các hình chóp SABC có các cạnh còn lại đều bằng 1. Khi x,y thay đổi, thể tích khối chóp SABC có giá trị lớn nhất là
Đáp án A
Câu 236:
Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O, cạnh bằng 1; SO vuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD) và SC = 1. Thể tích lớn nhất của khối chóp SABCD là
Đáp án D
Câu 237:
Trên đường thẳng A và vuông góc với mặt phẳng chứa tam giác đều ABC cạnh bằng 2, lấy các điểm M và N không trùng với A sao cho (MBC) vuông góc với (NBC). Giá trị nhỏ nhất thể tích tứ diện BMNC là
Đáp án A
Câu 238:
Cho khối chóp tứ giác đều SABCD mà khoảng cách từ đỉnh A đến (SBC) bằng 2a. Với giá trị nào của góc giữa mặt bên và cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh và vuông góc với mặt đáy (ABCD). Gọi M là điểm di động trên cạnh CD và H là hình chiếu vuông góc của S lên đường thẳng BM. Khi điểm M di động trên cạnh CD, thể tích khối chóp SABH có giá trị lớn nhất bằng
Đáp án C
Câu 239:
Cho lăng trụ đều ABC.A'B'C' có tát cả các cạnh bằng nhau và bằng a. Lấy các điểm M,N nằm trên cạnh BC, gọi P,Q lần lượt nằm trên cạnh AC,AB sao cho MNPQ là hình chữ nhật. Hình hộp chữ nhật nội tiếp trong lăng trụ đều ABC.A'B'C' có thể tích lớn nhất là
Đáp án C
Câu 240:
Cho tứ diện ABCD có tam giác ABC vuông tại Mặt phẳng lần lượt tạo với mặt phẳng (ABC) các góc trong đó . Thể tích khối tứ diện ABCD có giá trị lớn nhất là
Đáp án A
Câu 241:
Cho khối chóp tứ giác đều SABCD mà khoảng cách từ đỉnh A đến (SBC) bằng 2a. Với giá trị nào của góc giữa mặt bên và mặt đáy của khối chóp thì thể tích khối chóp nhỏ nhất ?
Đáp án A
Câu 242:
Cho hình chóp SABCD có đáy là hình vuông cạnh AB = 1, cạnh bên Gọi M là điểm di động trên đoạn CD và N là điểm di động trên đoạn CB sao cho . Thể tích nhỏ nhất của khối chóp SAMN là
Đáp án C
Câu 243:
Cho hình lăng trụ ABCD.A'B'C'D' có đáy ABCD nội tiếp đường tròn đường kính , tam giác A'AC đều. Hình chiếu vuông góc của A' trên (ABCD) là trung điểm H của AC. Thể tích khối lăng trụ ABCD.A'B'C'D' đạt giá trị lớn nhất là
Đáp án C
Câu 244:
Cho khối chóp SABC có Gọi M,N lần lượt là điểm trên cạnh AB và SC sao cho . Khi độ dài đoạn MN đạt giá trị nhỏ nhất thì thể tích của khối chóp SAMN là
Đáp án C
Câu 245:
Cho hình vuông ABCD cạnh a, trên đường thẳng vuông góc với (ABCD) tại A ta lấy điểm S di động. Hình chiếu vuông góc của A lên SB,SD lần lượt là H,K. Thể tích lớn nhất của tứ diện ACHK bằng
Đáp án C
Câu 246:
Cho hình hộp chữ nhật có tổng diện tích các mặt bằng 36, độ dài đường chéo bằng 6. Thể tích lớn nhất của hình hộp chữ nhật đã cho là
Đáp án B
Câu 247:
Cho hai đường thẳng cố định a và b chéo nhau. Gọi AB là đoạn vuông góc chung của a và b . Trên a lấy điểm M (khác A), trên b lấy điểm N (khác B) sao cho . Biết AB = 6, góc giữa hai đường thẳng a và b bằng . Khi thể tích khối tứ diện ABNM đạt giá trị lớn nhất thì độ dài đoạn MN (biết ) là
Đáp án D
Câu 248:
Cho hình hộp chữ nhật có kích thước (với m,n,p là các số nguyên dương và ). Biết rằng thể tích hình hộp chữ nhật đã cho bằng thể tích hình hộp chữ nhật có kích thước . Giá trị lớn nhất có thể có của p là
Đáp án D
Câu 255:
Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. M, N lần lượt là trung điểm của AB và AD, H là giao điểm của CN với MD. Biết . Khoảng cách giữa DM và SC là
Đáp án B
Câu 256:
Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình vuông, SA vuông góc với đáy, mặt bên (SCD) tạo với mặt đáy một góc bằng , M là trung điểm BC. Biết thể tích khối chóp SABCD bằng Khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (SCD) là
Đáp án C
Câu 257:
Cho khối chóp S.ABC có thể tích bằng Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SBC) là
Đáp án C
Câu 258:
Cho khối chóp SABCD có thể tích , đáy ABCD là hình thang với hai đáy AD và BC thỏa mãn , diện tích tam giác SCD bằng . Khoảng cách từ B đến (SCD) là
Đáp án D
Câu 259:
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có và Gọi K,I lần lượt là trung điểm của các cạnh CC',BB' . Khoảng cách từ điểm I đến mặt phẳng là
Đáp án A
Câu 261:
Cho hình chóp S.ABC có hình chiếu vuông góc của điểm S nằm trong tam giác ABC. Tam giác ABC có bán kính đường tròn nội tiếp và diện tích tam giác ABC là S = 10. Các mặt bên của hình chóp S.ABC đều tạo với đáy các góc bằng nhau và bằng . Khoảng cách h từ điểm A đến mặt phẳng (SBC) là
Đáp án A
Câu 263:
Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng . Tam giác SAD cân tại S và mặt bên (SAD) vuông góc với mặt phẳng đáy. Biết thể tích khối chóp S.ABCD bằng . Khoảng cách h từ B đến mặt phẳng (SCD) là
Đáp án A
Câu 264:
Cho hình chóp đều S.ABC có độ dài đường cao từ đỉnh S đến mặt phẳng đáy (ABC) bằng . Góc tạo bởi mặt bên với mặt phẳng đáy bằng . Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, SC. Khoảng cách giữa hai đường thẳng SA, MN là
Đáp án A
Câu 265:
Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của A' trên đáy (ABC) trùng với trọng tâm của tam giác ABC . Biết thể tích của khối lăng trụ là . Khoảng cách giữa hai đường thẳng AA' và BC là
Đáp án C
Câu 266:
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của S trên (ABC) là điểm H thuộc cạnh AB sao cho HA = 2HB. Góc giữa đường thẳng SC và (ABC) bằng .Khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và BC là
Đáp án D
Câu 268:
Cho hình chóp SABCD có đáy là hình thoi tâm O cạnh a, Khoảng cách giữa AB và SC là
Đáp án C
Câu 273:
Với một tấm bìa hình vuông, người ta cắt bỏ ở mỗi góc tấm bìa một hình vuông cạnh 12cm rồi gấp lại thành một hình hộp chữ nhật không có nắp. Nếu dung tích của cái hộp đó là 4800 cm3 thì cạnh của tấm bìa có độ dài là
Đáp án D
Câu 274:
Đáp án C
Câu 275:
Một hộp sữa tươi dạng hình hộp chữ nhật có thể tích thực của sữa là 180ml, người ta để khoảng không gian trống cho không khí vào bằng 10% thể tích của sữa. Đáy hộp là hình chữ nhật có diện tích 16,5cm2.Biết độ dày hộp giấy không đáng kể. Hỏi chiều cao hộp sữa bằng bao nhiêu?
Đáp án D
Câu 276:
Tháp Eiffel ở Pháp cao 300m, được làm hoàn toàn bằng sắt và nặng khoảng 8 000 000 kg.
Người ta làm một mô hình thu nhỏ của tháp với cùng chất liệu và cân nặng 1kg. Hỏi chiều cao của mô hình là bao nhiêu?
Đáp án A
Câu 277:
Một tấm nhôm hình chữ nhật ABCD có AD = 24 cm.Ta gấp tấm nhôm theo hai cạnh MN và QP vào phía trong đến khi AB và CD trùng nhau như hình vẽ dưới đây để được một hình lăng trụ khuyết hai đáy.
Tìm x để thể tích khối lăng trụ lớn nhất.
Đáp án B
Câu 278:
Từ một mảnh giấy hình vuông cạnh a, người ta gấp thành hình lăng trụ theo hai cách sau.
+) Cách 1. Gấp thành 4 phần đều nhau rồi dựng lên thành một hình lăng trụ tứ giác đều có thể tích là V1 (Hình 1)
+) Cách 2. Gấp thành 3 phần đều nhau rồi dựng lên thành một hình lăng trụ tam giác đều có thể tích là V2 (Hình 2)
Tính tỷ số k =
Đáp án C
Câu 279:
Cắt một miếng giấy hình vuông ở hình 1 và xếp thành một hình chóp tứ giác đều như hình 2.Biết cạnh hình vuông bằng 20 cm, OM = x (cm).
Tìm x để hình chóp đều ấy có thể tích lớn nhất.
Đáp án B
Câu 280:
Từ một tấm bìa hình vuông ABCD có cạnh bằng 5dm, người ta cắt bỏ bốn tam giác cân bằng nhau là và DQA . Với phần còn lại, người ta gấp lên và ghép lại để thành hình chóp tứ giác đều. Hỏi cạnh đáy của khối chóp bằng bao nhiều để thể tích của nó là lớn nhất?
Đáp án C
Câu 281:
Một viên đá có hình dạng là khối chóp tứ giác đều với tất cả các cạnh bằng a. Người ta cắt khối đá đó bởi mặt phẳng song song với đáy của khối chóp để chia khối đá thành hai phần có thể tích bằng nhau. Tính diện tích của thiết diện khối đá bị cắt bởi mặt phẳng nói trên. ( Giả thuyết rằng tổng thể tích của hai khối đá sau vẫn bằng thể tích của khối đá đầu).
Đáp án D
Câu 282:
Người ta cần xây một bể chứa nước sản xuất dạng khối hộp chữ nhật không nắp có thể tích bằng 200 m3. Đáy bể là hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Chi phí để xây bể là 300 nghìn đồng/m2 (chi phí được tính theo diện tích xây dựng, bao gồm diện tích đáy và diện tích xung quanh, không tính chiều dày của đáy và thành bể). Hãy xác định chi phí thấp nhất để xây bể ( làm tròn đến đơn vị triệu đồng).
Đáp án B
Câu 283:
Đáp án A
Câu 284:
Cắt ba góc của một tam giác đều cạnh bằng a các đoạn bằng x, ; phần còn lại là một tam giác đều bên ngoài là các hình chữ nhật, rồi gấp các hình chữ nhật lại tạo thành khối lăng trụ tam giác đều như hình vẽ.
Tìm độ dài x để thể tích khối lăng trụ lớn nhất.Đáp án D
Câu 285:
Đáp án A
Câu 286:
Một hành lang giữa hai nhà có hình dạng của một lăng trụ đứng như hình vẽ. Hai mặt bên ABB'A' và ACC'A' là hai tấm kính hình chữ nhật dài 20 (m) và rộng 5 (m). Gọi x (mét) là độ dài của cạnh BC. Tìm x để khoảng không gian của hành lang (kể cả hai tấm kính) là lớn nhất ?
Đáp án C
Câu 287:
Để thiết kế một chiếc bể cá hình hộp chữ nhật không có nắp có chiều cao là 60 cm, thể tích 96000 cm3. Người thợ dùng loại kính để sử dụng làm mặt bên có giá thành 70 000 đồng/m2 và loại kính để làm mặt đáy có giá thành 100 000 đồng/m2. Tính chi phí thấp nhất để hoàn thành bể cá.
Đáp án C
Câu 288:
Cho một tấm bìa hình chữ nhật có kích thước 60 cm x 40 cm. Người ta cắt 6 hình vuông bằng nhau như hình vẽ, mỗi hình vuông cạnh bằng x cm, rồi gập tấm bìa lại để được một hộp có nắp. Tìm x để hộp nhận được có thể tích lớn nhất.
Đáp án A
Câu 289:
Một hộp không nắp được làm từ một mảnh các tông theo hình vẽ. Hộp có đáy là một hình vuông cạnh x cm, chiều cao là h cm và thể tích là 500 cm3. Tìm độ dài cạnh hình vuông x sao cho chiếc hộp làm ra tốn ít bìa các tông nhất.
Đáp án D
Câu 290:
Một trang chữ của cuốn sách giáo khoa cần diện tích 384 cm2. Lề trên và dưới là 3 cm, lề trái và phải là 2 cm. Kích thước tối ưu của trang giấy là
Đáp án B
Câu 291:
Một trang trại chăn nuôi dự định xây dựng một hầm biogas với thể tích 12m3 để chứa chất thải chăn nuôi và tạo khí sinh học. Dự kiến hầm chứa có dạng hình hộp chữ nhật có chiều sâu gấp rưỡi chiều rộng. Hãy xác định các kích thước đáy (dài, rộng) của hầm biogas để thi công tiết kiệm nguyên vật liệu nhất (không tính đến bề dày của thành bể). Ta có kích thước (dài ; rộng – tính theo đơn vị m, làm tròn đến 1 chữ số thập phân sau dấu phẩy) phù hợp yêu cầu là
Đáp án C
Câu 292:
Một công ty sản xuất gỗ muốn thiết kế các thùng đựng hàng bên trong dạng hình lăng trụ tứ giác đều không nắp có thể tích là 62,5dm2. Để tiết kiệm vật liệu làm thùng, người ta cần thiết kế thùng sao cho có tổng S diện tích xung quanh và diện tích mặt đáy là nhỏ nhất. Khi đó tổng diện tích S bằng
Đáp án B
Câu 293:
Khi xây dựng nhà, chủ nhà cần làm một bể nước bằng gạch có dạng hình hộp có đáy là hình chữ nhật chiều dài d (m) và chiều rộng r (m) với d = 2r. Chiều cao bể nước là h (m) và thể tích bể là 2m3. Hỏi chiều cao bể nước như thế nào thì chi phí xây dựng là thấp nhất?
Đáp án D
Câu 294:
Bác An cần xây một bể đựng nước mưa có thể tích dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài gấp ba lần chiều rộng, đáy và nắp đổ bể tông, cốt thép ; xung quanh xây bằng gạch và xi măng. Biết rằng chi phí trung bình là 1 triệu đồng/m2 và ở nắp để hở một khoảng hình vuông có diện tích bằng diện tích nắp bể. Chi phí thấp nhất mà bác An phải trả là
Đáp án C
Câu 295:
Cho một khối lập phương có cạnh bằng 1m. Biết rằng chiều cao mực nước trong khối lập phương là 0,6m. Hỏi khi đặt khối lập phương đứng ở vị trí đứng cân bằng trên một cạnh như hình vẽ thì chiều cao h mực nước tính từ mặt phẳng đạt là bao nhiêu ?
Đáp án B
Câu 296:
Một người xây nhà xưởng hình hộp chữ nhật có diện tích mặt sàn là 1152m2 và chiều cao cố định. Người đó xây các bức tường xung quanh và bên trong để ngăn nhà xưởng thành ba phòng hình chữ nhật có kích thước như nhau (không kể trần nhà). Vậy cần phải xây các phòng theo kích thước nào để tiết kiệm chi phí nhất (bỏ qua độ dày các bức tường).
Đáp án A
Câu 297:
Một kim tự tháp Ai Cập có hình dạng là một khối chóp tứ giác đều có độ dài cạnh bên là một số thực dương không đổi. Gọi α là góc giữa cạnh bên của kim tự tháp và mặt đáy. Khi thể tích của kim tự tháp lớn nhất, tính sinα
Đáp án B
Câu 298:
Bên cạnh con đường trước khi vào thành phố người ta xây một tháp đèn lộng lẫy. Ngọn tháp hình tứ giác đều SABCD cạnh bên mét, . Do có sự cố đường dây điện tại điểm Q ( là trung điểm của SA) bị hỏng, người ta tạo ra một con đường từ A đến Q gồm bốn đoạn thẳng, (hình vẽ). Để tiết kiệm kinh phí, kỹ sư đã nghiên cứu và có được chiều dài con đường từ A đến Q ngắn nhất. Tính tỷ số
Đáp án D
Câu 299:
Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh bằng 1, M là trung điểm cạnh AB. Một con kiến đi từ điểm M thẳng tới điểm N thuộc cạnh BC , từ điểm N đi thẳng tới điểm P thuộc cạnh CC',từ điểm P đi thẳng tới điểm D'( điểm N,P thay đổi tùy theo hướng đi của con kiến). Quãng đường ngắn nhất để con kiến đi từ M đến D' là
Đáp án A