Thứ năm, 02/05/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 Hóa học có lời giải (Đề số 3)

  • 19361 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 4:

Isoamyl axetat là este có mùi thơm của chuối chín. Công thức của Isoamyl axetat là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 8:

Oxit nào sau đây là oxit bazơ?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 11:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 18:

Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên.

Hiện tượng xảy ra trong bình chứa dung dịch Br2

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 26:

Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

nH2O + nPi = nCO2 + nX         npi – a = 0,1

nPi – 3q = 0,05                 nPi = 0,125 và a = 0,025

mX = 12.1,375 + 2.1,275 + 6.16.0,025 = 21,45

mmuối = 21,45 + 3.0,025.40 – 0,025.92 = 22,15


Câu 28:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

Biết X, Y và Z là các hợp chất của crom. Hai chất Y và Z lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 31:

Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và Al(NO3)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Tại điểm 4,275     78.2x + 233.3x = 4,275 →x=0,005

Tại điểm 0,045     (2x + y).3 = 0,045.2 → y = 0,02

                             M = 0,005.342 + 0,02.213 = 5,97


Câu 33:

Điện phân (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) dung dịch muối nitrat của một kim loại M (có hóa trị không đổi). Sau thời gian t giây, khối lượng dung dịch giảm 6,96 gam và tại catot chỉ thu được a gam kim loại M. Sau thời gian 2t giây, khối lượng dung dịch giảm 11,78 gam và tại catot thoát ra 0,224 lít khí (đktc). Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án C

Dạng thời gian t, 2t kết hợp với khối lượng dung dịch giảm. ► quy cái này giải cho dễ này:

dung dịch giảm MO hay M2O hay M2O3 quy hết về dạng MnO nhé (n = 1 hoặc 2 hoặc 2/3 tùy).

• xét thời gian t (giây): dung dịch giảm x mol MnO 6,96 gam → ne trao đổi = 2x mol.

thời gian 2t (giây) ||→ ne trao đổi = 4x mol; catot ra 0,01 mol H2 → ứng với dung dịch ra 0,01 mol H2O.

||→ 11,78 gam dung dịch giảm gồm 0,01 mol H2O và còn (2x – 0,01) mol MnO nữa.

||→ Phương trình: 11,78 = 0,01 × 18 + 2 × 6,96 – 0,01 × MMnO ||→ MnO = 232.

||→ nM = 216 ứng với cặp n = 2 và M = 108 là kim loại Ag.

Thay ngược lại → x = 6,96 ÷ 232 = 0,03 mol → a = 6,48 gam


Câu 35:

Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước, thu được dung dịch T và 8,512 lít H2. Cho T phản ứng với 200 ml dung dịch H2SO4 1,25M và HCl 1M, thu được 24,86 gam kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa các muối clorua và sufat trung hòa. Cô cạn Z, thu được 30,08 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng Ba trong hỗn hợp đầu là

Xem đáp án

Đáp án B

Vì dung dịch Z chỉ chứa muối clorua và sunfat trung hòa nên H2SO4 và HCl phản ứng hết.

Bảo toàn electron có: nNa + nK + 2nBa + 3nAl = 2nH2 = 0,78 mol.

Có 24,86g + 30,08g gồm các thành phần sau Na+, K+, Ba2+, Al3+, SO42–: 0,25; Cl : 0,2 mol; OH.

Bảo toàn điện tích → nOH- = nNa+ + 2nBa2+ + 3nAl3+ - 2SO42- - nCl = 0,76 - 2. 0,25 - 0,2 = 0,06 mol.

nAl(OH)3 =13.nOH = 0,02 mol.

mkết tủa = mAl(OH)3 + mBaSO4 = 24,86 gam nBaSO4 = 0,1 mol.

Do SO42– còn dư nên Ba2+ đi hết vào kết tủa: nBa = nBaSO4 = 0,1 mol.

→ mNa + mK + mBa + mAl = 24,86 + 30,08 - 0,25. 96 - 0,2.35,5 - 0,06. 17 = 22,82 gam.

%mBa =0,1.13722,82.100% = 60,04%.


Câu 36:

Tiến hành phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào bát sứ: 1 gam mỡ lợn và 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh (quá trình đun, có cho vào hỗn hợp vài giọt nước cất) trong thời gian 8 – 10 phút.

Bước 3: Rót vào hỗn hợp 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ, sau đó để nguội hỗn hơp.

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 39:

Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,08 mol Mg và 0,08 mol Fe trong hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2, sau khi kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan toàn bộ Y cần vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Z, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của O2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Mol Mg = mol Fe = 0,08 và mol HCl = 0,24

Mg - 2e ---> Mg2+

0,08--0,16

Fe - 3e ---> Fe3+

0,08--0,24

Cl2 + 2e ---> 2 Cl-

a-----2a---------2a

O2 + 4e ---> 2 O2-

b-------4b--------2b

Ag+ + e ---> Ag

x--------x---------x

2 H+ + O2- --> H2O

0,24----0,12

mol O = 2b = 0,12 ==>> b = 0,06

Bảo toàn mol e : 2a + 4b + x = 0,16 + 0,24 = 0,40 ==> 2a + x = 0,16

Kết tủa gồm : AgCl (2a + 0,24) mol và Ag x mol

==> 143,5(2a+0,24) + 108x = 56,69 ==> 287a + 108x = 22,25

===> a = 0,07 và x = 0,02

==> X gồm 0,07 mol Cl2 và 0,06 mol O2 ===> %mol O2 = 46,15


Bắt đầu thi ngay