IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 Hóa học có lời giải (Đề số 21)

  • 23216 lượt thi

  • 37 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Chất nào sau đây là hiđroxit lưỡng tính?


Câu 6:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?


Câu 13:

Cho các chất sau: CrO3, Fe, Al(OH)3, Zn. Số chất tan được trong dung dịch NaOH là

Xem đáp án

Chọn C.

Chất tan được trong dung dịch NaOH là CrO3, Al(OH)3, Zn.


Câu 14:

Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, axit fomic. Số chất vừa tham gia phản ứng tráng bạc, vừa hòa tan Cu(OH)2

Xem đáp án

Chọn A.

Chất ham gia phản ứng tráng bạc, vừa hòa tan Cu(OH)2 là glucozơ, fructozơ, axit fomic.


Câu 16:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm phân tích định tính hợp chất hữu cơ như sau:

Hãy cho biết vai trò của CuSO4 (khan) và biến đổi của nó trong thí nghiệm.


Câu 18:

Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là


Câu 19:

Cho các chất sau: etanol, phenol, anilin, phenylamoni clorua, kali axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là

Xem đáp án

Chọn C.

Chất phản ứng được với dung dịch NaOH là phenol, phenylamoni clorua.


Câu 20:

Trong các polime sau: tơ axetat, tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6, tơ nitron, những polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là


Câu 21:

Este X bị thủy phân trong dung dịch NaOH, đun nóng theo tỉ lệ khối lượng giữa este và NaOH bằng 17 : 10. Biết X có công thức phân tử C8H8O2, trong phân tử có vòng benzen. Số công thức cấu tạo phù hợp của X

Xem đáp án

Chọn C.

Dựa vào tỉ lệ khối lượng ta thấy 1 mol X tác dụng tối đa 2 mol NaOH

Các công thức cấu tạo của X thoả mãn là HCOOC6H4CH3 (o, m, p) và CH3COOC6H5.


Câu 23:

Cho các sơ đồ phản ứng sau:

    Chất X (no, mạch hở) + H2 → Chất Y

    Chất Y + Chất Z (axit hữu cơ) → Chất T (mùi chuối chín)

Tên thay thế của X

Xem đáp án

Chọn C

(CH3)2CH-CH2-CH2-OH + CH3COOH H+,t° CH3COOCH2-CH2-CH(CH3)2 + H2O

    (CH3)2CH-CH2-CHO + H2 Ni,t° (CH3)2CH-CH2-CH2-OH

Tên thay thế là 3-metylbutanal


Câu 24:

Cho các phát biểu sau:

    (a) Anilin là chất lỏng, độc, tan nhiều trong nước lạnh.

    (b) Chất béo đều là các chất lỏng ở điều kiện thường.

    (c) Tơ nilon-6,6 và tơ capron đều là tơ poliamit.

    (d) Trong một phân tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.

    (e) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.

    (g) Axit axetic và axit 2-aminoetanoic đều có thể làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn D.

(a) Sai, Anilin là chất lỏng, độc, ít tan trong nước lạnh.

(b) Sai, Chất béo ở trạng thái rắn hoặc chất lỏng ở điều kiện thường.

(d) Sai, Trong một phân tử tripeptit mạch hở có 2 liên kết peptit.

(e) Sai, Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng.

(g) Sai, Axit 2-aminoetanoic không làm đổi màu quỳ tím.


Câu 32:

Tiến hành thí nghiệm điều chế nitrobenzen theo các bước sau đây:

    - Bước 1: Cho 29 ml HNO3 đặc và 25 ml H2SO4 đặc vào bình cầu 3 cổ có lắp sinh hàn, phễu nhỏ giọt và nhiệt kế rồi làm lạnh hỗn hợp đến 30oC.

    - Bước 2: Cho từng giọt benzen vào hỗn hợp phản ứng, đồng thời lắc đều và giữ nhiệt độ ở 60oC trong 1 giờ.

    - Bước 3: Để nguội bình, sau đó rót hỗn hợp phản ứng vào phễu chiết, tách bỏ phần axit ở dưới sau đó chưng cất ở 210oC thì thu được nitrobenzen.

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn A.

A. Sai, Mục đích của ống sinh hàn là để tạo môi trường nhiệt độ thấp cho hơi chất sản phẩm ngưng tụ.


Câu 34:

Oxi hóa 38 gam hỗn hợp gồm propanal, ancol X (no, đơn chức, bậc một) và este E (tạo bởi một axit đồng đẳng của axit acrylic và ancol X), thu được hỗn hợp Y gồm axit cacboxylic và este. Cho Y tác dụng với 0,5 lít dung dịch NaOH 1,5M, sau phản ứng để trung hòa hết NaOH dư cần 0,15 mol HCl, thu được dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được X và 62,775 gam hỗn hợp muối. Cho X tách nước (H2SO4 đặc, 140oC), thu được chất F có tỉ khối hơi so với X bằng 1,61. Các chất XE lần lượt là

Xem đáp án

Chọn A.

Khi tách nước chất X ta có: MF = 1,61MX Þ (2R + 16) = 1,61.(R + 17) Þ R = 29: X là C2H5OH

Hỗn hợp Y có số mol bằng số mol NaOH phản ứng là 0,6 mol

Hỗn hợp muối gồm NaCl (0,15 mol), C2H5COONa (x), CH3COONa (y), RCOONa (z) Ta có:

Thay từ các đáp án suy ra: R’ = 41: C3H5


Câu 37:

Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi, hiệu suất 100%) trong thời gian t giây, thu được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là

Xem đáp án

Chọn B.

Thời điểm

Tại catot

Tại anot

t (s)

ne trao đổi = 0,14 mol

M2++2eM

2H2O4e 0,14 mol+  4H+ + O20,035 mol

2t (s)

ne trao đổi = 0,28 mol

M2+ + 2ea mol   2a mol  M

2H2O+2e2OH-+H2         2b mol            b mol      

2H2O4e+4H++O2           0,28 mol   0,07 mol

Tại thời điểm 2s (s), xét hỗn hợp khí ta có:


Bắt đầu thi ngay