Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 Hóa học có lời giải (Đề số 7)
-
23211 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Cho các phản ứng có phương trình hóa học sau:
Số phản ứng có phương trình ion thu gọn H+ + OH– H2O là
Đáp án B
(a) đúng; Mg(OH)2, H3PO4, NH3 là các chất ko tan, điện li yếu, khí nên giữ nguyên trong phương trình ion thu gọn
Câu 3:
Khi nhựa PVC cháy sinh ra nhiều khí độc, trong đó có khí X. Biết khí X tác dụng với dung dịch AgNO3, thu được kết tủa trắng. Công thức của khí X là
Đáp án D
Ag+ + Cl- → AgCl↓trắng
Câu 4:
Thủy phân este X trong dung dịch NaOH thu được CH3COONa và C2H5OH. Công thức cấu tạo của X là
Đáp án B
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
Câu 6:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Số liên kết peptit trong phân tử X là
Đáp án A
∑namino axit = 3 + 1 = 4 ⇒ X là tetrapeptit
⇒ trong X có 3 liên kết peptit.
Câu 8:
Dung dịch nào sau đây tác dụng với lượng dư dung dịch CrCl3 thu được kết tủa?
Đáp án B
CrCl3 + 3NaOH → Cr(OH)3↓ + 3NaCl
Câu 11:
Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucozơ là
Đáp án B
Câu 16:
Cho 1,8 gam fructozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư được m gam Ag. Giá trị của m là
Đáp án D
nAg = 2nfruc = 0,02 mol ⇒ mAg = 2,16 gam
Câu 18:
Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí Z:
Phương trình hóa học điều chế khí Z là
Đáp án D
Khí Z thu bằng cách dời chỗ H2O, nên khí Z không tan trong nước ⇒ Z là H2 (các khí SO2, NH3 và Cl2 tan nhiều trong nước)
Câu 20:
Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
Đáp án B
• Điều kiện cần để thực hiện phản ứng trùng hợp là monome phải có kiên kết bội hoặc vòng kém bền.
CH2=CH-CN có 1 liên kết đôi trong phân tử nên có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp:
nCH2=CH-CN -(-CH2-CH(CN)-)n- (tơ nitron hay olon)
Câu 22:
Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án A
1 mol X + NaOH dư → 2 mol Y + 1 mol Z + 1 mol H2O.
➤ Suy luận nào: X có CTPT C9H8O4 chứa vòng benzen.
nếu vòng benzen ở Y thì 2 lần 6 là 12C > 9C rồi ⇒ Z chứa vòng benzen.
Lúc này, nếu Y có 2C → 2 × 2 = 4 + 6Cvòng benzen = 10C > 9C → loại.!
||→ Y chỉ chứa 1C thôi và rõ chính là HCOONa.
Để ý tiếp, Z chứa vòng benzen và sp chỉ có 1 mol H2O
→ chứng tỏ chỉ có 1 chức este của phenol, chức kia là este thường.
||→ Z có 7C thỏa mãn đk trên là NaOC6H4CH2OH.
⇒ CTCT của X là HCOOC6H4CH2OOCH.
Điểm lại: Y là HCOONa, Z là NaOC6H4CH2OH và T là HOC6H4CH2OH.
||→ các phát biểu B, C, D đều đúng, chỉ có A sai (T chỉ + NaOH theo tỉ lệ 1 : 1)
Câu 23:
Cho các chất Cr, FeCO3, Fe(NO3)2, Fe(OH)3, Cr(OH)3, Na2CrO4. Số chất phản ứng với dung dịch HCl là
Đáp án C
Câu 24:
Kết quả thí nghiệm của các chất X; Y; Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Dung dịch I2 |
Có màu xanh tím |
Y |
Dung dịch AgNO3/NH3 |
Tạo kết tủa Ag |
Z |
Nước brom |
Tạo kết tủa trắng |
Các chất X; Y; Z lần lượt là
Đáp án C
Câu 25:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và FeCO3 (tỉ lệ mol tương ứng là 6 : 1 : 2) phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) thu được dung dịch Y chứa hai muối và 2,128 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2 và SO2. Biết Y phản ứng tối đa với 0,2m gam Cu. Hấp thụ toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
Đáp án A
Gọi nFe3O4 = x; nFeCO3 = 2x và nFe = 6x
mX = 56.6x + 23.2x + 116.2x = 800x
mCu = 0,2mX = 0,2.800x = 160x nCu = 2,5x
nSO2 = y nCO2 + nSO2 = 2x + y = 0,095.
Bảo toàn e toàn quá trình Fe cho 2e; Fe3O4 nhận 2e; Cu cho 2e và SO2 nhận 2e
Câu 26:
Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là
Đáp án C
Nhận xét: axit panmitic, axit stearic là axit no đơn chức mạch hở
=> đốt cháy thu được
Y là chất béo tạo bởi axit panmitic và axit stearic
=> trong Y có 3 liên kết pi hay độ bất bão hòa k = 3
=> nAx béo = (nNaOH – 3nY) = 0,03 mol
Bảo toàn klg có mX = mC + mH + mO = 24,64 gam
(Với ; nO = 2nAx béo + 6nY)
nGlixerol = nY = 0,02 mol; = nAx béo = 0,03 mol
Câu 27:
Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của phù hợp của X là
Đáp án B
Câu 28:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2.
(b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(d) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(e) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Cr2(SO4)3.
(g) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Đáp án C
Câu 29:
Cho kim loại M và các hợp chất X, Y, Z thỏa mãn các phương trình hóa học sau:
Các chất X, Y, Z lần lượt là
Đáp án A
► Đặt x = nY = n↓ + nZ ⇒ n↓ = (x – 0,7) mol.
nH2 phản ứng = nX – nY = (1,05 – x) mol || Bảo toàn liên kết π:
0,15 × 2 + 0,1 × 2 – (1,05 – x) = 2 × (x – 0,7) + 0,05 ||⇒ x = 0,8 mol.
► Bảo toàn khối lượng: mY = mX = 15,8(g) ⇒ MY = 19,75 ⇒ dY/H2 = 9,875
Câu 30:
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol propin, 0,1 mol axetilen, 0,2 mol etan và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỷ khối so với H2 bằng a. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa và 15,68 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Khi sục khí Z qua dung dịch brom dư trong dung môi CCl4 thì có 8 gam brom phản ứng. Giá trị của a là
Đáp án D
► Đặt x = nY = n↓ + nZ ⇒ n↓ = (x – 0,7) mol.
nH2 phản ứng = nX – nY = (1,05 – x) mol || Bảo toàn liên kết π:
0,15 × 2 + 0,1 × 2 – (1,05 – x) = 2 × (x – 0,7) + 0,05 ||⇒ x = 0,8 mol.
► Bảo toàn khối lượng: mY = mX = 15,8(g) ⇒ MY = 19,75 ⇒ dY/H2 = 9,875
Câu 31:
Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa Al2(SO4)3 và AlCl3, khối lượng kết tủa sinh ra phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 theo đồ thị sau:
Giá trị của x gần với giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án B
Khối lượng kết tủa (gam)
Còn lại, đoạn CD biểu diễn kết tủa BaSO4 không đổi khi tăng số mol Ba(OH)2 lên.
Theo đó, tại điểm A số mol Ba(OH)2 dùng là y mol Tương ứng: 8,55 gam kết tủa gồm y mol BaSO4 và 2y/3 mol Al(OH)3 233y + 52y = 8,55 y = 0,03 mol.
Xét tại điểm E cũng thuộc đoạn OA m = 233x + 52x =285x.
Kết tủa tại E bằng tại C mà như biểu diễn và giải (1) trên thì
Vì: Theo trên, dung dịch ban đầu chứa 0,01 mol Al2(SO4)3 và 2a mol AlCl3.
Tại điểm C: 0,08 mol Ba(OH)2 đi hết về 0,03 mol BaSO4 + 3a mol BaCl2 + (a + 0,01) mol Ba(AlO2)2.
có phương trình:
Câu 32:
Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng;
(b) Trong phân tử lysin có một nguyên tử nitơ;
(c) Dung dịch alanin làm đổi màu quỳ tím;
(d) Triolein có phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, to);
(e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ ;
(g) Anilin là chất rắn, tan tốt trong nước.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
Câu 33:
Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau 9264 giây, thu được dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì thu được tổng số mol khí ở hai điện cực là 0,11 mol (số mol khí thoát ra ở điện cực này gấp 10 lần số mol khí thoát ra ở điện cực kia). Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của m là
Đáp án B
Khi điện phân trong 9264 giây thì , lúc này:
Mà
Khi điện phân t giây:
Þ Tổng mol khí = b + c + 0,04 = 0,11.
Bảo toàn electron: 2a + 2b = 0,04.2 + 4c
Và 0,04 + c = 10b
Þ a = 0,15; b = 0,01; c = 0,06
Câu 34:
Hỗn hợp 4 este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
Đáp án C
nE = 0,12 mol
Gọi nAncol = x; nPhenolat = y; nRCOONa = 0,12
Klg rắn tăng 3,83 gam => mAncol – = 3,83 => mAncol = 3,83 + x
=> 16,32 + 40.(0,12 + y) = 3,83 + x + 18,78 + 18y
=>x = 0,05; y = 0,07 => nNaOH = 0,19 => V = 190.
Câu 35:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al; Na và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,085 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,03 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl vào Y, thu được 3,11 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 7,43 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là
Đáp án B
Đặt a, b, c là số mol Al; Na và BaO
Kết tủa gồm Al(OH)3 (x mol) và BaSO4 (c mol)
Dung dịch Z chứa
Bảo toàn điện tích:
Từ (1), (2), (3), (4) Þ a = 0,04; b = 0,05; c = 0,01; x = 0,01 Þ mX = 3,76
Câu 37:
Thực hiện phản ứng tổng hợp brombenzen trong bình cầu theo sơ đồ:
Cho các phát biểu sau:
(a) Nếu không có bột sắt và thực hiện phản ứng ở nhiệt độ thường thì phản ứng trên không xảy ra.
(b) Do phản ứng sinh ra khí HBr nên cần có ống dẫn khí HBr vào dung dịch NaOH.
(c) Brom benzen sinh ra trong phản ứng là chất lỏng.
(d) Nếu không dùng brom nguyên chất mà dùng nước brom và thực hiện phản ứng ở nhiệt độ thường thì không sinh ra brombenzen.
(e) Quá trình phản ứng có sinh ra p-đibrombenzen.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
Xem xét các phát biểu Cả 5 phát biểu đều đúng:
(a) đúng. Ở điều kiện thường và không có xúc tác bột Fe (thực ra xúc tác là FeBr3) thì benzen (C6H6) không phản ứng với Br2.
(b) đúng. NaOH sẽ giữ HBr không cho bay ra không khí: .
(c) đúng. Brombenzen (C6H5Br) sinh ra trong phản ứng là chất lỏng.
(d) đúng. Điều kiện phản ứng là benzen + brom khan và có xúc tác.
(e) đúng.
Câu 38:
Hỗn hợp E gồm X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp, Z, T là hai este (đều hai chức, mạch hở, Y và Z là đồng phân của nhau, MT – MZ = 14). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần vừa đủ 0,37 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với 220ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan G của các axit cacboxylic và 2,8 gam hỗn hợp ba ancol có cùng số mol. Khối lượng muối của axit có phân tử khối lớn nhất trong G là
Đáp án A
nE = 0,11 mol => nO = 0,44
=> X, Y, Z, T đều no, hai chức.
Số C trung bình của E = 3,9 => Có chất < 4C.
Nếu Y và Z đều < 4C thì Z là (HCOO)2-CH2 => T là C4H6O4 => (COOCH3)2
Không tạo được 3 ancol => không thỏa mãn => Y và Z phải ≥ 4C => X có số C < 4
Để thỏa mãn các dữ kiện cấu tạo thì X là CH2-(COOH)2; Y là C2H4-(COOH)2
Z là (HCOO)2-C2H4; T là CH3-OOC-
COO-C2H5
Để 3 ancol có số mol bằng nhau thì nT = 0,02, nZ = 0,02
=> nX = 0,03; nY = 0,04 => mY-Na = 6,48 gam.
Câu 39:
Hòa tan hết 16,58 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Fe, FeCO3 trong dung dịch chứa 1,16 mol NaHSO4 và 0,24 mol HNO3, thu được dung dịch Z (chỉ chứa muối trung hòa) và 6,89 gam hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2, NO, H2 (trong Y có 0,035 mol H2 và tỉ lệ mol NO : N2 = 2 : 1). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 1,46 mol NaOH, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe đơn chất trong X là
Đáp án B
Câu 40:
Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần vừa đủ 0,26 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai chất khí đều làm xanh quỳ ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là
Đáp án B
Gọi số mol của X và Y là x và y
Y là HCOONH4 X là NH4-OOC-COO-NH3CH3
Muối khan là 0,04 mol HCOONa và 0,06 mol (COONa)2 10,76 gam