Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 Hóa học có lời giải (Đề số 27)
-
22592 lượt thi
-
37 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các chất sau: metyl acrylat, anilin, fructozơ, triolein. Số chất làm mất màu nước brom là
Chọn C.
Câu 3:
Kim loại X có màu trắng ánh bạc, cứng nhất trong các kim loại. Sự có mặt của X trong thép làm tăng độ cứng của thép. Kim loại X là
Chọn B.
Câu 4:
Cho các polime: polietilen, xenlulozơ, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6, polibutađien. Số polime tổng hợp là
Chọn A.
Câu 6:
Thủy phân hoàn toàn một đisaccarit G, thu được hai chất X và Y. Hiđro hóa X hoặc Y đều thu được chất hữu cơ Z. Chất Z là
Chọn D.
Câu 7:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y như sau:
Phương trình hóa học xảy ra trong hệ có thể là
Chọn C.
Câu 8:
Este X có công thức phân tử là C4H8O2. Thủy phân hết 0,12 mol X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 11,52 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Chọn B.
Câu 15:
Tại những bãi đào vàng, nước sông cùng với đất ven sông thường bị nhiễm hóa chất X rất độc do thợ làm vàng sử dụng để tách vàng khỏi cát và tạp chất. Chất X cũng có mặt trong vỏ sắn. Chất X là
Chọn A.
Câu 22:
Hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt hoàn toàn X trong oxi dư, thu được hỗn hợp Y gồm hơi và khí. Làm lạnh để loại bỏ hơi nước trong Y, thu được hỗn hợp khí Z có thể tích giảm 42,50% so với Y. Tiếp tục dẫn toàn bộ hỗn hợp Z qua dung dịch KOH dư (phản ứng hoàn toàn), thể tích khí thoát ra giảm 52,17% so với Z. Các thể tích được đo ở cùng nhiệt độ, áp suất. Phần trăm khối lượng của hidrocacbon nhỏ hơn trong X là
Chọn D.
Giả sử có 1 mol hỗn hợp Y. Làm lạnh Y Þ H2O: 0,425 mol và Z: 0,575 mol
Dẫn Z qua dung dịch KOH dư Þ CO2: 0,5217.0,575 = 0,3 mol Þ O2 dư: 0,275 mol
Nhận thấy: nên X là ankan với
Vậy 2 ankan trong X là C2H6 (0,075 mol) và C3H8 (0,05 mol)
Câu 23:
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng chất lỏng nguyên chất hoặc dung dịch trong nước: X, Y, Z, T, G
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X, T |
Quỳ tím |
Quỳ chuyển sang màu đỏ |
G |
Quỳ tím |
Quỳ chuyển sang màu xanh |
Z |
Cu(OH)2 |
Tạo dung dịch màu xanh lam |
Y, Z, T |
Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng |
Tạo kết tủa Ag |
Các chất X, Y, Z, T, G lần lượt là
Chọn C.
Câu 24:
Cho 16,6 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe (số mol của Al và Fe bằng nhau) vào 200 ml dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được chất rắn Z gồm 3 kim loại. Hòa tan toàn bộ lượng chất rắn Z vào dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí (đktc) và còn lại 40,8 gam chất rắn T không tan. Nồng độ mol/lít của Cu(NO3)2 trong Y có giá trị là
Chọn C.
Hỗn hợp X gồm Al và Fe với số mol mỗi chất bằng 0,2 mol
Hỗn hợp Y gồm Cu(NO3)2 (0,2x mol) và AgNO3 (0,2y mol)
Hỗn hợp Z gồm Ag, Cu và Fe dư Þ nFe dư = 0,1 mol và 64.0,2x + 108.0,2y = 40,8 (1)
Từ (1), (2) suy ra: x = 1,5
Câu 25:
Cho các phát biểu:
(a) Anđehit axetic vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.
(b) Anđehit axetic tác dụng với H2 (Ni, to) thu được ancol etylic.
(c) Phenol phản ứng với dung dịch brom tạo kết tủa trắng.
(d) Ancol etylic tác dụng với natri kim loại giải phóng hiđro.
(e) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2.
Số phát biểu đúng là
Chọn B.
Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 26:
Cho các sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
C7H18O2N2 (X) + NaOH → X1 + X2 + H2O; X1 + 2HCl → X3 + NaCl;
X4 + HCl → X3; X4 → tơ nilon-6 + H2O.
Phát biểu nào sau đây sai?
Chọn B.
- Các phản ứng xảy ra:
B. Sai, X2 làm quỳ tím hóa xanh.
Câu 27:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Biết X, Y là các chất vô cơ; M, N, P là các hợp chất của crom. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất M vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
(b) Chất N vừa có tính axit, vừa có tính bazơ.
(c) Chất X là H2SO4 loãng.
(d) Chất Y có thể là Cl2 hoặc Br2.
(e) Chất P có tên gọi là natri cromit.
Số phát biểu đúng là
Chọn D.
(a), (c), (d) Đúng.
(b) Sai, Chất N có tính bazơ.
(e) Sai, Chất P có tên gọi là natri cromat.
Câu 28:
Hỗn hợp X gồm MgCO3 và CaCO3. Cho m gam X vào 500 ml dung dịch HCl 1,2 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y chứa m1 gam chất tan. Giá trị của m1 nằm trong khoảng nào sau đây?
Chọn B.
Giả sử X chỉ chứa MgCO3 Þ
Tương tự với CaCO3 ta cũng có m1 = 29,5 (g) Þ 26,3 < m1 < 29,5
Câu 29:
Hình vẽ dưới đây mô tả hiện tượng thí nghiệm đốt sợi dây thép (cuộn quanh mẩu than) trong bình chứa khí oxi. Có một số lưu ý sau:
1. Bình chứa khí oxi phải được giữ càng khô càng tốt, tránh cho thêm chất khác vào bình.
2. Mẩu than mồi có thể được cuộn quanh bởi sợi dây thép hoặc được sợi dây thép (để duỗi thẳng) xuyên qua và cố định ở đầu sợi thép.
3. Mẩu than mồi càng lớn thì càng có tác dụng mồi cho phản ứng xảy ra.
4. Nếu không dùng mẩu than, có thể đốt nóng sợi dây thép trên ngọn lửa đèn cồn rồi đưa nhanh vào bình chứa khí oxi.
Để thí nghiệm được an toàn và dễ thành công, có bao nhiêu lưu ý ở trên là hợp lí?
Chọn A.
1. Sai, Cho thêm cát hoặc một ít nước vào bình trước khi thực hiện thí nghiệm với mục đích bảo vệ bình vì nhiệt độ của phản ứng rất cao có thể gây nứt bình.
2. Sai, Mẩu than mồi phải được cuộn quanh bởi sợi dây thép để duy trì sự cháy.
3. Sai, Mẩu than mồi càng lớn thì càng khó cháy và nếu như than có cháy thì sẽ không quan sát được hiện tượng chính xác của dây thép với oxi.
4. Sai, Trong quá trình di chuyển sợi dây thép vào bình khí oxi thì sợi dây thép sẽ bị nguội bớt, không đủ nhiệt cung cấp cho phản ứng.
Câu 30:
Cho các phát biểu sau:
(a) Thạch cao sống có trong tự nhiên và dùng để bó bột trong y tế.
(b) Hỗn hợp Al và Na (tỉ lệ số mol 1: 1) tan hoàn toàn trong nước dư.
(c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2 thì không xảy ra phản ứng.
(d) Kim loại Cu có độ dẫn điện lớn hơn so với kim loại Ag.
(e) Muối KNO3 được dùng làm phân bón và chế tạo thuốc nổ.
(f) Hợp chất CrO3 tan trong dung dịch NaOH, thu được dung dịch màu vàng.
Số phát biểu đúng
Chọn C.
(a) Sai, Thạch cao nung dùng để bó bột trong y tế.
(c) Sai, Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2 thì xảy ra phản ứng oxi hoá khử.
(d) Sai, Kim loại Cu có độ dẫn điện kém hơn so với Ag.
Câu 31:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần 9,016 lít O2, thu được 6,384 lít CO2 và 4,77 gam H2O. Mặt khác, m gam X phản ứng vừa đủ với x gam Br2 (trong dung môi CCl4). Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của x là
Chọn D.
Câu 32:
Hỗn hợp E gồm 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở (được tạo nên từ glyxin và lysin). Chia hỗn hợp E thành hai phần. Phần 1 có khối lượng 14,8808 gam, được đem thủy phân hoàn toàn trong dung dịch KOH 1,0 M thì dùng hết 180 ml. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp F chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của lysin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn phần 2, thu được CO2 và hơi H2O có tỉ lệ thể tích là 1 : 1. Tỉ lệ a : b có giá trị gần nhất với
Chọn D.
Câu 33:
Thuỷ phân hết 7,612 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và hai este đa chức cần dùng vừa hết 80ml dung dịch gồm KOH aM và NaOH 0,80M, thu được hỗn hợp Y gồm muối của các axit cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, thu được muối cacbonat, 4,4352 lít CO2 (đktc) và 3,168 gam H2O. Giá trị của a là
Chọn D.
Ta có:
mà
Câu 34:
Hỗn hợp E chứa ancol đơn chức X, axit hai chức Y và este hai chức Z đều no, hở và có tỉ lệ số mol tương ứng 3 : 2 : 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E cần dùng 6,272 lít O2 (đktc). Mặt khác, đun nóng m gam E trong 130 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch T và hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Cô cạn dung dịch T, lấy toàn bộ chất rắn nung với CaO, thu được duy nhất một hidrocacbon (hidrocacbon này là thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên) có khối lượng 0,24 gam và chất rắn (không chứa muối của axit cacboxylic đơn chức). Các phản ứng đạt hiệu suất 100%. Phần trăm khối lượng của axit Y trong E có giá trị gần nhất với
Chọn C.
Hỗn hợp E gồm X (3x mol); Y (2x mol); Z (3x mol)
Dung dịch Y chứa R(COONa)2: 5x mol và NaOH dư: 0,13 – 10x mol
Khi nung T với CaO thu được 1 hidrocacbon đơn giản nhất là CH4 (0,015 mol) Þ R là –CH2
và phản ứng nung T tạo CH4 tính theo mol của muối thì: 0,13 – x = 0,03 Þ x = 0,01 mol (vì nếu tính theo mol của NaOH thì nmuối < nhiđrocacbon).
Dựa vào các đáp án nhận thấy các anol đều no đơn chức nên công thức của ancol là CnH2n + 2O (n > 0)
Gọi công thức của Z là CmH2m – 4O4 (m > 4)
Khi đốt cháy X thì: 0,045n + 0,04 + 0,03.(1,5m – 2,5) = 0,28 Þ n + m = 7
+ Với n = 1 và m = 6 Þ X là CH3OH và Z là CH3OOCCH2COOC2H5
Þ Y là CH2(COOH)2 (0,02 mol) Þ %mY = 28,03%
Câu 35:
Tiến hành điện phân dung dịch chứa a mol KCl và b mol CuSO4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp; cường độ dòng điện không đổi I = 7,5A, trong thời gian t = 4632 giây, thu được dung dịch X; đồng thời ở anot thoát ra 0,12 mol hỗn hợp khí. Nếu thời gian điện phân là 1,5t giây thì tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 0,215 mol. Giả sử trong quá trình điện phân nước bay hơi không đáng kể, hiệu suất điện phân đạt 100%, các khí sinh ra không tan trong nước, bỏ qua sự thủy phân của muối. Cho các phát biểu liên quan đến bài toán:
(a) Tổng khối lượng hai muối trước điện phân là 35,48 gam.
(b) Nếu thời gian điện phân là 1,25t giây thì nước đã điện phân ở cả hai điện cực.
(c) Giá trị của a, b lần lượt là 0,12 và 0,25.
(d) Dung dịch X chỉ có hai chất tan.
(e) Đến thời điểm 1,5t giây, số mol H+ sinh ra ở anot là 0,32 mol.
Số phát biểu sai là
Chọn B.
Tại thời điểm t = 4632 giây ta có: ne = 0,36 mol
+ Khí thoát ra ở anot là Cl2 và O2 với
Tại thời điểm t = 6948 giây ta có: ne = 0,54 mol
+ Khí thoát ra ở anot là Cl2 (0,06 mol) và
và khí ở catot H2 với nkhí cả 2 điện cực – nkhí ở anot = 0,05 mol b = 0,22 mol
(a) Sai, Tổng khối lượng hai muối trước điện phân là 44,14 gam.
(b) Đúng, Tại thời điểm t = 5790 giây ta có: ne = 0,45 mol mà nên tại thời gian này thì nước đã điện phân ở cả 2 điện cực.
(c) Sai, Giá trị của b là 0,22.
(d) Sai, Dung dịch X chứa 3 chất tan K2SO4, H2SO4 và CuSO4 dư.
(e) Sai, Đến thời điểm 6948 giây, số mol H+ sinh ra ở anot là 0,42 mol.
Câu 36:
Cho dung dịch X chứa đồng thời AlCl3 0,1 M và Al2(SO4)3 0,1 M. Nhỏ từ từ đến hết V1 ml dung dịch NaOH 1,0 M vào 100 ml dung dịch X, sau đó thêm từ từ V2 ml dung dịch HCl a M vào hệ. Gọi V (ml) là tổng thể tích dung dịch NaOH và dung dịch HCl được thêm vào ở trên. Khối lượng kết tủa trong hệ phụ thuộc vào giá trị V được biểu diễn như đồ thị bên dưới.
Giá trị tối thiểu của V để lượng kết tủa bị hòa tan hết là
Chọn B.
Tại V = 3b (kết tủa đạt cực đại) Þ
Kết tủa bị hoà tan hết thì dung dịch thu được là Al3+ (0,03), Na+ (0,105), Cl- (y + 0,03) và SO42- (0,03)
Câu 37:
Hỗn hợp X gồm FexOy, Fe, MgO và Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO (đktc) có tỉ khối so với H2 là và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 129,40 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, thu được 15,68 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 104,00 gam muối khan. Giá trị của m là
Chọn A.
Gọi T là hỗn hợp muối chứa Fe(NO3)2 và Mg(NO3)2 suy ra:
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng + bảo toàn điện tích cho hỗn hợp T và Z ta có: