Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 Hóa học có lời giải ( Đề số 11)
-
22591 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong các kim loại sau, kim loại nào dẫn điện kém nhất?
Đáp án A : Các kim loại có tính dẫn điện hàng đầu là Ag > Cu > Au > Al > Fe.
Câu 3:
Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây?
Đáp án C
Câu 4:
Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là
Đáp án C
Vì X + NaOH → CH3COONa
⇒ X có CTCT thu gọn là CH3COOCH3
Câu 5:
Dung dịch nào sau đây tác dụng được với kim loại sắt tạo thành muối sắt(III)?
Đáp án A
A. Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2HO.
B. Fe + H2SO4 đặc, nguội → không phản ứng do bị thụ động.
(tương tự với Al và Cr).
C. Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2.
D. Fe + 2HClđặc → FeCl2 + H2↑.
Câu 7:
Chất nào sau đây là muối trung hòa?
Đáp án A
Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit không còn hidro có khả năng phân li ra ion H+
Câu 9:
Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp?
Đáp án C
Câu 10:
Thành phần chính của quặng boxit là
Đáp án C
tên các quặng ở 4 đáp án là:
• xinvinit: NaCl.KCl || • đolomit: CaCO3.MgCO3.
(riêng lẻ: CaCO3: canxit; MgCO3: magiezit).
• Al2O3.2H2O: boxit || • CaSO4.2H2O: vôi sống.
Câu 12:
Kim loại nào sau đây tác dụng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường?
Đáp án C
Tất cả các kim loại kiềm và các kim loại kiềm thổ ở chu kì dưới Mg đều phản ứng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường.
Trong các đáp án chỉ có K là kim loại kiềm.
Câu 13:
Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là
Đáp án A
► Đặt nZn = x; nFe = y. Do Cu2+ dư nên ta có:
– Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu ||⇒ tăng (65 – 64)x = x (g).
– Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu ||⇒ giảm (64 – 56)y = 8y (g).
Do mrắn = mkim loại ban đầu = m(g) ⇒ x = 8y.
||⇒ %mZn = 65 × 8y ÷ (65 × 8y + 56y) × 100% = 90,27%
Câu 14:
Cho một lượng Na vào 200 ml dung dịch Y gồm AlCl3 0,2M và HCl 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 1,792 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án C
Câu 16:
Đun nóng 100 gam dung dịch glucozơ 18% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Đáp án B
Ta có mGlocozo = 18 gam nGlucozo = 0,1 mol
⇒ nAg = 0,1 × 2 = 0,2 mol ⇒ mAg = 21,6 gam
Câu 17:
Cho 9,85 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 18,975 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
Đáp án D
Câu 18:
Cho hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của etilen. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về thí nghiệm đó?
Đáp án D
Câu 19:
Cho phản ứng hóa học sau
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion trút gọn :
Đáp án A
Câu 20:
Sobitol là sản phẩm của phản ứng?
Đáp án B
Sobitol là sản phẩm của phản ứng khử glucozơ bằng H2 (xúc tác Ni, đun nóng)
Câu 21:
Cho các phát biểu sau:
(a) Các kim loại đều tác dụng với oxi tạo ra oxit.
(b) Kim loại nhôm được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp nhiệt luyện.
(c) Miếng gang để trong không khí ẩm xảy ra ăn mòn điện hóa.
(d) Khi điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ) ở catot thu được kim loại.
(e) Các kim loại đều có ánh kim và độ cứng lớn.
(g) Cho mẩu Na vào dung dịch FeSO4 thu được kim loại Fe.
Số phát biểu sai là
Đáp án C
Câu 22:
Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 3,125. Thủy phân X
trong môi trường axit thu được axit cacboxylic Y và ancol metylic. Số công thức
cấu tạo phù hợp của X là
Đáp án A
Ta có MEste = 3,125 × 32 = 100 ⇒ CTPT của X là C5H8O2.
KHi thủy phân X → CH3OH X có dạng C3H5COOCH3.
Vì C3H5– có thể có 3 TH đó là:
C=C–C– || C–C=C– || C=C(C)– ||⇒ Có 3 ĐPCT thỏa mãn ⇒ Chọn A
Câu 23:
Cho các dung dịch sau: HCl, Na2S, AgNO3, Na2SO4, NaOH và KHSO4. Số dung
dịch tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là
Đáp án C
Số dung dịch tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 gồm
HCl, Na2S, AgNO3, NaOH và KHSO4
Câu 24:
Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit?
Đáp án D
Câu 25:
Hòa tan m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,5 mol NaOH để phản ứng hoàn toàn thì được dung dịch X chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Khi thêm CaCl2 dư vào X thì sau phản ứng trong dung dịch chỉ chứa một loại anion. Giá trị m là
Đáp án B
Dung dịch X tạo kết tủa với CaCl2 sau phản ứng trong dung dịch còn muối Cl-
→ Dung dịch X chứa muối PO43- và HPO42-;đặt số mol mỗi muối là x mol.
PTHH: H3PO4 + 3OH- → PO43-+ 3H2O. và H3PO4 + 2OH- → HPO42- + 2H2O.
⇒ Ta có: 5x = 0,5 mol → x = 0,1 mol →∑nP= 0,2 mol.
Bảo toàn P tính được nP2O5 = 0,1 mol → m = 14,2 gam
Câu 26:
Hỗn hợp T gồm triglixerit X, axit panmitic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được 1,39 mol CO2 và 1,37 mol H2O. Mặt khác, cho m gam T phản ứng vừa đủ với 0,08 mol KOH, thu được a gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của a là
D. 21,16.
Câu 27:
Cho este X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (thuộc cùng dãy đồng đẳng). Axit hóa Y, thu được hợp chất hữu cơ E (chứa C, H, O). Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án B
● gt ⇒ X là este 2 chức || kX = 3 = 1πC=C + 2πC=O và Z, T cùng dãy đồng đẳng ⇒ πC=C gắn vào Y.
||⇒ X có thể là CH3OOC-CH=CH-COOC2H5 hoặc CH3OOC-C(=CH2)-COOC2H5 (⇒ C đúng).
⇒ Z và T là CH3OH và C2H5OH (⇒ D đúng); E là CH2=C(COOH)2 hoặc HOOC-CH=CH-COOH.
||► A đúng vì số H = số O = 4; B sai vì tác dụng với Br2/CCl4 theo tỉ lệ 1 : 1
Câu 29:
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Ca(OH)2 + dung dịch NaHCO3 → (b) FeCl2 + dung dịch Na2S →
(c) Ba(OH)2 + dung dịch (NH4)2SO4 → (d) H2S + dung dịch AgNO3 →
(e) CO2 + dung dịch NaAlO2 → (g) NH3 + dung dịch AlCl3 →
Số thí nghiệm thu được kết tủa là
Đáp án C
(a) Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O.
(nếu Ca(OH)2 dư thì: Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3↓ + NaOH + H2O).
(b) FeCl2 + Na2S → FeS↓ + 2NaCl.
(c) Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O.
(d) H2S + 2AgNO3 → Ag2S↓ + 2HNO3.
(e) CO2 + NaAlO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓.
(g) 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl.
||⇒ tất cả đều thỏa mãn
Câu 30:
Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 16 gam Br2 và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z được 2,24 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của V là
Đáp án A
ó Xử lí nhanh quá trình các phản ứng xảy ra:
12 gam kết tủa là bị giữ lại ở đây.
ó Quan sát sự đặc biệt của nguyên tố H trong hỗn hợp ban đầu (C2H2 và H2)
Câu 31:
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa đồng thời HCl và Al2(SO4)3. Khối lượng kết tủa phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 được biểu diễn như đồ thị hình vẽ:
Giá trị của (x + y) gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án A
Câu 32:
Cho các phát biểu sau:
(a) Thuỷ phân hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được ancol.
(b) Dung dịch saccarozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch phức màu xanh lam.
(c) Thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ đều thu được sản phẩm cuối cùng là glucozơ.
(d) Để phân biệt anilin và ancol etylic ta có thể dùng dung dịch nước brom.
(e) Các peptit đều dễ bị thuỷ phân trong môi trường axit hoặc kiềm.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
Câu 33:
Tiến hành điện phân với điện cực trơ và màng ngăn xốp một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Ở anot thu được 0,896 lít khí (đkc). Dung dịch sau khi điện phân có thể hòa tan tối đa 3,2 gam CuO. Giá trị của m là
Đáp án A
Vì dung dịch sau phản ứng hòa tan được CuO → có H+
+ Ta có nH+ = 2nCuO = 0,08 mol ⇒ nO2↑ == 0,02 mol
Mà nCl2 + nO2 = 0,04 ⇒ nCl2 = 0,02 mol
+ BT nguyên tố clo ⇒ nNaCl = 2nNaCl = 0,04 mol
BTe ta có nCuSO4 = (4nO2 + 2nCl2) ÷ 2 = 0,06 mol
→ m = 0,06×160 + 0,04×58,5 = 11,94 gam
Câu 34:
Hỗn hợp P gồm các chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở: ancol X, axit cacboxylic Y và este Z tạo ra từ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần dùng vừa đủ 0,18 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Cho m gam P trên vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Q. Cô cạn Q thu được 3,26 gam chất rắn khan T. Nung hỗn hợp gồm CaO, 0,2 gam NaOH và 3,26 gam T trong bình kín không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam khí. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án C
Câu 35:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:
+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M, thu được 0,075 mol khí CO2.
+ Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thu được 0,06 mol khí CO2.
Giá trị của m là
Đáp án C
Câu 36:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm: 1 ml dung dịch lòng trắng trứng và 1 ml dung dịch NaOH 30%.
Bước 2: Cho tiếp vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2%.
Lắc nhẹ ống nghiệm, sau đó để yên khoảng 2 – 3 phút.
Trong các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, hỗn hợp thu được có màu hồng.
(b) Sau bước 2, hỗn hợp xuất hiện chất màu tím.
(c) Thí nghiệm trên chứng minh anbumin có phản ứng màu biure.
(d) Thí nghiệm trên chứng minh anbumin có phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
Câu 37:
Cho các hỗn hợp (tỉ lệ mol các chất tương ứng) và thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Hỗn hợp gồm Al2O3 và Na (1 : 2) cho vào nước dư;
(b) Hỗn hợp gồm Fe2(SO4)3 và Cu (1 : 1) cho vào nước dư;
(c) Hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 (2 : 1) cho vào dung dịch HCl dư;
(d) Hỗn hợp gồm BaO và Na2SO4 (1 : 1) cho vào nước dư;
(e) Hỗn hợp gồm Al4C3 và CaC2 (1 : 2) vào nước dư;
(g) Hỗn hợp gồm BaCl2 và NaHCO3 (1 : 1) cho vào dung dịch NaOH dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm hỗn hợp chất rắn tan hoàn toàn và chỉ tạo thành dung dịch trong suốt là
Đáp án C
Câu 38:
Hỗn hợp E chứa ba este đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este X (CxH2xO2), este Y (CyH2y–2O2) và este Z (CzH2z–2O4). Đun nóng 0,4 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 25,7 gam hỗn hợp gồm ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 49,1 gam hỗn hợp T gồm ba muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,275 mol O2, thu được Na2CO3 và 0,49 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là
Đáp án A
X có CTPT CnH2nO2 là este no, đơn chức, mạch hở ® ancol tạo X là no, đơn chức mạch hở. ® cả ba ancol cùng dãy đồng đẳng no, đơn chức, mạch hở ® Z tạo từ axit hai chức và ancol đơn chức.
Theo đó, nhỗn hợp muối T = nE = 0,04 mol. “Cảm nhận” đốt T đủ giả thiết để giải. Thật vậy:
Câu 39:
Nung 32 gam một muối vô cơ X (chứa oxi) đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp Y và 6,08 gam một hợp chất rắn Z không tan trong nước. Hấp thụ toàn bộ Y vào 400 gam dung dịch KOH 3,36%, thu được dung dịch chứa một muối vô cơ duy nhất có nồng độ 5,69%. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là
Đáp án A
Giả sử sản phẩm khia hấp thụ vào dung dịch KOH sinh ra muối KaA (Aa- là gốc anion axit tạo muối).
Bảo toàn nguyên tố K .
Lại có: khối lượng hỗn hợp khí là 32 – 6,08 = 25,92 gam.
Khối lượng dung dịch muối là 25,92 + 400 = 425,92 gam.
Tương ứng a = 1 ® A = 62 là gốc .
vậy trong sản phẩm khí có NO2, O2 và muối ban đầu là muối nitrat.
Khi nhiệt phân muối nitrat thì sản phẩm rắn là nitrit hoặc oxit kim loại hoặc kim loại.
ó Giả thiết hợp chất rắn không tan trong nước đó là oxit kim loại hoặc kim loại.
- Xét nếu 6,08 gam Z là oxit kim loại:
là kim loại Cr, muối là Cr(NO3)3.
Nhận xét: mmuối khan = 0,08 ´ 238 = 19,04 < 32 gam muối X là muối có kết tinh nước.
Tỉ lệ 0,72 + 0,08 = 9 công thức muối X tương ứng là Cr(NO3)3.9H2O.
Yêu cầu:
Câu 40:
Cho hỗn hợp X gồm chất Y (C5H16O3N2) và chất Z (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp T gồm 2 muối Q và E ( MQ < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp T là
Đáp án A