Tổng hợp đề thi thử Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 3)
-
8073 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Este X mạch hở có công thức phân tử C3H4O2. Vậy X là
Chọn đáp án D
Este X mạch hở có công thức phân tử C3H4O2 có cấu tạo HCOOCH=CH2: vinyl fomat. Đáp án D.
Câu 2:
Cặp chất nào không phải là đồng phân của nhau?
Chọn đáp án C
Tinh bột và xenlulozo khác nhau số mắt xích n nên không phải là đồng phân của nhau
Câu 3:
Trong công nghiệp, để sản xuất xà phòng và glixerol thì thủy phân chất nào sau đây?
Chọn đáp án B
Trong công nghiệp, để sản xuất xà phòng và glixerol thì thủy phân chất chất béo ⇒ Chọn B
Câu 4:
Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit propionic là
Chọn đáp án B
Ta có ancol metylic là CH3OH || axit propionic là C2H5COOH.
C2H5COOH + CH3OH → C2H5COOCH3 + H2O.
C2H5COOCH3 có tên gọi là metyl propionat ⇒ Chọn B
Câu 5:
Xà phòng hóa chất nào sau đây không thu được ancol?
Chọn đáp án A
Nhận thấy phenyl fomat k thỏa mãn vì sinh ra phenol.
Mà phenol là 1 axit yếu ⇒ tiếp tục tác dụng với NaOH tạo C6H5ONa ⇒ Chọn A
______________________________
● Phenyl fomat HCOOC6H5
HCOOC6H5 + 2NaOH → HCOONa + C6H5ONa + H2O
● Metyl axetat CH3COOCH3
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
● Tristearin (C17H35COO)3C3H5
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
● Benzyl axetat CH3COOCH2C6H5
CH3COOCH2C6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5CH2OH
Câu 6:
Chất nào sau đây tráng bạc được?
Chọn đáp án C
Để tráng bạc ta cần có nhóm chức –CHO
+ Cả 4 chất đều không có nhóm –CHO.
+ Tuy nhiên fructozo trong môi trường OH– glucozo ⇒ Tráng bạc được.
⇒ Chọn C
Câu 7:
Cho ancol etylic tác dụng với axit đon chức X, thu được este Y. Trong Y, oxi chiếm 32% về khối lượng. Công thức của Y là
Chọn đáp án A
Vì Y là este đơn chức ⇒ Y chứa 2 nguyên tử Oxi
⇒ MEste = = 100 MRCOOC2H5 = 100
⇒ R = 100 – 29 – 44 = 27 R là –C2H3 ⇒ Chọn A
Câu 8:
Tristearin tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây ?
Chọn đáp án A
Tristearin là một este ⇒ Tristearin có phản ứng thủy phân ⇒ Chọn A
Câu 9:
Saccarozo và glucozo đều có phản ứng
Chọn đáp án C
Saccarozo trong CTCT có 8 nhóm OH và glucozo có 5 nhóm OH.
⇒ Saccarozo và glucozo đều hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường
⇒ Chọn C
Câu 10:
Đốt cháy hoàn toàn cacbohidrat nào sau đây thu được số mol CO2 bằng số mol H2O?
Chọn đáp án C
Câu 12:
Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
Chọn đáp án B
Đối với các nhóm chức khác nhau thì khả năng tạo liên kết hiđro thay đổi như sau:
-COOH > -OH > -COO- > -CHO > -CO-
+ Vì khả năng tạo liên kết hiđro tỉ lệ thuận với nhiệt độ sôi.
⇒ Cùng số nguyên tử cacbon thì tos của axit lớn nhất ⇒ Chọn B
Câu 13:
Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Este có CTPT C2H4O2 ⇒ Este là HCOOCH3
⇒ nHCOOCH3 = 9 ÷ 60 = 0,15 mol
⇒ mHCOONa = 0,15 × (45 + 23) = 10,2 gam ⇒ Chọn D
Câu 14:
Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H2 (Ni, t°), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là
Chọn đáp án B
+ Vì tinh bột được tạo thành từ các mắt xính α Glucozo
⇒ Thủy phân hoàn toàn tinh bột → Glucozo.
Glucozo + H2 → Sobitol ⇒ Chọn B
Câu 15:
Este X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng X trong dung dịch NaOH thu được dung dịch Y không tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là
Chọn đáp án B
Câu 16:
Cho 18,8 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và C2H3COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
Câu 17:
Cho m gam hỗn hợp X gồm glucozo và fructozo phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 32,4 gam Ag. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Câu 18:
Chất X (chứa C, H, O) có công thức đơn giản nhất là CH2O. Chất X phản ứng được với NaOH và tráng bạc được. Công thức cấu tạo của X là
Chọn đáp án B
Câu 20:
Cho các chất sau: saccarozo, glucozo, etyl fomat, xenlulozo, fructozo, tripanmitin, số chất tham gia phản ứng thủy phân là
Chọn đáp án B
Câu 23:
Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 8,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X:
Chọn đáp án A
Câu 24:
Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam chất béo X với một lượng vừa đủ NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 1,84 gam glixerol và m gam muối khan. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
Câu 25:
Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Số liên kết π trong một phân tử X là:
Chọn đáp án C
Câu 26:
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 75 %, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
• Ta có mdung dịch giảm = mCaCO3 - mCO2 → mCO2 = 10 - 3,4 = 6,6 gam.
nCO2 = 6,6 : 44 = 0,15 mol.
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
Theo lí thuyết nC6H12O6lí thuyết = 0,15 : 2 = 0,075 mol.
Mà H = 75% → nC6H12O6thực tế = 0,075 : 0,75 = 0,1 mol → m = 0,1 x 180 = 18 gam → Chọn D.
Câu 27:
Este đơn chức X có vòng benzen ứng với công thức phân tử C8H8O2. Biết X tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
Chọn đáp án C
Câu 28:
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, metyl axetat và đimetyl oxalat (trong đó nguyên tố oxi chiếm 52% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 45,2 gam muối. Giá trị của m là:
Chọn đáp án B
Câu 29:
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thí nghiệm |
Hiện tượng |
X |
Nhúng giấy quì tím |
Không đổi màu |
Y |
Đun nóng với dung dịchNaOH (loãng, dư), để nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 |
Tạo dung dịch màu xanh lam |
Z |
Đun nóng với dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm tiếp dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng |
Tạo kết tủa Ag trắng sáng |
T |
Tác dụng với dung dịch I2 loãng |
Có màu xanh tím |
Chất X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn đáp án A
Câu 30:
Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp E gồm ba este cùng dãy đồng đẳng, cần dùng 3,472 lít O2 (đktc) thu được 2,912 lít khí CO2 (đktc) và 2,34 gam H2O. Mặt khác, để tác dụng với a mol E cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
Chọn đáp án A
Câu 31:
Cho các phát biểu sau
(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và axetanđehit.
(b) Ở điều kiện thường, các este đều là những chất lỏng.
(c) Amilopectin và xenlulozo đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d) Phản ứng xà phòng hóa chất béo luôn thu được các axit béo và glixerol .
(e) Glucozo là hợp chất hữu cơ đa chức.
(g) Tinh bột và xenlulozơ đều không bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án B
a. CH3COOCH=CH2+ NaOH → CH3COONa + CH3CHO → a đúng
Ở điều kiện thường, các este có phân tử khối lớn như mỡ động vật tồn tai ở trang thái răn → b sai
xenlulozơ đều có cấu trúc mạch không phân nhánh → c sai
Phản ứng xà phòng hóa chất béo luôn thu được muối các axit béo và glixerol → d sai
Glucozơ là hợp chất hữu cơ tạp chức → e sai
Tinh bột và xenlulozơ đều không bị thủy phân trong môi trường kiềm mà chỉ thủy phân trong môi trường axit → g đúng
Đáp án B.
Câu 32:
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 54,84 gam muối và 5,52 gam glixerol. Hỏi 0,1 mol X làm mất màu tối đa bao nhiêu mol Br2?
Chọn đáp án C
Triglixerit X có công thức dạng (RCOO)3C3H5
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
Có nC3H5(OH)3 = nX = 0,06 mol, nNaOH = 3nX = 0,18 mol
Bảo toàn khối lượng → mX = 54,84 +5,52 -0,06. 3.40 = 53,16 gam.
Gọi số mol của CO2 và H2O lần lượt là x, y
Bảo toàn khối lượng → mCO2 + mH2O= mX + mO2 → 44x+ 18 y = 207,72
Bảo toàn nguyên tố O → 6.0,06 +4,83.2 = 2x + y
Giải hệ → x = 3,42 và y = 3,18
Số liên kết π trong X là ( 3,42- 3,18) : 0,06= 4 = 3πCOO+πC=C
→ 0,1 mol X làm mất màu tối đa 0,1 mol Br2
Đáp án C.
Câu 33:
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở có tác dụng với Na) và 41,2 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 20,16 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là
Chọn đáp án D
nX = 0,3 mol; nKOH vừa đủ = 0,4 mol ⇒ X có một este của phenol
Y no, đơn chức, mạch hở có phản ứng với NaOH ⇒ là ancol no đơn chức CnH2n+2O
||⇒ Hỗn hợp X gồm 0,2 mol este loại I (tạo Y) + 0,1 mol este của phenol.
♦ CnH2n+2O + 1,5n O2 –––to–→ CO2 + H2O.
→ 1,5n.0,2 = 0,9 → n = 3
♦ thủy phân: X + 0,4 mol KOH → 41,2 gam muối + 0,2 mol C3H8O + 0,1 mol H2O.
⇒ Theo BTKL có mX = 41,2+ 0,2 × 60 + 0,1 × 18 – 0,4 × 56 = 32,6 gam. Chọn D.
Câu 34:
Cho 5 hợp chất thơm p-HOCH2C6H4OH, p-HOC6H4CH2OOCCH3, p-HOC6H4COOH, p- HOOCC6H4OOCCH3, p-HOOCC6H4COOC2H5. Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn cả hai điều kiện sau
• 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 1 mol Na.
• 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol KOH ?
Chọn đáp án D
Các chất thỏa mãn 2 điều kiện là p-HOC6H4CH2OOCCH3 và HOOCC6H4COOC2H5.
Câu 35:
Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu cơ T.
Phát biểu nào sau đây đúng ?
Chọn đáp án B
1 mol X + NaOH dư → 2 mol Y + 1 mol Z + 1 mol H2O.
➤ Suy luận nào: X có CTPT C9H8O4 chứa vòng benzen.
nếu vòng benzen ở Y thì 2 lần 6 là 12C > 9C rồi ⇒ Z chứa vòng benzen.
Lúc này, nếu Y có 2C → 2 × 2 = 4 + 6Cvòng benzen = 10C > 9C → loại.!
||→ Y chỉ chứa 1C thôi và rõ chính là HCOONa.
Để ý tiếp, Z chứa vòng benzen và sp chỉ có 1 mol H2O
→ chứng tỏ chỉ có 1 chức este của phenol, chức kia là este thường.
||→ Z có 7C thỏa mãn đk trên là NaOC6H4CH2OH.
⇒ CTCT của X là HCOOCc6H4CH2OOCH.
Điểm lại: Y là HCOONa, Z là NaOC6H4CH2OH và T là HOC6H4CH2OH.
A sai (T chỉ + NaOH theo tỉ lệ 1 : 1)
Y có tham gia tráng bạc → C sai
X tác dụng với NaOh theo tỉ lệ 1: 3 → D sai
Câu 36:
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất hữu cơ X (MX < 75) chỉ thu được H2O và 2 mol CO2. Biết X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 có tạo thành kết tủa. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là (không xét loại hợp chất anhiđrit axit)
Chọn đáp án A
Gọi công thức của X là C2HyOz
Nếu z = 0 → X tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 có tạo thành kết tủa → X phải có liên kết 3 đầu mạch → X là C2H2
Nếu z = 1. X tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 có tạo thành kết tủa → X chứa nhóm CHO → X là CH3-CHO
Nếu z = 2 X tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 có tạo thành kết tủa → X chứa nhóm CHO → X là HCOOCH3 hoặc CH3CHO, HO-CH2-CHO
Nếu z = 3 tX tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 có tạo thành kết tủa → X chứa nhóm CHO → X là HCOO-CHO
Đáp án A.
Câu 37:
Hỗn hợp X gồm axit oxalic, đietyl oxalat, glucozơ và saccarozo, trong đó số mol đietyl oxalat bằng 3 lần số moi axit oxalic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 22,4 lít O2 (đktc), thu được 16,56 gam H2O. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
X gồm HOOC-COOH (C2H2O4) , C2H5OOC-COOC2H5((C6H10O4), C6H12O6, C12H22O11
số mol axit oxalicbằng 3 lần số mol đietyl oxalat → 3C6H10O4+C2H2O4=C20H32O16
Vậy X gồm các chất dạng Cn(H2O)m
Cn(H2O)m+ nO2 → nCO2+ mH2O
Có nO2 = nCO2 =1 mol
Bảo toàn khối lượng → m = 1. 44+16,56-1. 32 = 28,56 gam. Đáp án D.
Câu 38:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol một ancol đơn chức X và 0,1 mol một este no đơn chức mạch hở Y trong 0,75 mol O2 (dư), thu được tổng số mol khí và hơi bằng 1,2 mol. Biết số nguyên tử H trong X gấp hai lần số nguyên tử H trong Y. Khối lượng X đem đốt cháy là
Chọn đáp án B
Gọi công thức của Y là CnH2nO2:0,1 mol
Biết số nguyên tử H trong X gấp hai lần số nguyên tử H trong Y → Công thức của X là CmH4nO:0,1 mol
CnH2nO2 + O2 → nCO2+ nH2O
CmH4nO+ O2 → mCO2+ 2nH2O
Có nCO2=0,1( n+m) mol, nH2O= 0,1n+ 0,1.2n = 0,3n mol
nO2pu= 0,1( 1,5n-1) + 0,1(m+ n-0,5) = 0,25n+0,1m -0,15
Có 0,1( n+ m) + 0,3n + [0,75- (0,25n+ 0,1m- 0,15)] = 1,2 → 0,15n= 0,3 → n= 2
→ Y có công thức C2H4O2:0,1 mol và X có công thức CmH8O : 0,1 mol
Vì oxi dư nên 0,25n+0,1m -0,15< 0,75 → 0,1m < 0,4 → m < 4 → m = 3
→ mX = 0,1. 60 = 6 ga. Đáp án B.
Câu 39:
Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức đồng phân C8H8O2 có vòng benzen (vòng benzen chỉ có một nhóm thế) và 1 este hai chức là etyl phenyl oxalat. Thủy phân hoàn toàn 7,38 gam X trong dung dịch NaOH dư, có 0,08 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 2,18 gam hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn đáp án C
X gồm HCOOCH2-C6H5, CH3COOC6H5, C6H5COOCH3, C2H5OOC-COOC6H5
7,38 gam X + 0,08 mol NaOH → muối + 2,18 gam Y (HO-CH2-C6H5,CH3OH và C2H5OH) + H2O
Y + Na → 0,02 mol H2 → nY = 0,04 mol
Gọi tổng số mol của HCOOCH2-C6H5 vàC6H5COOCH3 là x,số mol của CH3COOC6H5 là y, C2H5OOC-COOC6H5 là z
Câu 40:
Este X đơn chức, mạch hở có khối lượng oxi chiếm 32% . Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và 2 este Y, Z (đều no, mạch hở, MY < MZ) thu được 0,7 mol CO2 và 0,625 mol H2O. Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp hai muối. Thành phần % số mol của Z trong E là
Chọn đáp án B
MX = 32 : 0,32 = 100 ⇒ X là C5H8O2.
♦ giải đốt 0,2 mol E + O2 –––to–→ 0,7 mol CO2 + 0,625 mol H2O.
⇒ Ctrung bình E = 0,7 ÷ 0,2 = 3,5 ⇒ CY < 3,5.
⇒ có các khả năng cho Y là HCOOCH3; HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
Tuy nhiên chú ý rằng thủy phân E thu được 2 ancol có cùng số C ⇒ Y phải là HCOOC2H5: y mol
để suy ra được rằng ancol cùng số C còn lại là C2H4(OH)2.
||⇒ cấu tạo của X là CH2=CH–COOC2H5:x mol
este Z no là (HCOO)2C2H4 : zmol
Ta có hệ
%nZ=0,075:0,2 .100% = 37,5%. Đáp án B.