Tổng hợp đề thi thử Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 25)
-
8076 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch FeSO4 vào dung dịch gồm KMnO4 và H2SO4. Hiện tượng nào quan sát được?
Đáp án A
Ta có phương trình hóa học:
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
→Dung dịch KMnO4 có màu tím, khi phản ứng xảy ra, dung dịch màu nhạt dần.
Câu 2:
Isopropylbenzen còn gọi là:
Đáp án C
Công thức cấu tạo của isopropylbezen là
→ Tên gọi khác của hợp chất trên là cumen.
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án B
A đúng. SGK Hóa 11 NC trang 41.
B sai vì nên NH3 nhẹ hơn không khí.
C đúng. SGK Hóa 11 NC trang 42.
D đúng do sự dùng chung 3 electron giữa 2 nguyên tử N và H. Mà nguyên tử N có độ âm điện lớn hơn nguyên tử H nên cặp electron dùng chung lệch về phía nguyên tử N.
→ Liên kết giữa nguyên tử N và 3 nguyên tử H là liên kết cộng hóa trị có cực.
Câu 4:
Để đựng các loại thức ăn, đồ uống có vị chua cần sử dụng đồ dùng làm bằng chất liệu gì để đảm bảo an toàn?
Đáp án C
Để đựng thức ăn, đồ uống có vị chua nên sử dụng các đồ dùng làm bằng sành hoặc sứ, không dùng đồ bằng kim loại vì dễ bị ăn mòn, dùng túi nilon gây độc, ảnh hưởng tới sức khỏe con người.
Câu 5:
Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là:
Đáp án C
Gốc thơm hút electron làm giảm tính bazơ. Càng nhiều gốc thơm tính bazo càng giảm.
Gốc no đẩy electron làm tăng tính bazo. Mạch C càng dài, càng nhiều gốc hidrocacbon càng làm tăng tính bazo.
→ Tính bazo: (4) > (2) > (5) > (1) > (3).
Câu 6:
Dãy gồm các chất điện li yếu là
Đáp án B
Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước, chỉ có một phần số phân tử hòa tan phân ly ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.
Các chất điện li yếu là các axit yếu hoặc bazo yếu.
A sai vì Na2SO3, NaOH, CaCl2 là chất điện li mạnh
B đúng
C sai vì BaSO4 và CaCO3 là chất kết tủa (tan rất ít) nhưng những phân tử tan lại phân ly hoàn toàn nên BaSO4, CaCO3 là các chất điện ly mạnh.
D sai vì CuSO4, NaCl, HCl, NaOH là chất điện ly mạnh.
Câu 7:
Ion không tồn tại trong môi trường nào?
Đáp án C
Do trong dung dịch chứa ion luôn có cân bằng:
Thêm vào dung dịch X thì nồng độ trong dung dịch giảm.
→ Cân bằng trên dịch chuyển sang phải → dung dịch chứa ion
→ Ion không tồn tại trong môi trường kiềm.
Câu 9:
Chất hữu cơ X mạch hở, không phân nhánh có công thức phân tử C4H8O2. Cho X tác dụng với hidro (xúc tác Ni, to) thu được sản phẩm Y có khả năng hòa tan Cu(OH)2. Số đồng phân cấu tạo bền của X thỏa mãn các điều kiện trên là
Đáp án A
C4H8O2 có k = 1 → Trong X có 1 liên kết
X tác dụng được với H2 → X có liên kết C=C, C=O (trong andehit hoặc xeton)
Y+Cu(OH)2 → Y có 2 nhóm OH liền kề nhau
C4H8O2 có 4 đồng phân thỏa mãn
Câu 10:
Cho sơ đồ phản ứng: C2H2 → X →Y → CH3COOH
Trong các chất: C2H6, C2H4, CH3CHO, CH3COOH=CH2, số chất phù hợp với chất X trong sơ đồ trên là
Đáp án B
Ta có các sơ đồ phản ứng
C2H2 → C2H4 → C2H5OH → CH3COOH.
C2H2 → CH3CHO → C2H5OH → CH3COOH.
C2H2 → CH3COOCH=CH2 → CH3COONa → CH3COOH.
→ Có 3 chất phù hợp
Câu 13:
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo chứa các gốc axit béo không no thường là các chất rắn ở nhiệt độ thường.
(b) Dung dịch glucozo bị oxi hóa bởi Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
(c) Lysin, axit glutamc, benzylamin đều làm đổi màu quỳ tím.
(d) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(e) H2N-CH2-CH2-CONH-CH2-COOH là một đipeptit.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
(a) Sai vì khi trong phân tử có gốc hidrocacbon không no, chất béo ở trạng thái lỏng. (SGK 12 cơ bản – trang 9).
(b) Đúng vì
(c) Sai vì benzylamin (C6H5NH2) không làm đổi quỳ tím
(d) Sai vì phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều
(e) Sai vì H2N-CH2-CH2-CONH-CH2-COOH được tạo thành từ 2 amino axit là H2NCH2CH2COOH và H2NCH2COOH nhưng H2NCH2CH2COOH không phải là α-amino axit
→ H2N-CH2-CH2-CONH-CH2-COOH không phải là đipeptit
→ Có 1 phát biểu đúng
Câu 14:
Cho các chất: ancol isoamylic, anilin, butadien, axetandehit, stiren, toluen, axit metacrylic, vinyl axetat, isopren, bezen, isopentan, axeton. Số chất có khả năng làm mất màu nước brom là
Đáp án A
Có 7 chất làm màu nước Br2 là: anilin, butadien, axetandehit, stiren, axit metacrylic, vinyl axetat, isopren.
Butadien: CH2=CH-CH=CH2+2Br2→ CH2Br-CHBr-CHBr-CH2Br
Axetandehit: CH3CHO + Br2 + H2O CH3COOH + 2 HBr
Axit metacrylic:
Vinyl axtat: CH3COOCH=CH2 + Br2 →CH3COOCHBr-CH2Br
Isopren:
Câu 15:
Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí X trong phòng thí nghiệm. X là khí nào trong các khí sau:
Đáp án B
Khí X không thể là NH3 và HCl vì hai khí này tan rất nhiều trong nước.
Với N2 muốn điều chế cần có nhiệt độ (nguồn nhiệt)
→ Chỉ có CO2 hợp lý
Ví dụ: NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
Câu 16:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Chuyển màu xanh |
Y |
Dung dịch I2 |
Có màu xanh tím |
Z |
Cu(OH)2 |
Có màu tím |
T |
Nước brom |
Kết tủa trắng |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
Đáp án A
ü X làm quỳ tím hóa xanh → X là amin no hoặc amino axit có số nhóm NH2 lớn hơn số nhóm COOH → X là etylamin
ü Y tác dụng với dung dịch I2 cho màu xanh tím → Y là hồ tinh bột.
ü Z tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím → Z là peptit trong phân tử 2 liên kết peptit trở lên → Z là lòng trắng trứng.
ü T tác dụng với nước brom cho kết tủa trắng → T là anilin hoặc phenol
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là: Etylamin, hồ tinh bột, lòng trắng trứng, phenol.
Câu 21:
Cho các ứng dụng sau:
(1) Chế tạo các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp;
(2) Kim loại Na và K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân;
(3) Kim loại xesi dùng làm tế bào quang điện;
(4) Các kim loại Na, K dùng để điều chế các dung dịch bazo;
(5) Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện.
Các ứng dụng quan trọng của kim loại kiềm là
Đáp án A
(1) Đúng (SGK 12 CB – trang 108)
(2) Đúng (SGK 12 CB – trang 151)
(3) Đúng (SGK 12 CB – trang 151)
(4) Sai vì dung dịch bazo thường được điều chế bằng phương háp điện phân có màng ngăn dung dịch muối clorua của kim loại kiềm.
Đúng (SGK 12 CB – trang 151)
Câu 22:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Biết rằng X là chất khí dùng nạp cho các bình cứu hỏa, Y là khoáng sản dùng để sản xuất vôi sống. X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án C
X là CO2, Y là CaCO3, Z là Na2CO3, T là NaHCO3
X → Z: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 +H2O
X → T: CO2 + NaOH → NaHCO3
Y → X: CaCO3 CaO + CO2 ↑
Z → Y: Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + 2NaOH
T → Y: 2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + Na2CO3 + 2H2O
Z → T: Na2CO3 + Ba(HCO3)2 → BaCO3 ↓ + 2NaHCO3
T → Z: NaHCO3+ NaOH → Na2CO3 + H2O
Câu 23:
Cho dãy chuyển hóa sau
Các chất X, Y, Z lần lượt là
Đáp án C
Ta có các phương trình hóa học
CrO3 + 2NaOH dư → Na2CrO4+ H2O
X
2Na2CrO4 + 6FeSO4 + 8H2SO4 → 2Na2SO4 + 3Fe2(SO4)3 +Cr2(SO4)3 + 8H2O
Y
Cr2(SO4)3 + 6NaOH → 2Cr(OH)3 ↓ + 3Na2SO4
Cr(OH)3 + NaOH dư → NaCrO2 + 2H2O
Z
→ X, Y, Z lần lượt là Na2CrO4, Cr2(SO4)3, NaCrO2
Câu 24:
Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được Na tại catot.
(b) Có thể dùng Ca(OH)2 làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời.
(c) Thạch cao nung có công thức là CaSO4.2H2O.
(d) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3.
(e) Điều chế Al(OH)3 bằng cách cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
(a) Sai vì Na+ không bị điện phân,
(b) tại catot sẽ xảy ra quá trình khử nước
(c) Đúng vì dùng Ca(OH)2 với một
(d) lượng vừa đủ để trung hòa muối axit, tạo ra kết tủa làm mất tính cứng tạm thời: Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 ↓ + 2H2O
(e) Sai vì thạch cao sống (CaSO4.2H2O), thạch cao nung (CaSO4.H2O) – (SGK 12 CB – trang 115)
(f) Đúng (SGK 12 CB – trang 124)
(g) Đúng vì AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl
Al(OH)3 không bị hòa tan nếu NH3 dư
→ Số phát biểu đúng là 3.
Câu 36:
Điện phân dung dịch X gồm x mol KCl và y mol Cu(NO3)2, (điện cực trơ, màng ngăn xốp), khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân thu được dung dịch Y (làm quỳ tím hóa xanh), có khối lượng giảm 2,755 gam so với khối lượng dung dịch X ban đầu ( giả thiết nước bay hơi không đáng kể). Cho toàn bộ lượng Y trên tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 2,32 gam kết tủa. Tỉ lệ x:y là
Đáp án D
Dung dịch Y làm quỳ tím hóa xanh → trong Y có
→ H2O bị điện phân ở bên catot và bên anot đã điện phân hết
Quá trình điện phân:
Câu 39:
Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở biết rằng có một axit không no có một liên kết đôi trong mạch hidrocacbon (MX < MY), T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 3,24 gam nước. Mặt khác 6,88 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Khối lượng rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 mL dung dịch KOH 1M là
HCOOCH2CH2OOC-CH=CH2
HCOOH + KOH → HCOOK + H2O
CH2=CH-COOH+KOH→ CH2=CH-COOK + H2O
HCOOCH2CH2OOC-CH =CH2+ KOH HCOOK+CH2=CH-COOK + HOCH2CH2 (Z)