Tổng hợp đề thi thử Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 14)
-
8070 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
Chọn đáp án B
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo ⇒ Chọn B
Câu 2:
"Nước đá khô" không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là
Chọn đáp án B
"Nước đá khô" không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm mà nhất là các loại hạt giống tốt.
Thành phần của "nước đá khô" là CO2 rắn ⇒ Chọn B
Câu 3:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Số liên kết peptit trong phân tử X là
Chọn đáp án B
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit ⇒ ∑ nα–amino axit = 3+1 = 4.
⇒ Peptit đã thủy phân là tetrapeptit
⇒ Số liên kết peptit có trong X = 4 – 1 = 3 ⇒ Chọn B
Câu 4:
Nếu cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NaOH thì xuất hiện kết tủa màu
Chọn đáp án D
Vì CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓xanh lam + Na2SO4
⇒ Chọn D
Câu 5:
Chất nào sau đây thuộc polime thiên nhiên?
Chọn đáp án D
Tơ nilon-6,6, tơ nitron và poli(vinyl clorua) là polime tổng hợp.
+ Xenlulozo là polime thiên nhiên ⇒ Chọn D
Câu 6:
Trước những năm 50 của thế kỷ XX, công nghiệp hữu cơ dựa trên nguyên liệu chính là axetilen. Ngày nay, nhờ sự phát triển vượt bậc của công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ, etilen trở thành nguyên liệu rẻ tiền và tiện lợi hơn so với axetilen. Công thức phân tử của etilen là
Chọn đáp án A
+ Etilen thuộc họ anken và nó cũng là anken bé nhất.
+ Etilen có CTCT là H2C=CH2 ứng với CTPT C2H4 ⇒ Chọn A
Câu 7:
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
Chọn đáp án B
Nhận thấy glucozo và glyxin không làm đổi màu quỳ tím.
+ Còn anilin tuy là 1 amin nhưng có gốc –C6H5 là 1 gốc hút e
⇒ Làm giảm mật độ điện tích âm trên trên tử nito.
⇒ LÀm chi anilin có tính bazo rất yếu ⇒ k đủ làm quỳ hóa xanh.
⇒ Chọn B
Câu 8:
Thủy phân hoàn toàn 3,33 gam CH3COOCH3 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng. Giá trị của V là
Chọn đáp án A
Ta có nNaOH pứ = nCH3COOCH3 = 3,33 ÷ 74 = 0,045 mol
⇒ VNaOH = 0,045 ÷ 0,5 = 0,09 lít = 90ml ⇒ Chọn A
Câu 9:
Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dd KOH đun nóng, thu được muối có công thức là
Chọn đáp án C
Ta có phản ứng:
CH3COOC2H5 + KOH → CH3COOK + C2H5OH.
Câu 10:
Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Ag và Al vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là
Chọn đáp án D
Nhận thấy chỉ có Al tác dụng được với HCl.
+ Bảo toàn e ⇒ nAl = 2 × nH2 ÷ 3 = 0,1 mol ⇒ mAl = 2,7 gam
⇒ %mAl/hỗn hợp = × 100 = 54% ⇒ Chọn D
Câu 11:
Trong các kim loại sau đây, kim loại nào có tính khử yếu nhất?
Chọn đáp án C
Theo dãy hoạt động hóa học của các kim loại thì tính khử giảm dần.
⇒ Tính khử giảm dần từ Mg > Al > Fe > Ag.
⇒ Chọn C
Câu 12:
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
Chọn đáp án A
+ Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
+ Tơ nilon-6,6, poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
+ Polisaccarit như xenlulozo và tinh bột là polime thiên nhiên.
⇒ Chọn A
Câu 13:
Các dung dịch NaCl, NaOH, NH3, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH lớn nhất là
Chọn đáp án B
pH lớn nhất ⇒ nồng độ OH– lớn nhất ⇒ Chỉ có thể là NaOH hoặc Ba(OH)2.
+ Vì cùng nồng độ ⇒ Chọn Ba(OH)2.
Vì Ba(OH)2 Ba2+ + 2OH–
⇒ Chọn B
Câu 14:
Etanol là chất tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong máu tăng thì sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể tử vong. Tên gọi khác của etanol là
Chọn đáp án D
+ Etanol có CTCT CH3CH2OH ứng với CTPT là C2H6O
+ Etanol còn có tên gọi khác là ancol etylic ⇒ Chọn D
Câu 15:
Hợp chất NH2CH2COOH có tên gọi là
Chọn đáp án B
NH2CH2COOH là 1 α–amino axit
+ Nó còn có tên thông thường là glyxin ⇒ Chọn B
Câu 16:
Khử hoàn toàn 32 gam CuO thành kim loại cần vừa đủ V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là
Chọn đáp án A
Ta có phản ứng: CuO + CO Cu + CO2
⇒ nCO pứ = nCuO = 32 ÷ 80 = 0,4 mol.
⇒ VCO = 0,4 × 22,4 = 8,96 lít ⇒ Chọn A
Câu 17:
Axit axetic không tác dụng được với dung dịch nào?
Chọn đáp án C
Phenol là 1 axit yếu ⇒ không tác dụng với axit axetic ⇒ Chọn C.
Câu 18:
Cho 0,87 gam anđehit no đơn chức tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 3,24 gam Ag. Nếu cho 11,6 gam anđehit đó tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni) nung nóng thì VH2 tham gia là
Chọn đáp án C
Giả sử andehit không phải HCHO.
⇒ RCHO → 2Ag (R ≠ H)
⇒ nAndehit = nAg ÷ 2 = 0,015 mol ⇒ MAndehit = 0,87 ÷ 0,015 = 58.
⇒ R = 29 ⇒ Andehit là C2H5CHO. (Điều giả sử là đúng)
Từ 11,6 gam C2H5CHO ⇒ nC2H5CHO = 11,6 ÷ 0,2 mol.
⇒ nH2 pứ = nC2H5CHO = 0,2 mol ⇒ VH2 = 4,48 lít.
⇒ Chọn C
Câu 19:
Thiết bị như hình vẽ dưới đây:
Không thể dùng để thực hiện thí nghiệm nào trong số các thí nghiệm sau:
Chọn đáp án A
Vì NH3 tan nhiều trong nước.
⇒ Không thể thu được NH3 bằng phương pháp đẩy nước.
⇒ Chọn A
Câu 20:
Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam K2O vào 70,6 gam nước, thu được dung dịch KOH có nồng độ x%. Giá trị của X là
Chọn đáp án B
K2O + H2O → 2KOH
Ta có nK2O = 0,1 mol ⇒ nKOH = 0,2 mol.
⇒ mKOH = 11,2 gam.
⇒ C%KOH = × 100 = 14%.
⇒ Chọn B
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án D
Xenlulozo có công thức tổng quát là (C6H10O5)n phân tử khối > 2 triệu đvc.
⇒ Xenlulozo thuộc loại polisaccarit ⇒ D sai ⇒ Chọn D
Câu 22:
Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic và cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư được 318 gam muối. Hiệu suất phản ứng lên men là
Chọn đáp án C
Phản ứng lên men rượuL
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
+ Vì NaOH dư ⇒ Tạo muối Na2CO3.
⇒ ∑nCO2 = nNa2CO3 = 318 ÷ 106 = 3 mol.
⇒ nGlucozo đã pứ = 3 ÷ 2 = 1,5 mol
⇒ H = × 100 = 75% ⇒ Chọn C
Câu 23:
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được V lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Giá trị của V là
Chọn đáp án B
Đốt hỗn hợp các ankan ta luôn có: nCO2 – nH2O = nHỗn hợp ankan
nCO2 = nH2O – nHỗn hợp ankan = 0,4 – 0,1 = 0,3 mol.
⇒ VCO2 = 6,72 lít ⇒ Chọn B
Câu 24:
Phản ứng giữa FeCO3 và dung dịch HNO3 loãng tạo ra:
Chọn đáp án A
Vì có gốc cacbonat ⇒ có khí CO2 ⇒ Loại B.
+ Vì HNO3 loãng ⇒ khả năng cao tạo NO.
⇒ Chọn A
Câu 25:
Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
Chọn đáp án D
Chú ý: peptit chỉ chứa gốc α-amino axit
⇒ Chọn D.
Câu 26:
Cho dung dịch A chứa 1 mol CH3COOH tác dụng với dung dịch chứa 0,8 mol C2H5OH, hiệu suất phản ứng đạt 80%. Khối lượng của este thu được là
Chọn đáp án B
Ta có pứ: CH3COOH + C2H5OH ⇌ CH3COOC2H5 + H2O.
+ Ta có nEste = 0,8 × 0,8 = 0,64 mol.
⇒ mEste = 0,64×88 = 56,32 gam ⇒ Chọn B
Câu 28:
Cho các dãy chất: metyl fomat, valin, tinh bột, etylamin, metylamoni axetat, Gly-Ala-Gly. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng là
Chọn đáp án C
Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng là
Metyl fomat, valin, metylamoni axetat, Gly–Ala–Gly ⇒ Chọn C
Câu 29:
Dung dịch Ba(OH)2 0,005M có pH bằng
Chọn đáp án D
CM Ba(OH)2 = 0,005M ⇒ CM OH– = 0,005 × 2 = 0,01M
⇒ pOH = 2 ⇒ pH = 14 – 2 = 12 ⇒ Chọn D
Câu 30:
Hòa tan hết 15,755 gam kim loại M trong 200 ml dung dịch HCl IM, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,365 gam chất rắn khan. Kim loại M là
Chọn đáp án D
Nhận thấy mM + mCl– = 22,855 < 23,365.
⇒ Trong dung dịch có OH– ⇒ mOH– = 0,51 gam.
⇒ nOH– = 0,03 mol.
⇒ ∑ne cho = ∑ne nhận = nOH– + nCl– = 0,2 + 0,03 = 0,23 mol.
⇒ Gọi hóa trị của M là n ⇒ N = × n = 68,5n
⇒ M = 137 ứng với n = 2 ⇒ Chọn D
Câu 32:
Sục CO2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2 ta có kết quả theo đồ thị như hình bên. Tính C% của chất tan trong dung dịch sau phản ứng?
Chọn đáp án A
Vì ↓ cực đại = 0,8 mol ⇒ nCa(OH)2 = 0,8 mol và ∑nCO2 = 1,2 mol.
+ Từ đồ ⇒ sau khi cho 1,2 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,8 mol Ca(OH)2 ta có:
nCaCO3 = 1,2 – 0,8 = 0,4 mol.
⇒ Bảo toàn canxi ⇒ nCa(HCO3)2 = 0,8 – 0,4 = 0,4 mol.
⇒ mDung dịch sau phản ứng = 1,2×44 + 200 – 0,4×100 = 212,8 gam.
⇒ C%Ca(HCO3)2 = ≈ 30,45% ⇒ Chọn A
Câu 33:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một axit, một este (đều no, đơn chức, mạch hở) và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 0,28 mol O2, tạo ra 0,2 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
Chọn đáp án D
Đặt CTTQ của là CxHyOz ta cớ pứ cháy:
CxHyOz + (x + 0,25y – 0,5z)O2 → xCO2 + 0,5yH2O.
PT theo nH2O ⇒ nH2O = 0,1×0,5y = 0,2 ⇒ y = 4.
PT theo nO2 ⇒ nO2 = 0,1×(x + 0,25y – 0,5z) = 0,28
⇒ x – 0,5z = 1,8
+ Ta có độ bất bão hòa của X = k = (2x + 2 – y) ÷ 2
⇒ Số liên π giữa cacbon và cacbon = (2x + 2 – y) ÷ 2 – z÷2 = x – 0,5z = 0,8
⇒ nBr2 pứ = 0,1 × 0,8 = 0,08 mol ⇒ Chọn D
Câu 34:
Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch X gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 1,5M vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 1M và ZnSO4 2,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
● Ta có: nBa2+ = 0,3 mol và ∑nSO42– = 0,35 mol.
⇒ nBaSO4 = 0,3 mol ⇒ mBaSO4 = 0,3 × 233 = 69,9 gam.
● Ta có ∑nOH– = 0,8 mol. và nZn2+ = 0,25 mol.
⇒ nZn(OH)2 = 4nZn2+ – ∑nOH– = 0,2 mol.
⇒ mZn(OH)2 = 0,2 × 99 = 19,8 gam.
⇒ Tổng khối lượng kết tủa = 69,9 + 19,8 = 89,7 gam ⇒ Chọn B
Câu 35:
Cho các nhận định sau:
(1) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
(2) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(3) Trong công nghiệp, một lượng lớn nhất chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol.
(4) Các ankylamin được dùng trong tổng hợp hữu cơ.
(5) Muối mononatri của axit glutaric là thuốc hỗ trợ thần kinh.
(6) Một số este có mùi thơm hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm.
Số nhận định đúng là
Chọn đáp án A
Chỉ có ý (5) sai. Vì axit glutamic mới là thuốc hỗ trợ thần kinh.
⇒ Chọn A
Câu 36:
Phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án B
Tơ visco là tơ bán tổng hợp ⇒ B sai ⇒ Chọn B
Câu 37:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(2) Cho bột Zn vào luợng du dung dịch HCl.
(3) Dần khí H2 du qua ống sứ chứa bột CuO nung nóng
(4) Cho Ba vào luợng du dung dịch CuSO4.
(5) Cho dd Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu đuợc kim loại là
Chọn đáp án B
Thí nghiệm thu được kim loại là (3) và (5) ⇒ Chọn B
Câu 38:
Hòa tan hết 24,16 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl loãng dư thấy còn lại 6,4 gam Cu không tan. Mặt khác hòa tan hết 24,16 gam hỗn hợp trên trong 240 gam dung dịch HNO3 31,5% (dùng dư) thu được dung dịch Y. Cho 600 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch nước lọc, sau đó nung tới khối lượng không đôi thu được 78,16 gam rắn khan. Nồng độ C% của Cu(NO3)2 trong dung dịch Y có giá trị gần nhất với
Chọn đáp án B
TN1: Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
2FeCl3 + Cu → CuCl2 + 2FeCl2
Vì Cu còn dư 0,1 mol nên sau phản ứng chứa FeCl2 : 3a mol, CuCl2 : a mol → a. 232 + 64. ( a + 0,1)= 24,16 → a = 0,06 mol
Vậy X gồm Cu: 0,16 mol và Fe3O4 : 0,06 mol
TN2: 24,26 g
78,16 gam chất rắn
+ Nhận thấy nếu chất rắn chỉ chứa NaNO2 : 0,12 mol thì mchất rắn = 0,12. 69 > 78,16 gam.
⇒ Chất rắn chứa đồng thời NaNO2 : x mol và NaOH : y mol
Ta có hệ
Giả sử sản phẩm khử chứa N và O
Bảo toàn nguyên tố N → nN = 1,2 - 1,04 = 0,16 mol
Bảo toàn electron → 2nCu + nFe3O4 = 5nN - 2nO → nO = 0,21 mol
Bảo toàn khối lượng → mdd = 24,16 + 240 - 0,16.14 - 0,21. 16 = 258,56 gam
%Cu(NO3)2 = . 100% = 11,63%. ⇒ Chọn B
Câu 39:
Dung dịch X gồm NaOH x mol/lit và Ba(OH)2 y mol/lit và dung dịch Y gồm NaOH y mol/lit và Ba(OH)2 x mol/lit. Hấp thụ hết 0,04 mol CO2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch A và 1,97 gam kết tủa. Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch B và 1,4775 gam kết tủa. Biết hai dung dịch A và B phản ứng với dung dịch KHSO4 đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là?
Chọn đáp án B
Ta có: 1 mol dung dịch X chứa x+2y mol OH-
+ Ta có 1 mol dung dịch Y chứa y+2x mol OH-
+ Vì khi cho SO42- vào vẫn còn kết tủa nên lượng kết tủa tính trong bài hoàn toàn tính theo CO32-
+ Hấp thụ hết 0,04 mol CO2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch M và 1,97 gam kết tủa
⇒ nOH– = 0,2×(x+2y)
⇒ nBaCO3 = 0,01, nBa(HCO3)2 = = 0,015 mol
⇒ nOH– = 0,01×2 + 0,015×2 = 0,05 mol.
⇒ x + 2y = 0,25.
+ Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch B và 1,4775 gam kết tủa.
nBaCO3 = 0,0075 ⇒ nHCO3– = 0,0325 – 0,0075 = 0,025.
⇒ nOH– = 0,2×(2x + y) = 0,025 + 0,0075×2 = 0,04 → 2x + y = 0,2.
⇒ x = 0,05 và y = 0,1 ⇒ Chọn B
Câu 40:
X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp T chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp T là
Chọn đáp án A
21,62 gam E (este đều đơn chức) + vừa đủ 0,3 mol NaOH ||→ nCOO trong E = 0,3 mol
♦ giải đốt 21,62 gam E (0,3 mol) + O2 –––to–→ x mol CO2 + y mol H2O.
(CO2 + H2O) + Ca(OH)2 dư có Δmdung dịch giảm = 56x – 18y = 34,5 gam.
Lại có mE = 12x + 2y + 0,3 × 32 = 21,62 gam ||→ giải x = 0,87 mol và y = 0,79 mol.
||→ tương quan ∑nCO2 – ∑nH2O = nY + Z = 0,08 mol → nX = 0,22 mol.
chú ý: Y, Z không no và thủy phân cho ancol nên số CY, Z ≥ 4.
Chặn số Ctrung bình của X < (0,87 – 0,08 × 4) ÷ 0,22 = 2,5 → số CX = 2 hay X là HCOOCH3.
♦ Biện luận: hai ancol đồng đẳng nên ancol còn lại là C2H5OH.
Thủy phân E chỉ cho 2 muối mà 1 muối là HCOONa (no rồi)
||→ 1 muối còn lại phải là không no 1 C=C là gốc axit của Y và Z.
nghĩa là Y là CnH2n – 1COOCH3 và Z là CnH2n – 1COOC2H5 (Y, Z đồng đẳng kế tiếp)
Đơn giản, tính lại số Ctrung bình Y, Z = (0,87 – 0,22 × 2) ÷ 0,08 = 5,375
||→ số CY = 5 và số CZ = 6. tuy nhiên, đọc kĩ yêu cầu bài tập
||→ chỉ quan tâm muối lớn trong F là 0,08 mol C3H5COONa ⇄ myêu cầu = 8,64 gam. Chọn A.