Tổng hợp đề thi thử Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 17)
-
8081 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho hỗn hợp X gồm Si và C tác dụng với dung dịch NaOH thu được khí Y. Khí Y là
Đáp án C.
Si + 2NaOH + H2O →Na2SiO3 + 2H2
Vậy khí Y là H2
Câu 2:
Có bao nhiêu amin bậc ba là đồng phân cấu tạo của nhau ứng với công thức phân tử C5H13N?
Đáp án D.
Có các đồng phân amim bậc 3 là
CH3-CH2-CH2-N(CH3)2
(CH3-CH2)2N-CH3 (CH3)2CH-N(CH3)2
Câu 6:
Cho m gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 sau phản ứng kết thúc thì thu được dung dịch X, 4,48 lít khí NO và NO2 là hai sản phẩm khử và còn lại 13,2 gam chất rắn gồm hai kim loại. Các chất có trong dung dịch X là
Đáp án D.
Do sau phản ứng còn hai kim loại là Cu và Fe → trong dung dịch X chỉ có Fe(NO3)2
Câu 8:
Cho phản ứng
Trong phản ứng trên, chất oxi hóa và chất khử lần lượt là
Đáp án A.
Số oxi hóa của Fe tăng → FeSO4 là chất khử.
Số oxi hóa của Cr giảm → K2Cr2O7 là chất oxi hóa
H2SO4 đóng vai trò là môi trường.
Câu 11:
Cho các chất sau: CH3-CH2-CHO (1), CH2=CH-CHO (2), CH3CHO (3), CH2=CH-CH2OH (4), (CH3)2CH-CHO (5). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2(Ni,) cùng tạo ra một sản phẩm là
Đáp án D.
Phương trình hóa học của các chất khi tác dụng với là
CH3-CH2-COH + H2 → CH3-CH2-CH2OH
CH2=CH-CHO + 2H2 → CH3-CH2-CH2OH
CH3CHO + H2 → CH3- CH2OH
CH2=CH-CH2OH + H2 → CH3-CH2-CH2OH
(CH3)2CH-CHO + H2 → (CH3)2CH-CH2OH
Vậy những chất khi tác dụng với sinh ra cùng một sản phẩm là (1), (2), (4).
Câu 12:
Điện phân dung dịch gồm 5,85 gam NaCl và 26,32 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,45 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch điện phân là
Đáp án B.
* Giả sử ở catot điện phân hết
Câu 13:
Cho biết các phản ứng xảy ra như sau:
2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3
2NaBr + Cl2 →2NaCl + Br2
Phát biểu đúng là
Đáp án D.
Phản ứng oxi hóa khử xảy ra theo chiều:
Chất oxi hóa mạnh + chất khử mạnh → Chất oxi hóa yếu hơn + chất khử yếu hơn
ü Phản ứng 2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3
→ Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn (1)
ü Phản ứng 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
→ Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn Br2(2)
Từ (1) và (2) → Cl2 có tính oxi hóa mạnh hơn
Câu 14:
Cho các phát biểu sai
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.
(c) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(d) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.
(e) Este là chất béo.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D.
Các phát biểu đúng là (a), (d)
(b) sai vì hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon, không nhất thiết phải có hiđro. Ví dụ CCl4
(c) sai vì dung dịch glucozơ bị oxi hóa bởi AgNO3/NH3
(e) sai vì chất béo là trieste.
Câu 15:
Cho các chất sau: CH3COOCH3 (1), CH2=CHCOOCH3 (2), C6H5COOCH=CH2 (3), CH2=CHOOC-C2H5 (4), HCOOC6H5 (5), CH2=CHCOOCH2C6H5 (6). Chất nào khi tác dụng với NaOH đun nóng thu được ancol?
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
CH2=CHCOOCH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH
CH2=CHCOOCH2C6H5 + NaOH → CH2=CHCOONa + C6H5CH2OH
Câu 17:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư.
(2) Đốt bột Fe trong O2 dư, hòa tan chất rắn sau phản ứng trong lượng vừa đủ dung dịch HCl.
(3) Nhúng nhanh Fe trong dung dịch HNO3 loãng.
(4) Nhúng nhanh Mg trong dung dịch Fe2(SO4)3.
(5) Thổi khí H2S đến dư vào dung dịch FeCL3.
(6) Đốt cháy bột Fe (dùng dư) trong khí Cl2, hòa tan chất rắn sau phản ứng trong nước cất.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, dung dịch thu được chỉ chứa muối Fe(II) là
Đáp án D.
(1) Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag
(2) 3Fe + 2O2 → Fe3O4
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
(3) Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Fe dư + 2Fe(NO3)3 → 3 Fe(NO3)2
(4) Mg + Fe2(SO4)3 →MgSO4 + 2FeSO4
Mg dư + FeSO4 → MgSO4 + Fe
(5) H2S + 2FeCl3 → 2FeCl2 + 2HCl + S
(6) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Fe dư + 2FeCl3 → 3FeCl2
→ Sau khi kết thúc thí nghiệm (3) (6) chỉ thu được muối Fe(II)
Câu 19:
Cho các hợp chất sau: HOCH2-CH2OH, CH3-CH(OH)-CH3, CH3-CH2OH, CH3-O-CH3. Số chất tác dụng với CuO nung nóng tạo anđehit là.
Đáp án A.
Các chất tác dụng với CuO nung nóng tạo anđehit là
HOCH2-CH2OH + 2CuO → OHC-CHO + 2Cu + 2H2O
CH3-CH2OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O
Câu 20:
Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 3 ancol. Hai anken đó là:
Đáp án C.
Eten CH2=CH2 + H2O → C2H5OH
But-2-en CH3CH=CHCH3 + H2O → CH3CH(OH)CH2CH3
Propen CH2=CHCH3 + H2O → CH3CH(OH)CH3 + CH2(OH)CH2CH3
But-1-en CH3CH2CH=CH2 + H2O → CH3CH2CH(OH)CH3 + CH3CH2CH2CH2OH
2-metylpropen CH2=C(CH3) – CH3 + H2O → (CH3)3COH + (CH3)2CHCH2OH
Câu 21:
Cho các dung dịch: CH3COOH, Na2S, BaCl2, HNO3, NH4Cl, KNO3. Số dung dịch có pH > 7 là
Đáp án A.
CH3COOH, HCO3 là axit yếu → pH < 7
Na2S là muối của bazơ mạnh (NaOH) và axit yếu (H2S) → có môi trường bazơ → pH > 7
BaCl2 là muối của bazơ mạnh (Ba(OH)2) và axit yếu (HCl) → có môi trường trung tính → pH = 7
NH4Cl là muối của bazơ yếu (NH4OH) và axit mạnh (HCl) → có môi trường axit → pH < 7
KNO3 là muối của bazơ mạnh (KOH) và axit mạnh (HNO3) → có môi trường trung tính → pH = 7
→ Có 1 dung dịch có giá trị pH > 7
Câu 22:
Cho phản ứng hóa học: Fe(OH)2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Tổng hệ số căn bằng (tỉ lệ tối giản) là
Đáp án C.
3Fe(OH)2 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O
Tổng hệ số cân bằng là 3 + 10 + 3 + 1 + 8 =25