Thứ năm, 05/12/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 18)

  • 8079 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Sản phẩm cuối cùng thu được khi nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm Ba(HCO3)2 và Na2CO3

Xem đáp án

Đáp án C

Ba(HCO3)2 to BaO + 2CO2 + H2O

Na2CO3 to Na2CO3


Câu 2:

Chất nào sau đây luôn thuộc dãy đồng đẳng anken?

Xem đáp án

Đáp án B

Anken có công thức phân tử chung là CnH2n (với n>=2)

→ C2H4 thuộc dãy đồng đẳng của anken


Câu 3:

Cho phản ứng hóa học: CH3COOH + C2H5OH H2SO4đ, to CH3COOC2H5 + H2O

Phản ứng trên thuộc

Xem đáp án

Đáp án A

CH3COOH + C2H5OH H2SO4đ, to CH3COOC2H5 + H2O thuộc phản ứng thế


Câu 4:

Trong công nghiệp, axit axetic không được sản xuất theo phương pháp nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Axit axetic được sản xuất

Lên men giấm: CH3CH2OH + O2 xt CH3COOH + H2O

Oxi hóa anđehit axetic: 2CH3CHO + O2 xt 2CH3COOH

Từ metanol và CO: CH3OH + CO xt CH3COOH


Câu 5:

Hai oxit nào sau đây đều bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao?

Xem đáp án

Đáp án D

CO khử được các oxit của các kim loại trung bình (từ ZnO trở xuống) ở nhiệt độ cao

Fe2O3 + 3CO to 2Fe + 3CO2

CuO + CO to Cu + CO2


Câu 6:

Tính chất không phải của kim loại kiềm là

Xem đáp án

Đáp án C

Kim loại kiềm có độ cứng thấp


Câu 7:

Este có mùi chuối chín là

Xem đáp án

Đáp án C

Benzyl axetat: mùi đào

Etyl butirat: mùi dứa

Isoamyl axetat: mùi chuối chín

Geranyl axetat: mùi hoa hồng.


Câu 8:

Cho các dung dịch: HCl, NaOH, HNO3 loãng, CuSO4 thì Cr(OH)3 không tác dụng với dung dịch nào?

Xem đáp án

Đáp án A

Cr(OH)3 không phản ứng với dung dịch CuSO4


Câu 9:

Quặng hematit có thành phần chủ yếu là

Xem đáp án

Đáp án B

Quặng hematit có thành phần chủ yếu là Fe2O3 (SGK 12 – trang 140)


Câu 10:

Saccarozơ thuộc loại:

Xem đáp án

Đáp án B

Saccarozơ thuộc loại đisaccarit.


Câu 11:

Protein nào sau đây có trong lòng trắng trứng?

Xem đáp án

Đáp án A

Protein có trong lòng trắng trứng là Anbumin.


Câu 12:

Thứ tự một số cặp oxi hóa - khử trong dãy điện hóa như sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Cặp chất không phản ứng với nhau là

Xem đáp án

Đáp án C

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2

Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu

Fe3+ không tác dụng được với Ag+


Câu 13:

Polime nào sau đây là polime tổng hợp?

Xem đáp án

Đáp án A

Thủy tinh hữu cơ plexiglas: polime tổng hợp

Tinh bột: polime thiên nhiên

Tơ visco: polime bán tổng hợp

Tơ tằm: polime thiên nhiên


Câu 14:

Sản phẩm thu được khi cho sắt tác dụng với axit sunfuric loãng, dư là

Xem đáp án

Đáp án C

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2


Câu 15:

Hỗn hợp X gồm Na và Al (số mol bằng nhau). Hòa tan 10 gam X trong nước dư thu được dung dịch Y. Chất tan có trong Y là

Xem đáp án

Đáp án B

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

x                       x

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

x          x

Phản ứng vừa đủ → chất tan là NaAlO2 


Câu 16:

Cho vào ống nghiệm một vài tinh thể K2Cr2O7, sau đó cho thêm tiếp khoảng 1 ml nước lắc đều để K2Cr2O7 tan hết thu được dung dịch X. Thêm vài giọt dung dịch KOH vào dung dịch X, thu được dung dịch Y. Màu sắc của dung dịch X và Y lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

Dung dịch Y        Dung dịch X

(da cam)                (màu vàng)

Thêm vài giọt KOH vào dung dịch X thì nồng độ H+ trong dung dịch X giảm → Cân bằng (1) dịch chuyển sang phải → thu được dung dịch Y (màu vàng chanh)


Câu 17:

Khối lượng KMnO4 cần thiết để tác dụng hết với 0,15 mol FeCl2 (trong môi trường H2SO4) là

Xem đáp án

Đáp án A

10FeCl2 + 6KMnO4 + 24H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 3K2SO4 + 6MnSO4 + 10Cl2 + 24H2O

0,15  →  0,09


Câu 18:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu xanh

Y

Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Xuất hiện màu tím

Z

Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng

Kết tủa Ag trắng

X, Y, Z lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

X làm quỳ chuyển xanh → X có môi trường bazơ → X là metyl amin

Y tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo phức màu tím → Y là lòng trắng trứng.

Z có phản ứng tráng bạc → Z là glucozơ


Câu 22:

Cho các dung dịch: axit glutamic, valin, lysin, alanin, etylamin, anilin. Số dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu hồng, chuyển sang màu xanh và không chuyển màu lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

Axit glutamic: HOOC-CH(NH2)-CH2-CH2-COOH

Valin: (CH3)2CH-CH(NH2)-COOH

Lysin: H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH

Alanin: NH2-CH(CH3)-COOH

Etylamin: C2H5NH2

Anilin: C6H5NH2

Dung dịch làm quỳ tím chuyển màu hồng: axit glutamic

Dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh: lysin, etylamin

Dung dịch không làm quỳ đổi màu: valin, alanin, anilin


Câu 28:

Cho các ancol

(1) CH3CH2OH

 (2) CH3-CH(OH)-CH3     

(3) CH3-CH2-CH2OH

(4)(CH3)2CH-CH2OH 

(5) (CH3)3C-OH               

(6) (CH3)2CH-CH(OH)-CH3

Số ancol khi tham gia phản ứng tách nước tạo 1 anken duy nhất là

Xem đáp án

Đáp án C

CH3CH2OH H2SO4đ, to CH2 = CH2 + H2O

CH3-CH(OH)-CH3 H2SO4đ, to CH3-CH=CH2 + H2O

CH3-CH2-CH2OH  H2SO4đ, toCH3-CH=CH2 + H2O

(CH3)2CH-CH2OH H2SO4đ, to (CH3)2C=CH2 + H2O

(CH3)C-OH H2SO4đ, to(CH3)2C=CH2 + H2O


Câu 39:

Hòa tan m gam Mg trong 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 0,4M và Cu(NO3)2 đến phản ứng hoàn toàn thu được 1,12 lít khí hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối so với H2 là 6,2 gồm N2 và H2, dung dịch Y và 2 gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

12H+    +    2NO3  +  10e   →   N2   +6H2O   

0,24     ←   0,04       ←   0,2    ←  0,02 mol

                                        2H+    +   2e     →   H2    

                                        0,06  ←  0,06  ←  0,03

                                                Cu2+    +   2e    →  Cu

10H+  +   NO3    +     8e  →   NH+4   +   3H2O

0,1    →  0,01   →   0,08 mol


Bắt đầu thi ngay