200 câu trắc nghiệm Phương pháp tọa độ trong không gian nâng cao (P7)
-
9953 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong không gian Oxyz, mặt cầu (S) tâm I (2; 5; 3) cắt đường thẳng tại hai điểm phân biệt A, B với chu vi tam giác IAB bằng 10 + . Phương trình nào sau đây là phương trình của mặt cầu (S)?
Chọn C
Gọi R là bán kính của mặt cầu, H là trung điểm của AB.
Chu vi tam giác IAB là
Mặt cầu (S) có tâm I (2; 5; 3), bán kính R = 5.
Phương trình mặt cầu (S) là:
nên phương trình có nghiệm duy nhất R=5.
Câu 2:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho (P): x - 2y + 2z - 5 = 0, A (-3;0;1), B (1;-1;3). Viết phương trình đường thẳng d đi qua A, song song với (P) sao cho khoảng cách từ B đến d là lớn nhất.
Chọn D
Đường thẳng d đi qua A nên d (B; d) ≤ BA, do đó khoảng cách từ B đến d lớn nhất khi , với là vectơ chỉ phương của d.
Câu 3:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng và . Trên đường thẳng d₁ lấy hai điểm A, B thỏa mãn AB=3. Trên đường thẳng d₂ lấy hai điểm C, D thỏa mãn CD=4. Tính thể tích V của tứ diện ABCD.
Chọn B
Ta có d₁ đi qua điểm M (1;2;-3) và có vtcp
Đường thẳng d₂ đi qua điểm N (4;3;1) và có vtcp
nên hai đường thẳng đã cho luôn chéo nhau và
Câu 4:
Cho hình chóp S. ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, góc ABC = , BC = 2a. Gọi D là điểm thỏa mãn . Hình chiếu của S trên mặt phẳng (ABC) là điểm H thuộc đoạn BC sao cho BC = 4BH. Biết SA tạo với đáy một góc 600. Góc giữa hai đường thẳng AD và SC bằng:
Chọn C
Ta có:
Ta có:
Xét vuông tại H, ta có:
Chuẩn hóa và chọn hệ trục tọa độ sao cho
Câu 5:
Trong không gian Oxyz, cho điểm M (1;1;2). Mặt phẳng (P) qua M cắt các tia Ox, Oy, Oz lần lượt tại A, B, C sao cho thể tích tứ diện OABC nhỏ nhất. Gọi là một véc tơ pháp tuyến của (P). Tính S = a³ - 2b.
Chọn A
Mặt phẳng (P) cắt các tia Ox, Oy, Oz lần lượt tại A, B, C nên A (a;0;0), B (0;b;0), C (0;0;c) (a, b, c>0).
Phương trình mặt phẳng
+ Mặt phẳng (P) qua M nên
+ Thể tích khối tứ diện OABC:
Thể tích khối tứ diện OABC nhỏ nhất khi suy ra a=3, b=3, c=6.
Vậy S = 0
Câu 6:
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng và mặt phẳng (α): x+y-z-2=0. Trong các đường thẳng sau, đường thẳng nào nằm trong mặt phẳng (α), đồng thời vuông góc và cắt đường thẳng d?
Chọn C
Phương trình tham số của đường thẳng
I ∈ d => I (1+t;2+2t;3+t)
I ∈ (α) => 1 + t + 2 + 2t – (3 + t) -2 = 0 ó t = 1 => I (2;4;4).
Đường thẳng cần tìm qua điểm I (2;4;4), nhận một VTCP là nên có PTTS (*)
Kiểm tra , thấy A (5;2;5) thỏa mãn phương trình (*). Vậy chọn C.
Câu 7:
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (α): 2x+y-2z-2=0, đường thẳng và điểm . Gọi Δ là đường thẳng nằm trong mặt phẳng (α), song song với d đồng thời cách d một khoảng bằng 3. Đường thẳng ∆ cắt mặt phẳng (Oxy) tại điểm B. Độ dài đoạn thẳng AB bằng:
Ta có: d ⊂ (α) nên d và ∆ song song với nhau và cùng nằm trong mặt phẳng (α).
Câu 8:
Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, mặt bên SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Gọi G là trọng tâm của tam giác SAB và M, N lần lượt là trung điểm của SC, SD. Tính côsin của góc giữa hai mặt phẳng (GMN) và (ABCD).
Chọn hệ trục tọa độ Oxyz như hình vẽ. Khi đó
Ta có mặt phẳng (ABCD) có vectơ pháp tuyến là , mặt phẳng (GMN) có vectơ pháp tuyến là
Gọi (α) là góc giữa hai mặt phẳng (GMN) và (ABCD), ta có
Gọi là góc giữa (GMN) và (ABCD)
Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của M và N lên (ABCD). Suy ra E, F lần lượt là trung điểm của HC, HD.
Gọi H, I lần lượt là trung điểm của AB, CD.
Mà d ⊥ (SIH) nên góc giữa góc giữa hai mặt phẳng (GMN) và (ABCD) là
Câu 9:
Trong không gian Oxyz cho mặt phẳng (α): x – z – 3 = 0 và điểm M (1;1;1). Gọi A là điểm thuộc tia Oz. Gọi B là hình chiếu của A lên (α). Biết rằng tam giác MAB cân tại M. Diện tích của tam giác MAB bằng:
Chọn B
Gọi A (0;0;a). Đường thẳng AB qua A và vuông góc với (α) có phương trình
B là hình chiếu của A lên (α) nên tọa độ B thỏa mãn hệ
Tam giác MAB cân tại M nên
·Nếu a=-3 thì tọa độ A (0;0;-3) và B (0;0;-3) trùng nhau, loại.
·Nếu a=3 thì tọa độ A (0;0;3), B (3;0;0).
Diện tích tam giác MAB bằng
Câu 10:
Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho hai điểm A (2;-3;2), B (3;5;4). Tìm toạ độ điểm M trên trục Oz so cho MA²+MB² đạt giá trị nhỏ nhất.
Chọn C
IA²+IB² không đổi nên MA²+MB² đạt giá trị nhỏ nhất khi MI đạt giá trị nhỏ nhất.
Suy ra M là hình chiếu của I trên trục Oz.
Suy ra M (0;0;3).
Câu 13:
Trong không gian tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC biết A (1;0;-1), B (2;3;-1), C (-2;1;1). Phương trình đường thẳng đi qua tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác ABC và vuông góc với mặt phẳng (ABC) là:
Chọn A
Ta có:
AB² = 10, BC² = 24, AC² = 14 => ∆ABC vuông tại A.
Tâm I của đường tròn ngoại tiếp tam giác là trung điểm của BC => I (0;2;0).
Đường thẳng d cần tìm đi qua I (0;2;0) và nhận vectơ làm véc tơ chỉ phương nên phương trình chính tắc của đường thẳng d là: .
Ta nhận thấy điểm M(3;1;5) thuộc vào đường thẳng trên nên phương trình chính tắc của đường thẳng d còn có thể viết dưới dạng là
Câu 14:
Trong không gian tọa độ Oxyz, cho các điểm A (1;2;3), B (2;1;0), C (4;3;-2), D (3;4;1), E (1;1;-1). Hỏi có bao nhiêu mặt phẳng cách đều 5 điểm trên?
Chọn C
Ta có . Suy ra ABCD là hình bình hành.
Ta lại có
E. ABCD là hình chóp đáy là hình bình hành nên các mặt phẳng cách đều 5 điểm là
+ Mặt phẳng qua 4 trung điểm của 4 cạnh bên.
+ Mặt phẳng qua 4 trung điểm lần lượt của ED, EC, AD, BC.
+ Mặt phẳng qua 4 trung điểm lần lượt của EC, EB, DC, AB.
+ Mặt phẳng qua 4 trung điểm lần lượt của EA, EB, AD, BC.
+ Mặt phẳng qua 4 trung điểm lần lượt của EA, ED, AB, DC.
Câu 15:
Gọi I = d ∩ ∆. Do I ∈ ∆ nên I (2t + 1; t – 1; -t). Suy ra
Suy ra , từ đó suy ra d có một vectơ chỉ phương là và đi qua M (2;1; 0) nên có phương trình:
Câu 16:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S): (x-1)²+ (y+1)²+ (z-2)²= 16 và điểm A (1;2;3). Ba mặt phẳng thay đổi đi qua I là tâm của mặt cầu (S) và đôi một vuông góc với nhau, cắt mặt cầu theo ba đường tròn. Tính tổng diện tích của ba đường tròn tương ứng đó.
Cho ba mặt phẳng đôi một vuông góc với nhau (P), (Q), (R) tại I. Hạ AH, AD, AE lần lượt vuông góc với ba mặt phẳng trên thì ta luôn có: IA²=AD²+AH²+AE².
Chứng minh:
Chọn hệ trục tọa độ với I (0;0;0), ba trục Ox, Oy, Oz lần lượt là ba giao tuyến của ba mặt phẳng (P), (Q), (R).
Khi đó A (a, b, c) thì IA²=a²+b²+c²=d² (A, (Iyz))+d² (A, (Ixz))+d² (A, (Ixy)) hay IA²=AD²+AH²+AE² .
Áp dụng:
Mặt cầu (S) có tâm I (1;-1;2) và có bán kính r=4 ;
Gọi và ri là tâm và bán kính của các đường tròn i = {1;2;3}
Ta có tổng diện tích các đường tròn là
Câu 17:
Trong không gian với hệ tọa độ Oyz cho điểm A (2;1;3) và mặt phẳng (P): x+my+ (2m+1)z-m-2=0, m là tham số. Gọi H (a;b;c) là hình chiếu vuông góc của điểm A trên (P). Tính a+b khi khoảng cách từ điểm A đến (P) lớn nhất?
Chọn D
Ta có x + my + (2m + 1)z – m – 2 = 0 ó m(y + 2z – 1) + x + z – 2 = 0 (*)
Phương trình (*) có nghiệm với
Suy ra (P) luôn đi qua đường thẳng cố định
Đường thẳng d có VTCP
Câu 18:
Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB=a, BC = a, SA=a và SA vuông góc với đáy ABCD. Tính sin α, với α là góc tạo bởi giữa đường thẳng BD và mặt phẳng (SBC).
Đặt hệ trục tọa độ Oxyz như hình vẽ.
Khi đó, ta có A (0;0;0), B (a;0;0), D (0; a√3 ; 0), S (0;0;a).
Ta có , nên đường thẳng BD có vectơ chỉ phương là .
Như vậy, mặt phẳng (SBC) có vectơ pháp tuyến là
Do đó, α là góc tạo bởi giữa đường thẳng BD và mặt phẳng (SBC) thì
Câu 19:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A (1;2;3) và mặt phẳng (P): 2x+y-4z+1=0, đường thẳng d đi qua điểm A, song song với mặt phẳng (P), đồng thời cắt trục Oz. Viết phương trình tham số của đường thẳng d.
Chọn B
Gọi B (0;0;b) là giao điểm của đường thẳng d và trục Oz.
Vì đường thẳng d song song với mặt phẳng (P) nên:
Phương trình tham số của d đi qua A(1;2;3) nhận làm VTCP là:
Mặt khác ta thấy điểm M(0;0;2) thuộc vào d nên phương trình tham số của d còn có thể viết dưới dạng
Câu 20:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng Δ đi qua gốc tọa độ O và điểm I (0;1;1). Gọi S là tập hợp các điểm nằm trên mặt phẳng (Oxy), cách đường thẳng Δ một khoảng bằng 6. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi S.
Vậy quỹ tích M trên (Oxy) là hình Elip với
Câu 21:
Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho hai điểm A (2;-3;2), B (3;5;4). Tìm toạ độ điểm M trên trục Oz sao cho MA²+MB² đạt giá trị nhỏ nhất.
Chọn C
Gọi I là trung điểm của
Ta có:
IA²+IB² không đổi nên MA²+MB² đạt giá trị nhỏ nhất khi MI đạt giá trị nhỏ nhất.
=> M là hình chiếu của I trên trục Oz.
=> M (0;0;3).
Câu 23:
Trong không gian tọa độ Oxyz, cho điểm A (1;-2;3). Gọi (S) là mặt cầu chứa A có tâm I thuộc tia Ox và bán kính bằng 7. Phương trình mặt cầu (S) là:
Chọn D
Vì tâm I thuộc tia Ox nên I (m;0;0) với m>0.
Vì (S) chứa A và có bán kính bằng 7 nên:
Vậy phương trình mặt cầu (S) là:
Câu 24:
Trong không gian Oxyz, cho bốn đường thẳng ;;; . Số đường thẳng trong không gian cắt cả bốn đường thẳng trên là:
Chọn D
Đường thẳng d₁ đi qua điểm M₁ = (3;-1;-1) và có một véctơ chỉ phương là
Đường thẳng d₂ đi qua điểm M₂ = (0;0;1) và có một véctơ chỉ phương là
Do và M₁ ∉ d₁ nên hai đường thẳng d₁ và d₂ song song với nhau.
Gọi (α) là mặt phẳng chứa d₁ và d₂ khi đó (α) có một véctơ pháp tuyến là . Phương trình mặt phẳng (α) là x+y+z-1=0.
Do không cùng phương với nên đường thẳng AB cắt hai đường thẳng d₁ và d₂.
Vậy có 1 đường thẳng cắt cả bốn đường thẳng trên
Câu 25:
Trong không gian Oxy, cho điểm M (-1;1;2) và hai đường thẳng , . Phương trình nào dưới đây là phương trình đường thẳng đi qua điểm M, cắt d và vuông góc với d' ?
Chọn B
Gọi đường thẳng cần tìm là Δ, A là giao của Δ và d.
Khi đó: A (2+3t;-3+2t;1+t),
Do Δ vuông góc với d' nên:
Khi đó , hay vectơ chỉ phương của Δ là (3;-1;0).
Vậy phương trình Δ: