Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết
Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 1)
-
18605 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Để nhận biết các dung dịch muối (đựng riêng biệt trong các ống nghiệm): Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NH4NO3, MgCl2 có thể dùng dung dịch
Đáp án : B
Dùng Ba(OH)2 :
+) Al(NO3)3 : Kết tủa keo rồi tan dần
+) (NH4)2SO4 : Kết tủa trắng và khí mùi khai
+) NH4NO3 : khí mùi khai
+) MgCl2 : kết tủa trắng
Câu 2:
Thủy phân hoàn toàn 8,9 gam tristearin bằng dung dịch NaOH dư thì thu được m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án : A
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
=> mmuối = 9,18g
Câu 3:
Cấu hình electron của ion X2+ là 1s²2s²2p63s²3p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc
Đáp án : D
Cấu hình của nguyên tử nguyên tố X là : 1s²2s²2p63s²3p63d64s2
=> X chu kỳ 4 ; nhóm VIIIB
Câu 4:
Cho tripeptit Gly –Ala – Val phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là
Đáp án : B
Phản ứng màu biure của tripeptit trở lên có màu tím
Câu 5:
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: FeCl3, Ca(HCO3)2, CrCl3, AlCl3, MgSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là
Đáp án : D
FeCl3 ; Ca(HCO3)2 ; CrCl3 ; MgSO4
( Cr(OH)3 chỉ tan trong NaOH đặc )
Câu 6:
X là amino axit no, mạch hở, đơn chức amin, đơn chức axit. Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl dư thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là
Đáp án : A
X có dạng :
H2NRCOOH + HCl -> ClH3NRCOOH
=> nmuối = namino axit = 0,1 mol
=> Mmuối = R + 97,5 = 111,5g
=> R = 14(CH2)
H2NCH2COOH (Glycin)
Câu 7:
Hấp thụ hết 0,2 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,025 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án : D
nOH = 0,225 mol ; nCO2 = 0,2 mol
=> nCO3 = nOH – nCO2 = 0,025 mol = nBaCO3
=> mkết tủa = 4,925g
Câu 9:
Cho dãy chất sau: isopren, anilin, anđehit axetic, phenol, benzen, pentan, axit acrylic và stiren. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là
Đáp án : B
isopren, anilin, anđehit axetic, phenol, axit acrylic và stiren
Câu 10:
Mưa axit ảnh hưởng tới hệ thực vật, phá hủy các vật liệu bằng kim loại, các bức tượng bằng đá, gây bệnh cho con người và động vật. Hiện tượng trên gây ra chủ yếu do khí thải của nhà máy nhiệt điện, phương tiện giao thông và sản xuất công nghiệp. Tác nhân chủ yếu trong khí thải gây ra mưa axit là
Đáp án : D
Câu 12:
Dãy các kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là
Đáp án : B
Câu 13:
Khối lượng Ag sinh ra khi cho 1,5 gam andehit fomic tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 là
Đáp án : C
HCHO -> 4Ag
=> nAg = 4nHCHO = 0,2 mol
=> mAg = 21,6g
Câu 14:
Cho các chất: HCHO,CH3COOH, CH3COOC2H5 , HCOOH, C2H5OH , HCOOCH3. Số chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là
Đáp án : C
HCHO, HCOOH, HCOOCH3
Câu 15:
Phát biểu nào sau đây là sai ?
Đáp án : C
Trong dãy HX , tính axit giảm dần từ HI -> HF
Câu 16:
Cho hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được bao nhiêu lít khí ở đktc ?
Đáp án : C
Chỉ có Fe phản ứng :
= nFe = 0,1 mol
=> = 2,24 lit
Câu 17:
Trong số các loại polime sau: tơ nilon - 7; tơ nilon – 6,6; tơ nilon - 6; tơ tằm, tơ visco; tơ lapsan. Tổng số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
Đáp án : A
tơ nilon - 7; tơ nilon – 6,6; tơ nilon - 6; tơ lapsan.
Câu 19:
Cho 2,16 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,02 mol KOH và 0,03 mol NaOH. Cô cạn dung dịch thu được sau khi phản ứng kết thúc còn lại 3,832 gam chất rắn khan. Công thức của X là
Đáp án : D
Bảo toàn khối lượng :
mX + mbazo = mchất rắn +
=> = 0,036 mol = naxit < nbazo
=> bazo dư
=> Maxit = 60g (CH3COOH )
Câu 20:
Có 4 dung dịch có cùng nồng độ mol là: (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3) CH3CH2NH2, (4) NH3. Dãy các dung dịch xếp theo thứ tự pH giảm dần là
Đáp án : A
Câu 21:
Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại nào sau đây?
Đáp án : B
Dựa vào cơ cở của pin điện
Dùng kim loại có tính khử mạnh hơn gắn với thép (có Fe) thì kim loại đó sẽ bị oxi hóa (đóng vai trò điện cực anot)
Câu 22:
Cho 0,02 mol Fe vào 100 ml dung dịch AgNO3 1 M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là
Đáp án : B
Fe + 3AgNO3 -> Fe(NO3)3 + 3Ag
=> nAg = 3nFe = 0,06 mol < nAgNO3
=> mAg = 6,48g
Câu 23:
Cho phản ứng : FeO + HNO3 à Fe(NO3)3 + NO + H2O
Tỉ lệ số phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa và môi trường trong phản ứng là
Đáp án : B
Số phân tử HNO3 đóng vai trò oxi hóa chính bằng số phân tử NO tạo ra
=> 3FeO + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
Tỉ lệ : 1 : 9
Câu 24:
Phát biểu nào nào sau đây không đúng về crom và hợp chất của nó?
Đáp án : B
Cr(OH)2 không tan trong NaOH
Câu 26:
Quan sát sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ:
Hiện tượng quan sát được ở bình tam giác chứa dung dịch nước Br2 là
Đáp án : D
Khí SO2 thoát ra sẽ phản ứng với nước Brom làm mất màu nước Brom
Câu 27:
Alanin và anilin đều tác dụng với chất nào sau đây?
Đáp án : C
Vì cả 2 chất đều có nhóm NH2
Câu 28:
Cho phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp amoniac
N2 (k) + 3H2 (k) ó 2NH3 (k)
Khi tăng nồng độ của nitơ lên 2 lần, nồng độ của hiđro không đổi thì tốc độ phản ứng thuận
Đáp án : C
vthuận= k.[N2]1.[H2]3
Khi chỉ tăng nồng độ N2 lên 2 lần
=> tốc độ phản ứng thuận tăng 2 lần
Câu 29:
Dãy các kim loại được xếp theo chiều giảm dần tính khử là
Đáp án : D
Dựa vào dãy điện hóa
Câu 30:
Cho 5,9 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 9,55 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là
Đáp án : B
CxHyN + HCl -> CxHy+1NCl
Bảo toàn khối lượng :
mamin + mHCl = mmuối
=> namin = nHCl = 0,01 mol
=> Mamin = 59g (C3H9N)
Công thức cấu tạo :
B1 : CH3CH2CH2NH2 ; (CH3)2CHNH2
B2 : CH3CH2NHCH3
B3 : (CH3)3N
Có 4 công thức thỏa mãn
Câu 31:
Phát biểu nào sau đây đúng ?
Đáp án : A
A. Đúng
B. Toluen chỉ làm mất màu thuốc tím khi đun nóng
C. metyl fomat, fomanđehit là andehit
D. Val không làm mất màu quì
Câu 32:
Cho các dung dịch: K2CO3, C6H5ONa, KHSO4, Na2CO3, Al(NO3)3, NH4NO3, CH3COONa, CH3NH2, lysin, glyxin. Số dung dịch có pH > 7 là
Đáp án : D
K2CO3, C6H5ONa, Na2CO3, CH3COONa, CH3NH2, lysin
Câu 33:
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp, cho sản phẩm cháy qua bình chứa nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 10,48 gam và có 14 gam kết tủa. Nếu oxi hóa hết a gam X bằng CuO dư, lấy sản phẩm thu được cho tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3 dư, đun nóng được m gam Ag. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Đáp án : C
= 0,14 mol ;
mbình tăng =
=> = 0,24 mol >
=> 2 ancol no
=> nancol = 0,1 mol
=> Số C trung bình = 1,4
=> CH3OH và C2H5OH
=> = 0,1 ;
= 0,14 mol
=> = 0,06 ;= 0,04 mol
=> Khi phản ứng với CuO thu được:
0,06 mol HCHO và 0,04 mol CH3CHO
=> nAg == 0,32 mol
=> m = 34,56g
Câu 34:
Nhận xét nào không đúng về nước cứng?
Đáp án : C
Nước cứng tạm thời chứa anion HCO3-
Câu 35:
Có các kết luận sau:
(a) Từ glyxin, alanin và valin sẽ tạo ra được 6 tripeptit chứa đồng thời glyxin, alanin và valin
(b) C8H10O có 4 ancol thơm khi bị oxi hóa bởi CuO tạo ra sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương
(c) C4H8 có 4 đồng phân mạch hở làm mất màu dung dịch brom
(d) C4H11N có 4 đồng phân khi tác dụng với HCl tạo ra muối dạng RNH3Cl
Số kết luận đúng là
Đáp án : B
Cả 4 ý đều đúng
Câu 36:
Cho 2,7 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg phản ứng hết với O2 dư thu được 4,14 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Cho Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 0,3M. Giá trị của V là
Đáp án : C
Bảo toàn khối lượng :
mKL + = mY
=> = 0,045 mol
Tổng quát cả quá trình :
O + 2H -> H2O
=> nHCl = 4 = 0,18 mol
=> Vdd HCl = 0,6 lit
Câu 37:
Peptit X có phân tử khối nhỏ hơn 300u. Trong X có 43,64% C; 6,18% H; 34,91% O và 15,27% N. Thủy phân hoàn toàn 4,125 gam X trong dung dịch axit vô cơ thu được 4,665 gam hỗn hợp các amino axit trong đó có amino axit Y trong y học được sử dụng để hỗ trợ chức năng thần kinh, muối mononatri của Y dùng làm bột ngọt (mì chính)…Phát biểu nào sau đây không đúng về X?
Đáp án : C
Ta có :
nC : nH : nO : nN = 10 : 17 : 6 : 3
=> A là C10H17O6N3( M = 275g < 300 )
nA = 0,015 mol
=> pứ = ( mmuối – mA)/18 = 0,03 mol = 2nA
=> A là tripeptit
=> Maa = 311g
Thành phần aa có Z mà muối mononatri của nó dùng trong mì chính
=> Z là axit glutamic C5H9O2N( M = 147)
=> M 2 aa còn lại = 164g
=> 2 aa còn lại chỉ có thể là:
Gly (75) và Ala (89)
=> Vậy A khi tác dụng với NaOH phải theo tỉ lệ mol là 1 : 4
Câu 38:
Cho m gam hỗn hợp X gồm CH2=CH-CHO, HCHO, C2H5CHO và OHC-CHO phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 38,88 gam Ag. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 0,28 mol CO2 và 0,22 mol H2O. Giá trị có thể có của m là
Đáp án : C
nAg = 2=CHCHO + 4nHCHO + 2 + 4 = 0,36 mol
=> nX < 0,36/2 = 0,18 mol
nC = = 0,28 ; nH = 2 = 0,44 mol
=> mX < 0,28.12 + 0,44.1 + 0,18.16 = 6,68g
Chỉ có đáp án C thỏa mãn
Câu 39:
Đốt cháy hỗn hợp X gồm etylen glycol, metan, ancol etylic và một axit no, đơn chức mạch hở Y (trong đó số mol etylen glycol bằng số mol metan) cần vừa đủ 0,7625 mol O2 thu được 0,775 mol CO2. Nếu cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 2,5M, rồi cô cạn thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là
Đáp án : A
nNaOH = 0,5 mol
Qui đổi C2H6O2 với CH4 về C3H10O2
C3H10O2 : x mol, C2H6O: y mol, CnH2nO2 : z mol
nO2 = 4,5x + 3y + (1,5-1)z = 0,7625 mol
Ta có hệ
Nhân 2 vế của (2) với 1,5 rồi trừ đi (1) ta được : z = 0,4 mol
Thay z = 0,4 vào hệ ta được
2 phương trình trên thực chất là 1 nên không giải được => Biện luận
Cho x = 0, y = 0, nmax = 1,9
=> n <1,9 => n = 1 (HCOOH) : 0,4 mol
m rắn = mHCOONa + mNaOH (dư) = 0,4.68 + 0,1.40 = 31,2 gam
Câu 40:
Cho x gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử C2H8O3N2 và C4H12O4N2 đều no mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,84 lít hỗn hợp khí Y gồm 2 chất hữu cơ đều làm xanh quỳ tím ẩm có tỉ khối so với H2 bằng 18,5 và dung dịch Z có chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
Đáp án : D
X + NaOH tạo khí hữu cơ làm xanh quì tím => muối của amin
Có MY = 37g => Trong Y có CH3NH2 và chất còn lại là C2H5NH2
( Vì C2H8O3N2 chỉ có thể là C2H5NH2.HNO3 hoặc C2H6NH.HNO3)
=> C4H12O4N2 là : (COONH3CH3)2
Khi đó tạo ra 3 muối : NaNO3 ; (COONa)2
nkhí = 0,35 mol => = 0,2
= 0,15 mol
=> mmuối = 26,15g
Câu 41:
Hòa tan Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch X lần lượt phản ứng với các chất sau: KMnO4, Cl2, NaOH, Cu(NO3)2, Cu, Na2CO3, NaNO3. Số phản ứng xảy ra là
Đáp án : D
X gồm Fe2+ ; Fe3+ ; H+ ; SO42-
KMnO4, Cl2, NaOH, Cu(NO3)2, Cu, NaNO3.
Câu 42:
Hỗn hợp A gồm 3 axit cacboxylic no, mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ) và một ancol no, mạch hở đa chức T (phân tử không có quá 4 nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn m gam A thì tạo ra hỗn hợp CO2 và 1,62 gam H2O. Tiến hành este hóa hoàn toàn hỗn hợp A trong điều kiện thích hợp thì hỗn hợp sau phản ứng chỉ thu được 1 este E đa chức và H2O. Để đốt cháy hoàn toàn lượng E sinh ra cần 1,68 lít O2 (ở đktc) thu được hỗn hợp CO2 và H2O thỏa mãn 4nE = nCO2 – nH2O. Thành phần % về khối lượng của Z trong hỗn hợp A là
Đáp án : D
Ta có : 4nE =
Nên E có 5π mà ancol no , axit no vậy E có công thức chung CnH2n-8O8 với số mol a
Ta có :
Vậy axit là HCOOH 0,02mol , CH3COOH 0,02 mol
(COOH)2 0,02 mol và ancol là C4H10O4 0,02 mol
%mY = 18,87%
Câu 43:
Hỗn hợp X gồm etilen, metan, propin, vinyl axetilen có tỉ khối so với H2 là 17,6. Đốt cháy hoàn toàn 7,04 gam hỗn hợp X rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là:
Đáp án : A
X gồm C2H4 ; C3H4 ; C4H4 đều có 4 H
Có MX = 35,2g => nX = 0,2 mol
=> nH = 0,8 mol
=> nC = 0,52 mol
Khi đốt cháy : mbình tăng = 0,52.44 + 0,4.18 = 30,08g
Câu 44:
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp bột X (gồm Al và một oxit sắt) sau phản ứng thu được 16,38 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong thu được phần không tan Z và 3,36 lít khí (đktc). Cho Z tan hoàn toàn trong 40,5 gam dung dịch H2SO4 98% (nóng, vừa đủ). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Al ban đầu và công thức oxit sắt là
Đáp án : D
Vì các phản ứng hoàn toàn
Y + NaOH có H2 => Al dư
=> nAl dư = = 0,1 mol
=> Oxit chuyển hết thành Fe
= 0,405 mol => nFe = 0,135 mol
Y gồm 0,1 mol Al ; Al2O3 và 0,135 mol Fe
=> = 0,06 mol
Bảo toàn Al : nAl bđ = nAl dư + 2 = 0,22 mol
=> mAl bđ = 5,94g
Ta có : nFe : nO = 0,135 : 0,18 = 3 : 4
=> Oxit là Fe3O4
Câu 45:
Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm NaNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chỉ chứa 16,66 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm NO, NO2, H2 (không còn sản phẩm khử nào khác và trong Y, khí H2 chiếm 14,29 % về số mol). Cho một lượng NaOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 5,44 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X là
Đáp án : B
Vì có khí H2 => NO3- chuyển hết thành sản phẩm khử NO và NO2
X chỉ chứa muối trung hòa => H+ hết.
X + NaOH sau phản ứng chỉ chứa 1 chất tan => đó là Na2SO4
=> không có hiện tượng hòa tan kết tủa
=> chất rắn sau nung gồm Al2O3 ; Mg ; Fe2O3 ; ZnO
=> nO (oxit) = 0,105 mol
Bảo toàn e : 3nAl + 3nFe + 2nMg + 2nZn = 2nO = 0,21 mol (1)
Xét dung dịch X : mmuối trung hòa = mKL + + mNa
Gọi Vdd đầu =x
=> = x ; = 2x mol
=> 16,66 = 3,76 + 96.2x + 23x
=> x = 0,06 lit
=> = nNO + = 0,06 mol
=> = 0,01 mol
Bảo toàn điện tích :
3nAl + 2 + 3 + 2nMg + 2nZn = 2– nNa = 0,18 mol
Kết hợp với (1)
=> = 0,21 – 0,18 = 0,03 mol
Bảo toàn e : 3nAl + 2 + 3 + 2nMg + 2nZn = 3nNO + + 2
=> 3nNO + = 0,16 mol
=> nNO = 0,05 ; = 0,01 mol
Bảo toàn khối lượng : mKL + mdd đầu = mdd sau + mkhí
=> mdd sau = 101,78g
=> = 4,48%
Câu 46:
Cho 6,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl và KNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa m gam muối và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2O và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 14,125. Giá trị của m là
Đáp án : D
MY = 28,25g ; nY = 0,08 mol
Vì có H2 => NO3 chuyển hết thành sản phẩm khử
Bảo toàn e :
Bảo toàn N :
Bảo toàn điện tích trong dung dịch X :
2nMg + + nK = nCl = 0,66 mol = nHCl
=> m = mMg + mK + + mCl = 34,380g
Câu 47:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư).
(c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).
(d) Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư).
(e) Cho khí H2S vào dung dịch FeCl3 dư
Sau phản ứng, số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa hai muối là
Đáp án : D
(a) NaCl ; NaClO
(b) FeCl2 ; FeCl3
(d) FeSO4 ; CuSO4
(e) FeCl2 ; FeCl3
Câu 48:
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp X gồm x mol H2SO4 và y mol Al2(SO4)3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
Nếu cho dung dịch chứa 0,5 mol Ba(OH)2 vào dung dịch X, phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị m gần giá trị nào nhất?
Đáp án : B
+) Tại nNaOH = 0,4 mol thì trung hòa vừa hết axit
=> x = 0,2 mol
Tại nNaOH = 1 mol => Al3+ dư
Tại nNaOH = 1,4 mol thì kết tủa tan 1 phần
=> y = 0,15 mol
Nếu thêm vào X :
=> Kết tủa : 0,2 mol Al(OH)3 và 0,5 mol BaSO4
=> m = 132,1g
Câu 49:
Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl (có tỉ lệ mol tương ứng là 2: 5) bằng dòng điện một chiều có cường độ 1,93A, sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và thấy khối lượng dung dịch Y giảm 32,45 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho bột nhôm dư vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Giả sử khí sinh ra trong quá trình điện phân thoát ra hết khỏi dung dịch. Giá trị của t là
Đáp án : B
Gọi số mol CuSO4 và NaCl lần lượt là 2x và 5x mol
Chất tan trong dung dịch chắc chắn có Na2SO4
Vì dung dịch Y phản ứng với Al tạo khí
mà nCl > 2nCu
=> chắc chắn chất còn lại là NaOH
=> Cu2+ và Cl- bị điện phân hết
Các quá trình có thể xảy ra
Catot :
Cu2+ + 2e -> Cu
2H2O + 2e -> H2 + 2OH-
Anot :
2Cl- -> Cl2 + 2e
2H2O -> 4H+ + O2 + 4e
Vì sau khi điện phân sau các quá trình trên chỉ là điện phân H2O
-> H2 và O2 không ảnh hưởng đến các ion trong dung dịch
=> nOH + 2nCu = nCl
=> 0,1 + 4x = 5x
=> x = 0,1 mol
=> t = 9,72h
Câu 50:
Cho các phát biểu sau:
(a) Andehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(b) Gly – Ala có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu tím
(c) Amin bậc 2 có lực bazơ mạnh hơn amin bậc 1
(d) Phenol có tính axit nên dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ
(e) Chỉ dùng dung dịch KMnO4 có thể phân biệt được toluen, benzen và stiren
(f) Trong công nghiệp, axeton và phenol được sản xuất từ cumen
(g) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực
(h) Để khử mùi tanh của cá, người ta có thể dùng dung dịch giấm ăn
Số phát biểu đúng là:
Đáp án : A
(b) Sai. Chỉ tripeptit trở lên mới có phản ứng Biure
(c) Sai. Nếu nhóm gắn vào N hút e (C6H5) thì giảm lực bazo
(d) Sai . Dung dịch phenol không làm đổi màu quì tím
=> Có 5 câu đúng