IMG-LOGO

Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 1)

  • 18605 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Để nhận biết các dung dịch muối (đựng riêng biệt trong các ống nghiệm): Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NH4NO3, MgCl2 có thể dùng dung dịch

Xem đáp án

Đáp án : B

Dùng Ba(OH)2 :

+) Al(NO3)3 : Kết tủa keo rồi tan dần

+) (NH4)2SO4 : Kết tủa trắng và khí mùi khai

+) NH4NO3 : khí mùi khai

+) MgCl2 : kết tủa trắng


Câu 2:

Thủy phân hoàn toàn 8,9 gam tristearin bằng dung dịch NaOH dư thì thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : A

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

=> mmuối = 9,18g


Câu 3:

Cấu hình electron của ion X2+ là 1s²2s²2p63s²3p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc

Xem đáp án

Đáp án : D

Cấu hình của nguyên tử nguyên tố X là : 1s²2s²2p63s²3p63d64s2

=> X chu kỳ 4 ; nhóm VIIIB


Câu 4:

Cho tripeptit Gly –Ala – Val  phản ứng với Cu(OH­)2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là

Xem đáp án

Đáp án : B

Phản ứng màu biure của tripeptit trở lên có màu tím


Câu 6:

X là amino axit no, mạch hở, đơn chức amin, đơn chức axit. Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl dư thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án : A

X có dạng :

H2NRCOOH + HCl -> ClH3NRCOOH

=> nmuối = namino axit = 0,1 mol

=> Mmuối = R + 97,5 = 111,5g

=> R = 14(CH2)

H2NCH2COOH (Glycin)


Câu 7:

Hấp thụ hết 0,2 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,025 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : D

nOH = 0,225 mol ; nCO2 = 0,2 mol

=> nCO3 = nOH – nCO2 = 0,025 mol = nBaCO3

=> mkết tủa = 4,925g


Câu 8:

Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân ?

Xem đáp án

Đáp án : A


Câu 11:

Thành phần chính của phân supe photphat kép là

Xem đáp án

Đáp án : C


Câu 13:

Khối lượng Ag sinh ra khi cho 1,5 gam andehit fomic tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3

Xem đáp án

Đáp án : C

HCHO -> 4Ag

=> nAg = 4nHCHO = 0,2 mol

=> mAg = 21,6g


Câu 15:

Phát biểu nào sau đây là sai ?

Xem đáp án

Đáp án : C

Trong dãy HX , tính axit giảm dần từ HI -> HF


Câu 16:

Cho hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được bao nhiêu lít khí ở đktc ?

Xem đáp án

Đáp án : C

Chỉ có Fe phản ứng :

nH2 = nFe = 0,1 mol

=> VH2 = 2,24 lit


Câu 18:

Este X có công thức cấu tạo thu gọn là CH3COOCH3. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án : D


Câu 19:

Cho 2,16 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,02 mol KOH và 0,03 mol NaOH. Cô cạn dung dịch thu được sau khi phản ứng kết thúc còn lại 3,832 gam chất rắn khan. Công thức của X là

Xem đáp án

Đáp án : D

Bảo toàn khối lượng :

mX + mbazo = mchất rắnmH2O

=> nH2O = 0,036 mol = naxit < nbazo

=> bazo dư

=> Maxit = 60g (CH3COOH )


Câu 21:

Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án : B

Dựa vào cơ cở của pin điện

Dùng kim loại có tính khử mạnh hơn gắn với thép (có Fe) thì kim loại đó sẽ bị oxi hóa (đóng vai trò điện cực anot)


Câu 22:

Cho 0,02 mol Fe vào 100 ml dung dịch AgNO3 1 M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là

Xem đáp án

Đáp án : B

Fe + 3AgNO3 -> Fe(NO3)3 + 3Ag

=> nAg = 3nFe = 0,06 mol < nAgNO3

=> mAg = 6,48g


Câu 23:

Cho phản ứng : FeO + HNO3 à Fe(NO3)3 + NO + H2O

Tỉ lệ số phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóamôi trường trong phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án : B

Số phân tử HNO3 đóng vai trò oxi hóa chính bằng số phân tử NO tạo ra

=> 3FeO + 10HNO3 to 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

Tỉ lệ : 1 : 9


Câu 24:

Phát biểu nào nào sau đây không đúng về crom và hợp chất của nó?

Xem đáp án

Đáp án : B

Cr(OH)2 không tan trong NaOH


Câu 26:

Quan sát sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ:

Hiện tượng quan sát được ở bình tam giác chứa dung dịch nước Br

Xem đáp án

Đáp án : D

Khí SO2 thoát ra sẽ phản ứng với nước Brom làm mất màu nước Brom


Câu 27:

Alanin và anilin đều tác dụng với chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án : C

Vì cả 2 chất đều có nhóm NH2


Câu 28:

Cho phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp amoniac

N2 (k) +  3H2 (k) ó 2NH3 (k)

Khi tăng nồng độ của nitơ lên 2 lần, nồng độ của hiđro không đổi thì tốc độ phản ứng thuận

Xem đáp án

Đáp án : C

vthuận= k.[N2]1.[H2]3

Khi chỉ tăng nồng độ N2 lên 2 lần

=> tốc độ phản ứng thuận tăng 2 lần


Câu 29:

Dãy các kim loại được xếp theo chiều giảm dần tính khử là

Xem đáp án

Đáp án : D

Dựa vào dãy điện hóa


Câu 30:

Cho 5,9 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 9,55 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là

Xem đáp án

Đáp án : B

CxHyN + HCl -> CxHy+1NCl

Bảo toàn khối lượng :

mamin + mHCl = mmuối

=> namin = nHCl = 0,01 mol

=> Mamin = 59g (C3H9N)

Công thức cấu tạo :

B1 : CH3CH2CH2NH2 ; (CH3)2CHNH2

B2 : CH3CH2NHCH3

B3 : (CH3)3N

Có 4 công thức thỏa mãn


Câu 31:

Phát biểu nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

Đáp án : A

A. Đúng

B. Toluen chỉ làm mất màu thuốc tím khi đun nóng

C. metyl fomat, fomanđehit là andehit

D. Val không làm mất màu quì


Câu 33:

Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp, cho sản phẩm cháy qua bình chứa nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 10,48 gam và có 14 gam kết tủa. Nếu oxi hóa hết a gam X bằng CuO dư, lấy sản phẩm thu được cho tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3 dư, đun nóng được m gam Ag.  Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m  là

Xem đáp án

Đáp án : C

nCaCO3=nCO2 = 0,14 mol ;

mbình tăngmCO2+mH2O

=> nH2O = 0,24 mol > nCO2

=> 2 ancol no

=> nancol  = 0,1 mol

=> Số C trung bình = 1,4

=> CH3OH và C2H5OH

=> nCH3OH+nC2H5OH = 0,1 ;

nCO2 = 0,14 mol

=> nCH3OH = 0,06 ;nC2H5OH= 0,04 mol

=> Khi phản ứng với CuO thu được:

0,06 mol HCHO và 0,04 mol CH3CHO

=> nAg =4nHCHO+2nCH3CHO= 0,32 mol

=> m = 34,56g


Câu 34:

Nhận xét nào không đúng về nước cứng?

Xem đáp án

Đáp án : C

Nước cứng tạm thời chứa anion HCO3-


Câu 36:

Cho 2,7 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg phản ứng hết với O2 dư thu được 4,14 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Cho Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 0,3M. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án : C

Bảo toàn khối lượng :

mKL + mO2 = mY

=> nO2 = 0,045 mol

Tổng quát cả quá trình :

O + 2H -> H2O

=> nHCl = 4nO2 = 0,18 mol

=> Vdd HCl = 0,6 lit


Câu 37:

Peptit X có phân tử khối nhỏ hơn 300u. Trong X có 43,64% C; 6,18% H; 34,91% O và 15,27% N. Thủy phân hoàn toàn 4,125 gam X trong dung dịch axit vô cơ thu được 4,665 gam hỗn hợp các amino axit trong đó có amino axit Y trong y học được sử dụng để hỗ trợ chức năng thần kinh, muối mononatri của Y dùng làm bột ngọt (mì chính)…Phát biểu nào sau đây không đúng về X?

Xem đáp án

Đáp án : C

Ta có :

nC : nH : nO : nN = 10 : 17 : 6 : 3

=> A là C10H17O6N3( M = 275g < 300 )

nA = 0,015 mol

=> nH2O pứ = ( mmuối – mA)/18 = 0,03 mol = 2nA

=> A là tripeptit

=> Maa = 311g

Thành phần aa có Z mà muối mononatri của nó dùng trong mì chính

=> Z là axit glutamic C5H9O2N( M = 147)

=> M 2 aa còn lại = 164g

=> 2 aa còn lại chỉ có thể là:

Gly (75) và Ala (89)

=> Vậy A khi tác dụng với NaOH phải theo tỉ lệ mol là 1 : 4


Câu 38:

Cho m gam hỗn hợp X gồm CH2=CH-CHO, HCHO, C2H5CHO và OHC-CHO phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 38,88 gam Ag. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 0,28 mol CO2 và 0,22 mol H2O. Giá trị có thể có của m là

Xem đáp án

Đáp án : C

nAg = 2nCH2=CHCHO + 4nHCHO + 2nC2H5OH + 4nCHO2 = 0,36 mol

=> nX < 0,36/2 = 0,18 mol

nC = nCO2 = 0,28 ; nH = 2nH2O = 0,44 mol

=> mX < 0,28.12 + 0,44.1 + 0,18.16 = 6,68g

Chỉ có đáp án C thỏa mãn


Câu 39:

Đốt cháy hỗn hợp X gồm etylen glycol, metan, ancol etylic và một axit no, đơn chức mạch hở Y (trong đó số mol etylen glycol bằng số mol metan) cần vừa đủ 0,7625 mol O2 thu được 0,775 mol CO2. Nếu cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 2,5M, rồi cô cạn thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m

Xem đáp án

Đáp án : A

nNaOH = 0,5 mol

Qui đổi C2H6O2 với CH4 về C3H10O2

C3H10O2 : x mol, C2H6O: y mol, CnH2nO2 : z mol

nO2 = 4,5x + 3y + (1,5-1)z = 0,7625 mol

Ta có hệ 

4,5x+3y+1,5nz-z=0,7625(1)3x+2y+nz=0,775(2)

Nhân 2 vế của (2) với 1,5 rồi trừ đi (1) ta được : z = 0,4 mol

Thay z = 0,4 vào hệ ta được

4,5x+3y+0,6n=116253x+2y+0,4n=0,775

2 phương trình trên thực chất là 1 nên không giải được => Biện luận

Cho x = 0, y = 0, nmax = 1,9

=> n <1,9 => n = 1 (HCOOH) : 0,4 mol

m rắn = mHCOONa + mNaOH (dư) = 0,4.68 + 0,1.40 = 31,2 gam


Câu 40:

Cho x gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử C2H8O3N2 và C4H12O4N2 đều no mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,84  lít hỗn hợp khí Y gồm 2 chất hữu cơ đều làm xanh quỳ tím ẩm có tỉ khối so với H2 bằng 18,5 và dung dịch Z có chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : D

X + NaOH tạo khí hữu cơ làm xanh quì tím => muối của amin

Có MY = 37g => Trong Y có CH3NH2 và chất còn lại là C2H5NH2

( Vì C2H8O3N2 chỉ có thể là C2H5NH2.HNO3 hoặc C2H6NH.HNO3)

=> C4H12O4N2 là : (COONH3CH3)2

Khi đó tạo ra 3 muối : NaNO3 ; (COONa)2

nkhí = 0,35 mol => nCH3NH2 = 0,2

nC2H5NH2 = 0,15 mol

=> mmuối = 26,15g


Câu 43:

Hỗn hợp X gồm etilen, metan, propin, vinyl axetilen có tỉ khối so với H2 là 17,6. Đốt cháy hoàn toàn 7,04 gam hỗn hợp X rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án : A

X gồm C2H4 ; C3H4 ; C4H4 đều có 4 H

Có MX = 35,2g => nX = 0,2 mol

=> nH  = 0,8 mol

=> nC = 0,52 mol

Khi đốt cháy : mbình tăng = 0,52.44 + 0,4.18 = 30,08g


Câu 44:

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp bột X (gồm Al và một oxit sắt) sau phản ứng thu được 16,38 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong thu được phần không tan Z và 3,36 lít khí (đktc). Cho Z tan hoàn toàn trong 40,5 gam dung dịch H2SO4 98% (nóng, vừa đủ). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Al ban đầu và công thức oxit sắt là

Xem đáp án

Đáp án : D

Vì các phản ứng hoàn toàn

Y + NaOH có H2 => Al dư

=> nAl dư = 23nH2 = 0,1 mol

=> Oxit chuyển hết thành Fe

nH2SO4 = 0,405 mol => nFe = 0,135 mol

Y gồm 0,1 mol Al ; Al2O3 và 0,135 mol Fe

=> nAl2O3 = 0,06 mol

Bảo toàn Al : nAl bđ = nAl dư + 2nAl2O3 = 0,22 mol

=> mAl bđ = 5,94g

Ta có : nFe : nO = 0,135 : 0,18 = 3 : 4

=> Oxit là Fe3O4


Câu 45:

Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm NaNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chỉ chứa 16,66 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm NO, NO2, H2 (không còn sản phẩm khử nào khác và trong Y, khí H2 chiếm 14,29 % về số mol). Cho một lượng NaOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 5,44 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X là

Xem đáp án

Đáp án : B

Vì có khí H2 => NO3- chuyển hết thành sản phẩm khử NO và NO2

X chỉ chứa muối trung hòa => H+ hết.

X + NaOH sau phản ứng chỉ chứa 1 chất tan => đó là Na2SO4

=> không có hiện tượng hòa tan kết tủa

=> chất rắn sau nung gồm Al2O3 ; Mg ; Fe2O3 ; ZnO

=> nO (oxit) = 0,105 mol

Bảo toàn e : 3nAl + 3nFe + 2nMg + 2nZn = 2nO = 0,21 mol (1)

Xét dung dịch X : mmuối trung hòa = mKL + mSO4 + mNa

Gọi Vdd đầu  =x

=> nNaNO3 = x ; nH2SO4 = 2x mol

=> 16,66 = 3,76 + 96.2x + 23x

=> x = 0,06 lit

=> nNaNO3 = nNO + nNO2  = 0,06 mol

=> nH2  = 0,01 mol

Bảo toàn điện tích :

3nAl + 2nFe2+ + 3nFe3+ + 2nMg + 2nZn = 2nSO4– nNa = 0,18 mol

Kết hợp với (1)

=> nFeSO4 = 0,21 – 0,18 = 0,03 mol

Bảo toàn e : 3nAl + 2nFe2+ + 3nFe3+ + 2nMg + 2nZn = 3nNO + nNO2 + 2nH2

=> 3nNOnNO2 = 0,16 mol

=> nNO = 0,05 ; nNO2 = 0,01 mol

Bảo toàn khối lượng : mKL + mdd đầu = mdd sau + mkhí

=> mdd sau = 101,78g

=>C%FeSO4 = 4,48%


Câu 46:

Cho 6,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl và KNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa m gam muối và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2O và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 14,125. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : D

MY = 28,25g ; nY = 0,08 mol

 nN2O=0,05; nH2=0,03 mol

Vì có H2 => NO3 chuyển hết thành sản phẩm khử

Bảo toàn e :

2nMg=8nN2O+8nNH4

nNH4=0,01 mol

Bảo toàn N :

nKNO3=nNH4+2nN2O=0,11 mol

Bảo toàn điện tích trong dung dịch X :

2nMgnNH4+ nK = nCl = 0,66 mol = nHCl

=> m = mMg + mK + mNH4 + mCl = 34,380g


Câu 48:

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp X gồm x mol H2SO4 và y mol Al2(SO4)3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau

Nếu cho dung dịch chứa 0,5 mol Ba(OH)2 vào dung dịch X, phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị m gần giá trị nào nhất?

Xem đáp án

Đáp án : B

+) Tại nNaOH = 0,4 mol thì trung hòa vừa hết axit

=> x = 0,2 mol

Tại nNaOH = 1 mol => Al3+

Tại nNaOH = 1,4 mol thì kết tủa tan 1 phần

nAl(OH)3=4nAl3+-nNaOH-nHCl

nAl3+=0,3 mol

=> y = 0,15 mol

Nếu thêm nBaOH2=0,05 mol vào X :

=> Kết tủa : 0,2 mol Al(OH)3 và 0,5 mol BaSO4

=> m = 132,1g


Câu 49:

Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl (có tỉ lệ mol tương ứng là 2: 5) bằng dòng điện một chiều có cường độ 1,93A, sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và thấy khối lượng dung dịch Y giảm 32,45 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho bột nhôm dư vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Giả sử khí sinh ra trong quá trình điện phân thoát ra hết khỏi dung dịch. Giá trị của t

Xem đáp án

Đáp án : B

Gọi số mol CuSO4 và NaCl lần lượt là 2x và 5x mol

Chất tan trong dung dịch chắc chắn có Na2SO4

Vì dung dịch Y phản ứng với Al tạo khí

mà nCl > 2nCu

=> chắc chắn chất còn lại là NaOH

=> Cu2+ và Cl- bị điện phân hết

Các quá trình có thể xảy ra

Catot :

Cu2+ + 2e -> Cu

2H2O + 2e -> H2 + 2OH-

Anot :

2Cl- -> Cl2 + 2e

2H2O -> 4H+ + O2 + 4e

nOH=2/3 nH2=0,1 mol

Vì sau khi điện phân sau các quá trình trên chỉ là điện phân H2O

-> H2 và O2 không ảnh hưởng đến các ion trong dung dịch

=> nOH + 2nCu = nCl

=> 0,1 + 4x = 5x

=> x = 0,1 mol

mgim=mCu+mCl2+mH2+mH2O

nH2Ođp sau=0,1 mol

ne trao đi=0,7 mol

=> t = 9,72h


Bắt đầu thi ngay