Thứ bảy, 16/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 8)

  • 17610 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 4:

Khi sắt nóng chảy nguội đi, nó kết tinh ở 1538oC ở dạng thù hình ?, dạng này có cấu trúc tinh thể như sau :

Phần trăm thể tích chân không trống rỗng trong kiểu mạng tinh tế này là :

Xem đáp án

Đáp án : A

Dựa vào dạng cấu trúc tinh thể

=> mạng tinh thể lập phương tâm khối có độ đặc khít là 68%

=> có 32% rỗng về thể tích


Câu 6:

Hợp chất tác dụng được với NaHCO3

Xem đáp án

Đáp án : C


Câu 10:

Criolit (còn gọi là băng thạch) có công thức phân tử Na3AlF6, được thêm vào Al2O3 trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy để sản xuất nhôm. Criolit không có tác dụng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án : D


Câu 12:

Phát biểu nào sau đây là sai khi so sánh tính chất hóa học của C2H2 và CH3CHO ?

Xem đáp án

Đáp án : C                  

C2H2 phản ứng với AgNO3/NH3 là phản ứng oxi hóa tạo kết tủa Ag2C2

CH3CHO phản ứng tráng bạc khi có nhóm –CHO tạo ra Ag


Câu 14:

Cho 9,4 gam phenol (C6H5OH) tác dụng hết với brom dư thì số mol brom tham gia phản ứng là: (C=12, H=1, O=16)

Xem đáp án

Đáp án : D

C6H5OH + 3Br2 -> HOC6H2Br3 + 3HBr

94g             3 mol

9,4g    ->     0,3 mol


Câu 16:

Để phát hiện các khí sau trong hỗn hợp, phương pháp nào không đúng?

Xem đáp án

Đáp án : D

BaCl2 không thể phản ứng với CO2


Câu 17:

Phần trăm khối lượng của N trong glyxin là: (C=12, H=1, O=16, N=14)

Xem đáp án

Đáp án : A

Glycin là H2NCH2COOH

=> %mGlycin = 18,67%


Câu 19:

Nhiệt phân hoàn toàn 50,0 gam CaCO3 thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là (Ca=40, C=12, O=16)

Xem đáp án

Đáp án : B

CaCO3 -> CaO + CO2

100g                     22,4 lit

50g      ->              11,2 lit


Câu 20:

Cho 43,68 gam kim loại kiềm M tác dụng nước dư thoát ra 1,12 gam khí. Kim loại M là: (Li=7, Na=23, K=39, Rb=85,5)

Xem đáp án

Đáp án : C

M + H2O -> MOH + 12 H2

M                             1g

43,68g      ->             1,12g

=> M = 39g (K)


Câu 21:

Cho tổng số 2 mol anilin và phenol tác dụng với nước brom dư thì số mol Brom phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án : A

Coi 2 chất có công thức : C6H5X

C6H5X + 3Br2 -> XC6H2Br3 + 3HBr

=> nBr2p = 6 mol


Câu 22:

Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành acol etylic là (C=12, H=1, O=16)

Xem đáp án

Đáp án : A

C6H12O6 -> 2C2H5OH

nancol = 2 mol

=> nGlucozo  = 1 mol ( thực tế )

=> mGlucozo (Thực) = 180g

=> H% = (1.180/300) . 100% = 60%


Câu 24:

Có nhiều nhất bao nhiêu ion trong số Na+, CO32-, NH4+, Cl-, Mg2+, OH-, NO3-có thể cùng tồn tại trong một dung dịch (bỏ qua sự thuỷ phân của muối)

Xem đáp án

Đáp án : C

Các ion là : Na+ ; Cl- ; NO3-

chắc chắn sẽ có trong dung dịch vì không phản ứng với các ion còn lại

Nếu có CO32- thì không có Mg2+ 

Nếu có OH- thì không có NH4+ và Mg2+

=> có tối đa là 2 chất có thể thêm vào (NH4+ ; Mg2+)

hoặc (NH4+ ; CO32-)


Câu 26:

Trộn 3 dung dịch axit thành dung dịch X gồm có H2SO4 0,1M, HCl 0,2M và HNO3 0,3M. Cho 300 ml dung dịch X tác dụng với V lít dung dịch Y chứa NaOH 0,2 M và Ba(OH)2 0,1M được dung dịch Z có pH=1. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án : B

Trong X :

nH+=2nH2SO4+nHCl+nHNO3 = 0,21 mol

Trong Y : nOH = nNaOH + 2nBaOH2= 0,4V mol

Vì dung dịch sau trộn có pH = 1 < 7 => axit dư

=> nH+Z = (V + 0,3).10-pH= 0,21 – 0,4V

=> V = 0,36 lit


Câu 27:

Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 0,75M và Fe2(SO4)3 0,3M trong bình điện phân với điện cực trơ, I=5A trong 48 phút 15 giây thì dừng điện phân. Dung dịch sau điện phân gồm những chất nào:

Xem đáp án

Đáp án : B

Catot :

Fe3+ + 1e -> Fe2+

Cu2++ 2e -> Cu

Fe2+ + 2e -> Fe

Anot :

2H2O -> 4H+ + O2 + 4e

(xét tất cả quá trình có thể xảy ra)

ne = 0,15 mol

nCuSO4=0,075 molnFe2SO43=0,03 mol

=> sau phản ứng có : 0,03 mol Cu2+ ; 0,06 mol Fe2+ ; SO42- và H+


Câu 30:

Thủy phân hết m gam tetrapeptit Gly- Gly- Gly- Gly (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 30 gam Gly, 21,12 gam Gly-Gly và 15,12 gam Gly- Gly-Gly. Giá trị của m là: (C=12, H=1, O=16, N=14)

Xem đáp án

Đáp án : D

Ta có : nGly = 0,4 mol ; nGly-Gly = 0,16 mol ;

nGly-Gly-Gly = 0,08 mol

Bảo toàn Gly

=> nGly(tetrapeptit) = 0,4 + 0,16.2 + 0,08.3 = 0,96 mol

=> ntetrapeptit14 nGly tổng = 0,24 mol

=> m = 59,04g


Câu 31:

Hòa tan hết m gam hỗn hợp FeS2 và Cu2S trong dung dịch HNO3, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ có 2 chất tan, với tổng khối lượng các chất tan là 72 gam. Giá trị của m là: (Fe=56, Cu=64, O=16, S=32, N=14)

Xem đáp án

Đáp án : C

Sau phản ứng chỉ có 2 chất tan

=> đó là Fe2(SO4)3 và CuSO4 với số mol lần lượt là x và y

=> 400x + 160y = 72g

Lại có : Bảo toàn nguyên tố : ban đầu có 2x mol FeS2 và 0,5y mol Cu2S

Và nS=nSO4

=> 4x + 0,5y = 3x + y => 2x = y

=> x = 0,1 ; y = 0,2 mol

=> m = 40g


Câu 32:

Dung dịch Y gồm: a mol Al3+, b mol Cl-, 0,15 mol H+ và 0,03 mol SO42-. Cho 180ml dung dịch Z gồm NaOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,598 gam kết tủa. Giá trị của a, b lần lượt là: (Al=27, Cl=35,5, Ba=137, S=32, H=1, Na=23, O=16)

Xem đáp án

Đáp án : D

Bảo toàn điện tích : 3a + 0,15 = b + 0,06

nOH = 0,252 mol ; nBa2+ = 0,018 mol < nSO4

=> kết tủa gồm 0,018 mol BaSO4 và Al(OH)3

=> nAlOH3 = 0,018 mol  < 13nOH

=> có hiện tượng hòa tan kết tủa

=> nAlOH3=4nAl3+-nOH-nH+

=> nAl3+ = a = 0,03 mol

=> b = 0,18 mol


Câu 33:

Cho các thí nghiệm trong các hình vẽ sau:

Hiện tượng quan sát được ở hai thí nghiệm là:

Xem đáp án

Đáp án : B

Khi đun nóng thì tốc độ phản ứng sẽ tăng


Câu 34:

Khử hết m gam Fe3O4 bằng khí CO thu được hỗn hợp A gồm Fe và FeO. A tan vừa đủ trong 0,3 lít dung dịch H2SO4 1M cho ra 4,48 lít khí (đktc). Thể tích khí CO (đktc) đã phản ứng là? (Fe=56, O=16)

Xem đáp án

Đáp án : C

Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2

FeO + H2SO4 -> FeSO4 + H2O

=> nFenH2 = 0,2 mol

=> nFeO = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol

Bảo toàn Fe : nFe + nFeO = 3nFe3O4

=> nFe3O4 = 0,1 mol

Bảo toàn O:

4nFe3O4+nCO=2nCO2+nFeO

Vì nCO=nCO2

=> nCO = 4.0,1 – 0,1 = 0,3 mol

=> V = 6,72 lit


Câu 35:

Cho các dung dịch có cùng nồng độ: CH3COONa (1); H2SO4 (2); HCl (3); NaNO3 (4). Giá trị pH của các dung dịch trên được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là:

Xem đáp án

Đáp án : D

Dung dịch có cùng nồng độ nên pH phụ thuộc vào lực axit và bazo của các chất tan

H2SO4 và HCl đều là axit nhưng H2SO4 phân ly nhiều H+ hơn

=> pH nhỏ hơn

NaNO3 trung tính

CH3COONa là muối của axit yếu và kim loại mạnh => tính bazo


Câu 36:

Để xà phòng hoá hoàn toàn 3,28 gam hỗn hợp hai este được tạo ra từ hai axit đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở cần dùng 500ml dung dịch NaOH 0,1M. Khối lượng muối  thu được sau phản ứng xà phòng hoá là (Cho H=1, C=12, Na=23, O=16)

Xem đáp án

Đáp án : A

Ta có : nNaOH = neste = 0,05 mol

=> Mtb este = 65,6g

=> chắc chắn có 1 este là HCOOCH3

=> ancol đơn chức là CH3OH có số mol là 0,05 mol

Bảo toàn khối lượng :

meste + mNaOH = mmuối + mancol

=> mmuối = 3,68g


Câu 37:

Chất 2,4-Dimetylpyrol có công thức phân tử: C6H9N. Chất này có thể là:

Xem đáp án

Đáp án : A


Câu 40:

Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là

Xem đáp án

Đáp án : B

C5H10O2 ( có 1 (pi + vòng) ) phản ứng với NaOH nhưng không phản ứng tráng bạc

=> đó là axit hoặc este nhưng không phải là este của HCOO-

CH3CH2CH2CH2COOH;(CH3)2CHCH2COOH ; C2H5CH(CH3)COOH ; (CH3)3CCOOH

CH3CH2CH2COOCH3 ; (CH3)2CHCOOCH3

C2H5COOC2H5 ; CH3COOCH2CH2CH3 ; CH3COOCH(CH3)2


Câu 41:

Khí đồng hành khi được tách khỏi dầu thô có thể coi là hỗn hợp gồm etan (C2H6), propan (C3H8), butan (C4H10) và pentan (C5H12). Nhận định nào sau đây không chính xác khi nói về khí đồng hành?

Xem đáp án

Đáp án : C

Vì chưa biết được tỷ lệ mol các chất trong khí đồng hành nên không thể kết luận khi đốt cháy hoàn toàn sẽ tạo số mol H2O và CO2 bằng nhau


Câu 43:

Cho hỗn hợp X gồm (Mg, Al, Fe, Cu) trong đó có Mg và Fe có số mol bằng nhau. Lấy 7,5 gam hỗn hợp X cho vào cốc đựng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 5,152 lít khí (đktc) và hỗn hợp sản phẩm (gồm cả dung dịch và phần không tan). Cho từ từ một lượng vừa đủ Mg(NO3)2 vào hỗn hợp sản phẩm đến khi kết thúc các phản ứng thu được V lít (đktc) một khí không màu, hóa nâu trong không khí (không còn sản phẩm khử khác) và dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y thu được 9,92 gam hỗn hợp chất kết tủa khan. % khối lượng của Fe gần với giá trị nào sau đây nhất? (Mg=24, Al=27, Fe=56, Cu=64, O=16, H=1, Cl=35,5, N=14, Na=23)

Xem đáp án

Đáp án : D

Gọi số mol Mg = Fe = x ; số mol Al = y ; số mol Cu = z trong X

=> 80x + 27y + 64z = 7,5g

2nH2= 2nMg + 2nFe + 3nAl

=> 4x + 3y = 0,46 mol

Khi cho 1 lượng vừa đủ Mg(NO3)2 để phản ứng với Cu và Fe2+

tạo khí không màu hóa nâu trong không khí (NO)

=> NO3- chuyển hoàn toàn thành NO

=> bảo toàn e : 2nCu + nFe2+ = 3nNO = 3nNO3

=> nNO3 = (2z + x)/3 mol

=> nMgNO32 = (x + 2z)/6 (mol)

=> Khi phản ứng với NaOH tạo kết tủa gồm :

x mol Fe(OH)3 ; [x + (x + 2z)/6 ] mol Mg(OH)2  và z mol Cu(OH)2

=> 9,92g = 524x/3 + 352z/3

=> x = 0,04 ; y = 0,1 ; z = 0,025 mol

=>%mFe(X) = 29,87%


Câu 45:

X là một este có cấu tạo đối xứng, có công thức phân tử C16H14O4. Một mol X tác dụng được với bốn mol NaOH. Muối natri của axit thu được sau phản ứng xà phòng hoá nếu đem đốt cháy chỉ thu được CO2 và xôđa. X là

Xem đáp án

Đáp án : D

(pi + vòng) = 10

Muối axit thu được sau phản ứng xà phòng hóa đốt cháy chỉ tạo Na2CO3 và CO2

=> muối axit không có H

=> Dó là axit oxalic .mà X đối xứng

=> mỗi gốc ancol trong X có số C = 7C

=> Chỉ có D thỏa mãn


Câu 46:

Cho hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy 11,88 gam X cần 14,784 lít O2 (đktc), thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Cho Z vào bình Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình Na tăng 5,85 gam. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít (đktc) một hidrocacbon duy nhất. Công thức phân tử của este đơn chức là: (O=16, Na=23, O=16, H=1, C=12)

Xem đáp án

Đáp án : C

nO2=0,66 molnCO2=0,57 mol

Bảo toàn khối lượng :

mX+mO2=mCO2+mH2O

=> nH2O= 0,44 mol

Bảo toàn O : 2nCOO = 2nCO2 + nH2O – 2nO2

=> nCOO = nancol = 0,13 mol

Xét ancol duy nhất có dạng ROH

=> nH2=12nancol= 0,065 mol

=> mNa tăng = mancol – mH2 = 5,85g

=> mancol = 5,98g

=>Mancol = 46g

=> ancol là C2H5OH

Vì các muối trong Y phản ứng vôi tôi xút thu được 1 khí duy nhất

=> gốc hidrocacbon của axit có số C bằng nhau và cùng số liên kết pi

=> X có RHCOOH và R(COOH)n phản ứng tạo RH

=> nRH = nX = 0,09 mol

Do nX < nCOO < 2nX

=> X có axit 2 chức

=> nRHCOOC2H5= 0,05 ; nR(COOC2H5)2 = 0,04 mol

=> 11,88g = 0,05.(R + 74) + 0,04.(R + 146)

=> R = 26 (C2H2)

=> este đơn chức là : C2H3COOC2H5 hay C5H8O2


Câu 47:

Chia hỗn hợp hai axit no đơn chức làm ba phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 21,6 gam Ag. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 22,3 gam muối. Phần 3 trung hòa bằng NaOH, cô cạn rồi cho sản phẩm tác dụng NaOH/CaO dư nung nóng thu được 6,72 lít hỗn hợp hai khí (đktc). Công thức cấu tạo của hai axit là: (Cho Ca=40, C=12, Na=23, O=16, Ag=108)

Xem đáp án

Đáp án : A

P3 : nkhí = naxit = 0,3 mol

P1 : nAg = 0,2 mol < naxit

=> chỉ có 1 axit phản ứng tráng bạc

=> HCOOH : 0,1 mol

=> RCOOH : 0,2 mol

P2 : muối Ca : (HCOO)2Ca : 0,1 mol ; (RCOO)2Ca : 0,2 mol

=> mmuối = 22,3 = 0,05.130 + 0,1.(2R + 128)

=> R = 15 (CH3)


Câu 48:

Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở ( cấu tạo từ Gly, Ala) và este Y ( được tạo ra từ phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic no đơn chức và metanol). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 15,68 lít O2 ( đktc). Mặt khác thủy phân m gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 24,2 gam hỗn hợp muối (trong đó số mol muối natri của Gly lớn hơn số mol muối natri của Ala). Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 20 gam O2 thu được H2O, Na2CO3, N2 và 18,7 gam CO2. Tỉ lệ số mol Gly : Ala trong X là (O=16, Na=23, O=16, H=1, C=12)

Xem đáp án

Đáp án : A

Qui hỗn hợp E về E2 : x mol đipeptit (Gly,Ala) và y mol Este

Ta thấy NaOH và H2O không cần O2 để đốt ;

CH3OH cần 1,5y mol O2 để đốt

=> Bảo toàn O có : 0,7 = 0,625 + 1,5y

=> y = 0,05 mol

Mặt khác , hỗn hợp qui đổi E2 đốt cháy cho số mol :

nCO2=nH2O= (3x + 2y + 0,7.2)/3 = (x + 0,5) mol

=> mE2 = 14.(0,5 + x) + 76x + 32y (g)

Mà nNaOH dùng = (2x + 0,05) mol

Bảo toàn khối lượng :

14.(0,5 + x) + 76x + 32y + 40.(2x + 0,05) = 24,2 + 18x + 32y

=> x = 0,1 mol

=> Cố C trung bình trong E2 = 0,6/(0,1 + 0,05) = 4

=> Số Ceste ≤ 3. Có 2 trường hợp xảy ra :

TH1 : este là HCOOCH3 .

Gọi số mol Gly = a ; Ala = b thì có :

=> 2a + 3b = 0,6 – 0,05.2 và a + b = 0,2

=> a = b = 0,1 mol (Loại do nGly > nAla)

TH2 : este là CH3COOCH3

=> 2a + 3b = 0,45 và a + b = 0,2

=> a = 0,15 ; b = 0,05 (TM)

=> a : b = 0,15 : 0,05 = 3 : 1


Câu 49:

Hòa tan hoàn toàn m gam oxit MO (M là kim loại) trong 78,4 gam dung dịch H2SO4 6,25% (loãng) thì thu được dung dịch X trong đó nồng độ H2SO4 còn dư là 2,433%. Mặt khác, khi cho CO dư đi qua m gam MO nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua 500 ml dung dịch NaOH 0,1M thì chỉ còn một khí duy nhất thoát ra, trong dung dịch thu được có chứa 2,96 gam muối. Kim loại M là: (Fe=56, Cu=64, Cr=52, Ni=59, Na=23, S=32, O=16)

Xem đáp án

Đáp án : D

nH2SO4bđ= 0,05 mol ; n MO = a mol

MO + H2SO4 à MSO4 + H2

=> nH2SO4 dư = (0,05 – a ) mol

mdd sau = (M + 16)a + 78,4 (g)

mMO = (M + 16)a = m(g)

=> C%H2SO4=2,433%(1)

MO + CO à M + CO2

=> Y gồm CO2 và CO dư

 Cho Y qua dung dịch NaOH có nNaOH = 0,05 mol mà chỉ có 1 khí thoát ra thì đó là CO

vậy CO2 phản ứng hết. Phản ứng có thể xảy ra :

CO2 + 2NaOH -> Na2CO3 + H2O

k         2k                  k

CO2 + NaOH -> NaHCO3

.t           t                 t

=> mmuối = 106k + 84t = 2,96g (2)

TH1 : Nếu NaOH dư => t = 0

=> a = k = 0,028 mol => M = 348,8g(L)

TH2 : NaOH hết

=> 2k + t = 0,05 (3)

Từ (2,3) => k = 0,02 ; t = 0,01 mol

=> nCO2= a = 0,03 mol. Thay vào (1)

=> M = 56g (Fe)


Câu 50:

Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu2S (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2, SO2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2, được dung dịch Z và 9,32 gam kết tủa. Cô cạn Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí (có tỉ khối so với H2 bằng 19,5). Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?  (Mg=24, Cu=64, Na=23, S=32, O=16, Ba=137, H=1, N=14)

Xem đáp án

Đáp án : C

Cu(NO3)2  → CuO + 2NO2 + 1/2 O2 

Mg(NO3)2 → MgO + 2NO2 + 1/2 O2

NaNO3→NaNO2 12 O2

 Hỗn hợp khí là O2 : a mol và NO2: b mol 

=> hệ a + b = 0,12 và 32a + 46b = 19,5.2.0,12

=> a=0,06 ; b=0.06 

Từ phản ứng có

nNaNO3=nO2-nNO24.2=0,09 mol

nCu2+ và Mg2+=0,03 mol

trong dd Y có : Cu2+ ,Mg2+ ,NO3- ,SO42- và  Na+

nSO42-=nBaSO4=0,04 mol

bảo  toàn ĐT : 0,03.2 +  0,09 = 0,04.2 + nNO3-

nNO3-=0,07

Lại có  0.03mol gồm NO2 và SO

BTNT nito có

nNO2=nNaNO3-nNO3-=0,02 mol

nSO2=0,01 mol

Cu → Cu 2+

Mg → Mg 2+ 

O → O 2-

S→  S +6

N +5 → N +4

S +6  →  S+4( H2SO4

 => m - 0,3m - (0,00625m - 1/300).32 + 0,09.23 + 0,04.96 + 0,07.62 = 4m

=>m = 2,959g


Bắt đầu thi ngay