Thứ bảy, 16/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 12)

  • 17604 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Monome nào dưới đây đã dùng để tạo ra polime sau:

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Metyl acrylat dùng để tạo ra polime trên


Câu 2:

Cho dãy các chất: NaHSO4, Al2O3, CrO3, (NH4)2CO3. Số chất lưỡng tính là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

2 chất lưỡng tính đó là: Al2O3 và (NH4)2CO3


Câu 3:

Phương án nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

D sai. Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bột bó khi gãy xương


Câu 4:

Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng, dư vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Muối cromat CrO42- có màu vàng, muối Cr2O7- có màu da cam đều bền.

Trong dung dịch có cân bằng:

Vì vậy, khi nhỏ từ dung dịch H2SO4 loãng, dư vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam.


Câu 5:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

A sai. Mg là kim loại kiềm thổ nhưng không khử nước được ở nhiệt độ thường.

B sai. Sắt là kim loại nặng.

C đúng.

D sai. Cr đứng sau Mn trong dãy hoạt động hóa học của các kim loại nên có tính khử yếu hơn Mn.


Câu 6:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho lá Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2.

(b) Cho lá Ni nguyên chất vào dung dịch HCl.

(c) Cho lá Zn nguyên chất vào dung dịch FeCl3.

(d) Cho lá Ni nguyên chất vào dung dịch FeCl2.

Số thí nghiệm có thể xảy ra ăn mòn điện hóa là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Cho lá Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2. Sẽ có phản ứng:

Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu

Cu bám trên bể mặt lá sắt tạo ra cặp pin điện hóa.

Tại catot (Cu): Cu2+ + 2e Cu

Tạianot (Fe): Fe Fe2+ + 2e

Fe bị ăn mòn điện hóa.

(a) Cho Ni nguyên chất vào dung dịch HCl xảy ra phản ứng:

Ni + 2HCl NiCl2 + H2

Ni bị ăn mòn hóa học.

(b) Cho lá Zn nguyên chất vào dung dịch FeCl3 xảy ra phản ứng:

Zn + 2FeCl3 ZnCl2 + 2FeCl2

Xuất hiện 2 điện cực:

Tại catot (Fe): Fe2+ + 2e Fe

Tại anot (Zn): Zn Zn2+ + 2e

Zn bị ăn mòn điện hóa.

(c) Cho lá Ni nguyên chất vào dung dịch FeCl2 không xảy ra phản ứng


Câu 9:

Cho sơ đồ phản ứng: Na X Y Na. Mỗi mũi tên là một phản ứng trực tiếp. X, Y là cặp chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

X: NaOH    Y: NaCl

2Na + 2H2O 2NaOH + H2

2NaCl  2NaOH + H2


Câu 11:

Cho các phát biểu sau:

(a) Glyxin tác dụng được với C2H5OH/HCl, đun nóng.

(b) Thành phần chính của tinh bột là amilopectin.

(c) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng.

(d) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

(a) Đúng. Phương trình phản ứng:

(b) Sai. Thành phần chính của tinh bột là amilopectin và amilozơ.

(c) Sai. Các peptit có 2 liên kết CONH trở lên đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng.

(d) Sai. Tinh bột và xenlulozơ có chung CTTQ nhưng khác CTPT và không là đồng phân của nhau.


Câu 13:

Cho các phát biểu sau:

(1) Tơ nilon-6,6 được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng.

(2) Poli (vinyl clorua) có cấu trúc phân nhánh.

(3) Tơ axetat có nguổn gốc từ xenlulozơ và thuộc loại tơ hóa học.

(4) Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.

(5) Poli (metyl metacrylat) là vật liệu polime có tính dẻo.

(6) Poliacrilonnitrin là loại tơ dai, bền với nhiệt. Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

(1) Đúng. Tơ nilon-6,6 được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng giữa hexametylen diamin và axit adipic.

(2) Sai. Poli (vinyl clorua) có cấu trúc mạch thẳng.

(3) Đúng. Tơ axetat có nguồn gốc từ xenlulozơ và thuộc loại tợ hóa học.

(4) Đúng. 

(5) Đúng. Poli (metyl metacrylat) là vật liệu polime có tính dẻo.

(6) Đúng. Poliacrilonnitrin là loại tơ dai, bền với nhiệt


Câu 14:

Có ba dung dịch riêng biệt: H2N-CH2-COOH, HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH và CH3CH2NH2. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt ba dung dịch trên?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Dùng quỳ tím để phân biệt 3 dung dịch trên.

+ H2N-CH2-COOH không đổi màu quỳ tím vì số nhóm amin bằng số nhóm COOH.

+ HOOC-[CH2]2-CH(NH )-COOH đổi màu quỳ tím sang đỏ vì số nhóm amin nhỏ hơn số nhóm COOH.

+ CH3CH2NH2 đổi màu quỳ tím sang xanh.


Câu 15:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol cacbohiđrat (X) trong môi trường axit, lấy sản phẩm hữu cơ tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 4 mol Ag. Cacbohiđrat (X) là.

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Saccarozơ thủy phân tạo ra glucozơ và fructozơ trong môi trường kiềm fructozơ chuyển hóa tạo ra glucozơ.

1 mol glucozơ phản ứng tráng bạc tạo ra 2 mol Ag


Câu 16:

Tính chất nào của phenol mô tả không đúng ?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

A sai. Dung dịch phenol có tính axit yếu, không đủ mạnh để làm chuyển màu quỳ tím.

B đúng. Phenol kém phân cực, không tan trong dung môi phân cực như nước, tan tốt trong dung môi kém phân cực như etanol. 

C đúng. Trong công nghiệp người ta điều chế phenol đi qua cumen (isopropyl benzen)

D đúng. Do có tính diệt khuẩn nên phenol được dùng để trực tiếp làm chất sát trùng, tẩy uế, hoặc để điều chế các chất diệt nấm mốc (ortho - và para - nitrophenol...)


Câu 17:

Nhận định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

A sai. Ví dụ: PVC chứa các nguyên tố C, H, Cl.

B đúng.

C sai. Hai hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử là đồng phân của nhau.

D sai. Polipeptit có cấu trúc dạng cầu có thể tan trong nước tạo dung dịch keo


Câu 18:

Điều khẳng định nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

A đúng. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, số lớp e của các kim loại kiềm tăng dần, bán kính của chúng cũng tăng dần.

B đúng.

C sai. Đi từ trên xuống dưới theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, bán kính nguyên tử tăng dần nên độ dài liên kết giữa các nguyên tử tăng dần, năng lượng liên kết giảm dần làm cho nhiệt độ nóng chảy giảm dần.

Nhiệt độ sôi phụ thuộc chủ yếu vào hai yếu tố: Khối lượng nguyên tử và lực tương tác giữa các nguyên tử. Từ Li đến Cs, bán kinh tăng nhanh nên lực tương tác giữa các nguyên tử giảm dần làm cho nhiệt độ sôi giảm dần.

D đúng.


Câu 19:

Nguyên tắc sản xuất gang là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Nguyên tắc sản xuất gang là khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao.


Câu 20:

Cho các phát biểu sau:

(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.

(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau.

(c) Amilozơ và amilopectin trong tinh bột đều không tan được trong nước nóng.

(d) Trong dung dịch, saccarozö chỉ tồn tại dưới dạng mạch vòng. Các phát biểu sai là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Đúng. Glucozơ làm mất màu nước brom còn fructozơ thì không.

(a) Sai. Trong môi trường kiềm, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau.

(b) Sai. Amilozơ và amilopectin trong tinh bột đều tan được trong nước nóng.

(c) Đúng


Câu 22:

Hòa tan hết hỗn hợp gồm 0,06 mol Al và 0,08 mol Fe trong dung dịch chứa 0,48 mol HNO3, kết thúc phản ứng, thu được 0,12 mol khí NO duy nhất và dung dịch X. Các chất tan có trong dung dịch X là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Có 3.0,06 + 3.0,08 > 3.0,12 > 3.0,06 + 2.0,08

=> Chứng tỏ Fe bị oxi hóa lên thành Fe3+ và Fe2+, HNO3 phản ứng hết.

Các chất tan trong dung dịch X là: Al(NO3)3, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2.


Câu 23:

Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

A sai. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2, thu được kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan.

B sai. Hỗn hợp gồm Na và Al2O3 có tỉ lệ mol 1:1 không tan hết trong nước dư.

 

C sai. Các kim loại kiềm từ Li đến Cs có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.


Câu 25:

Cho hai phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

X: (C17H33COO)(C17H35COO)2C3H5.

Y: (C17H35COO)3C3H5.

Phân tử khối của X là 888.


Câu 26:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glyxin và etylamin thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Phần trăm về khối lượng của etylamin trong hỗn hợp là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Đặt số mol glyxin là x, etylamin là y.

nCO2=2x+2y=0,4 molnH2O=2,5x+3,5y=0,6 mol

x=0,1y=0,1

%mC2H5NH2=37,5%


Câu 28:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

K2Cr2O7+FeSO4+H2SO4X+NaOHY+Br2+NaOHZ+H2SO4T.

Biết X, Y, Z, T là các hợp chất của crom. Các chất X và T lần lượt là.

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Phương trình phản ứng:

 


Câu 29:

Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch chứa chất X thấy tạo kết tủa T màu vàng. Cho kết tủa T tác dụng với dung dịch HNO3 dư thấy kết tủa tan. Chất X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

X là K3PO4, T là Ag3PO4 màu vàng.

3AgNO3 + K3PO4 Ag3PO4 + 3KNO3

Ag3PO4 + 3HNO3 3AgNO3 + H3PO4


Câu 30:

Hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức, mạch hở. Cho l,98g X (có số mol 0,04) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 10,8 gam Ag. Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với 0,35 gam H2. Giá trị của m là?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

nAg=10,8108=0,1 mol

2<nAgnX<4 

=> Chứng tỏ X chứa HCHO.

Đặt sô mol của HCHO và andehit còn lại trong X lần lượt là a và b

 

=> Phân tử khối của andehit còn lại trong X=1,98-0,01.300,03=56 

=> Andehit đó là CH2=CHCHO 

· m gam X tác dụng vừa đủ với 0,175 mol H2

nHCHO=0,025 molnCH2=CHCHO=0,075 mol

m=4,95 g


Câu 31:

Ancol X (MX = 76) tác dụng với axit cacboxylic Y thu được hợp chất Z mạch hở (X và Y đều chỉ có một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 17,2 gam Z cần vừa đủ 14,56 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 7 : 4. Mặt khác, 17,2 gam Z lại phản ứng vừa đủ với 8 gam NaOH trong dung dịch. Biết Z có công thức phần tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số công thức cấu tạo của Z thỏa mãn là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

MX=76 X có công thức là C3H6(OH)2.

· Áp dụng bảo toàn khối lượng có:

44nCO2+18nH2O=38 gam

nCO2:nH2O=7:4

nCO2=0,7 molnH2O=0,4 mol 

· Áp dụng bảo toàn nguyên tố O có:

nOZ=2.0,7+0,4-2.0,65=0,5 

· Đặt CTTQ của Z là CxHyOz

x:y:z=0,7:0,8:0,5 

=> Công thức đơn giản nhất của Z là C7H8O5 => CTPT của Z là C7H8O5.

=> nZ=0,55=0,1 mol 

· 17,2 gam Z + vừa đủ 0,2 mol NaOH

=> nNaOH=2nZ Chứng tỏ Z chứa 2 nhóm -COO-

=> Các công thức cấu tạo phù hợp là:

HOOC-CºC-COOCH2CH2CH2OH

HOOC-CºC-COOCH2CH(OH)CH3

HOOC-CºC-COOCH(CH3)CH2OH

Vậy có 3 CTCT thỏa mãn chất Z


Câu 32:

Cho các nhận xét sau:

1. Từ caprolactam bằng phản ứng trùng ngưng trong điều kiện thích hợp người ta thu được tơ capron.

2. Tính bazơ của các amin giảm dần: đimetylamin > metylamin > anilin > điphenylamin.

3. Muối mononatri của axit 2 - aminopentanđioic dùng làm gia vị thức ăn, còn được gọi là bột ngọt hay mì chính. 

4. Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thu được 2 đipeptit là đồng phân của nhau.

5. Cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu xanh thẫm.

6. Peptit mà trong phân tử chứa 2,3,4 nhóm -NH-CO- lần lượt gọi là đipeptit, tripeptit và tetrapeptit.

7. Glucozơ, axit glutamic, axit lactic, sobitol, fructozơ đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức.

8. Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo.

9. Etylbutirat có mùi dứa chín và là đồng phân của isoamyl axetat.

Số nhận xét đúng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Sai. Từ caprolactam bằng phản ứng trùng hợp trong điều kiện thích hợp người ta thu được tơ capron.

1. Đúng. Amin thơm có tính bazơ yếu hơn alkyl amin. Có càng nhiều nhóm đẩy e gắn với N thì tính bazơ càng mạnh, càng nhiều nhóm hút e gắn với N thì tính bazơ càng yếu.

2. Đúng. Axit 2 - aminopentanđioic chính là axit glutamic.

3. Đúng. Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thu được 2 đipeptit là đồng phân của nhau: Gly-Ala, Ala-Gly.

4. Sai. Cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu tím.

5. Sai. Peptit mà trong phân tử chứa 2, 3, 4 nhóm -NH-CO- lần lượt gọi là tripeptit, tetrapeptit và pentapeptit.

6. Sai. Sobitol là hợp chất đa chức, không phải tạp chức.

7. Sai. Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu sản xuất thuốc súng không khói.

8. Sai. Etylbutirat: CH3CH2CH2COOC2H5.

Isoamyl axetat: CH3COOCH2CH2CH(CH3)2

Hai chất không phải là đồng phân của nhau.

Vậy có tất cả 3 nhận xét đúng.


Câu 34:

Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KC1 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi, sau thời gian t giây, ở anot thoát ra 2,688 lít hỗn hợp khí (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây; thể tích khí thoát ra ở anot gấp 3 lần thể tích khí thoát ra ở catot (đo cùng điều kiện); đồng thời khối lượng catot tăng 18,56 gam. Gia trị của m là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Đặt số mol của CuSO4 và KCl lần lượt là x, y.

Phương trình điện phân:

Catot: Cu2+ +2e Cu

2H2O + 2e 2OH- + H2

Anot: 2Cl- Cl2 + 2e

2H2O 4H+ + 4e + O2

Điện phân t giây:

0,5y+nO2t=2,68822,4=0,12 mol

nO2t=0,12-0,5y 

=> nđiện phân =y+4.0,12-0,5y=0,48-y 

Điện phân 2t giây:

nđiện phân =2.0,48-y mol

nO22t=0,24-0,75y mol

mcatot tăng =64x=18,56x=0,29

nH2=019-y

m=160x+74,5y=55,34 g


Câu 36:

Hỗn hợp T gồm X, Y, Z (58 < MX < MY < MZ < 78), là các hợp chất tạp chức, phân tử chỉ chứa C, H và O có các tính chất sau:

- X, Y, Z đều tác dụng được với Na.

- Y, Z tác dụng được với NaHCO3.

- X, Y đều có phản ứng tráng bạc

Nếu đốt cháy hết 0,25 mol hỗn hợp T thì thu được m gam chất CO2, m gần nhất với giá trị:

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

X tác dụng được với Na và tham gia phản ứng tráng bạc

=> X chứa nhóm OH và nhóm -CHO.

=>X là HOCH2CHO

Y tác dụng được với Na và NaHCO3, tham gia phản ứng tráng bạc

=> Y có chứa nhóm -COOH và -CHO.

=> Y là HOOC - CHO.

Z tác dụng với Na và NaHCO3.

=> Z có chứa nhóm -COOH. Mà Z là hợp chất tạp chức, có KLPT lớn hơn 74, nhỏ hơn 78

=> Z là HOCH2 - COOH.

Đốt cháy 0,25 mol hỗn hợp T thu được 0,5 mol CO2

=> m = 44.0,5 = 22 gam gần nhất với giá trị 22,2


Câu 38:

Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na2O và Al (tỉ lệ mol 1:1) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6a mol khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào X, Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Với trị số của x = 0,64 và y = 0,72. Đem cô cạn X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là.

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

·nAl=23nH2=4a molnNa2O=4a mol 

· Khi nNaOH=0,64 mol : nAlOH3=3a mol 

nNaOH=nH+X+4a+4a-3a=0,64 mol(1) 

· Khi nNaOH=0,72 mol : nAlOH3=a mol 

· Từ (1) và (2) suy ra nH+X=0,44 mola=0,04 

=> m=142.4a+342.2a=50,08 g


Câu 40:

Cho 0,3 mol hỗn hợp E gồm amin X, axit Y, peptit Z, tất cả đều mạch hở. Hỗn hợp trên có khả năng phản ứng cộng với tối đa 0,16 mol Br2. Hỗn hợp trên phản ứng vừa đủ với 0,7 mol HCl hoặc 0,6 mol NaOH. Mặt khác đốt cháy hỗn hợp trên trong oxi vừa đủ, dẫn toàn bộ hỗn hợp khí và hơi thu được cho đi qua Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 81,78 gam. Giá trị của m gần nhất với ?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Số nhóm -COOH trung bình =0,60,3=2 

· Số nhóm -NH2 trung bình  =0,70,3=73

· Độ bội liên kết trong gốc hidrocacbon trung bình =0,160,3=815

=> Đặt CTTQ cho E là CxH2x-3,4COOH2NH27 

· Có mdung dịch giảm =mCaCO3-mCO2+mH2O=81,78 g 

x=5nCaCO3=2,1mol

m=210g 

Gần nhất với giá trị 212c


Bắt đầu thi ngay