Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết
Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 12)
-
18604 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Monome nào dưới đây đã dùng để tạo ra polime sau:
Chọn đáp án A.
Metyl acrylat dùng để tạo ra polime trên
Câu 2:
Cho dãy các chất: NaHSO4, Al2O3, CrO3, (NH4)2CO3. Số chất lưỡng tính là
Chọn đáp án C.
2 chất lưỡng tính đó là: Al2O3 và (NH4)2CO3
Câu 3:
Phương án nào sau đây không đúng?
Chọn đáp án D.
D sai. Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bột bó khi gãy xương
Câu 4:
Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng, dư vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ:
Chọn đáp án C
Muối cromat có màu vàng, muối có màu da cam đều bền.
Trong dung dịch có cân bằng:
Vì vậy, khi nhỏ từ dung dịch H2SO4 loãng, dư vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam.
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Chọn đáp án C
A sai. Mg là kim loại kiềm thổ nhưng không khử nước được ở nhiệt độ thường.
B sai. Sắt là kim loại nặng.
C đúng.
D sai. Cr đứng sau Mn trong dãy hoạt động hóa học của các kim loại nên có tính khử yếu hơn Mn.
Câu 6:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho lá Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2.
(b) Cho lá Ni nguyên chất vào dung dịch HCl.
(c) Cho lá Zn nguyên chất vào dung dịch FeCl3.
(d) Cho lá Ni nguyên chất vào dung dịch FeCl2.
Số thí nghiệm có thể xảy ra ăn mòn điện hóa là
Chọn đáp án D.
Cho lá Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2. Sẽ có phản ứng:
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
Cu bám trên bể mặt lá sắt tạo ra cặp pin điện hóa.
Tại catot (Cu): Cu2+ + 2e → Cu
Tạianot (Fe): Fe → Fe2+ + 2e
Fe bị ăn mòn điện hóa.
(a) Cho Ni nguyên chất vào dung dịch HCl xảy ra phản ứng:
Ni + 2HCl → NiCl2 + H2
Ni bị ăn mòn hóa học.
(b) Cho lá Zn nguyên chất vào dung dịch FeCl3 xảy ra phản ứng:
Zn + 2FeCl3 → ZnCl2 + 2FeCl2
Xuất hiện 2 điện cực:
Tại catot (Fe): Fe2+ + 2e → Fe
Tại anot (Zn): Zn → Zn2+ + 2e
Zn bị ăn mòn điện hóa.
(c) Cho lá Ni nguyên chất vào dung dịch FeCl2 không xảy ra phản ứng
Câu 7:
Cho 2,88 gam bột Al vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dùng dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, đo đktc). Giá trị của V là
Chọn đáp án D.
Câu 8:
Cho một oxit của kim loại M vào bình chứa dung dịch H2SO4 loãng dư, sau khi kết thúc phản ứng, thêm tiếp dung dịch NaOH dư vào bình, thu được dung dịch có màu vàng. Oxit của kim loại M là
Chọn đáp án C.
Oxit của kim loại M là CrO3.
Thêm NaOH:
Muối cromat có màu vàng
Câu 9:
Cho sơ đồ phản ứng: Na → X → Y → Na. Mỗi mũi tên là một phản ứng trực tiếp. X, Y là cặp chất nào sau đây?
Chọn đáp án B.
X: NaOH Y: NaCl
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2NaCl → 2NaOH + H2
Câu 10:
Cho các phát biểu sau:
(a) Dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hóa - khử.
(b) Nhúng thanh Ni nguyên chất vào dung dịch chứa HCl và FeCl3 sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa.
(c) Các kim loại khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
(d) Các hợp kim có tính bền hóa học và cơ học cao được dùng trong công nghiệp dầu mỏ.
Các phát biểu đúng là:
Chọn đáp án A.
Đúng.
(a) Sai. Phản ứng xảy ra:
Ni + 2FeCl3 → NiCl2 + 2FeCl2
Ni + 2HCl → NiCl2 + H2
(b) Đúng.
(c) Đúng.
Câu 11:
Cho các phát biểu sau:
(a) Glyxin tác dụng được với C2H5OH/HCl, đun nóng.
(b) Thành phần chính của tinh bột là amilopectin.
(c) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng.
(d) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
Chọn đáp án C.
(a) Đúng. Phương trình phản ứng:
(b) Sai. Thành phần chính của tinh bột là amilopectin và amilozơ.
(c) Sai. Các peptit có 2 liên kết CONH trở lên đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng.
(d) Sai. Tinh bột và xenlulozơ có chung CTTQ nhưng khác CTPT và không là đồng phân của nhau.
Câu 12:
Etyl fomat là một este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Công thức cấu tạo của etyl fomat là
Chọn đáp án B.
Công thức cấu tạo của etyl fomat là HCOOC2H5
Câu 13:
Cho các phát biểu sau:
(1) Tơ nilon-6,6 được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng.
(2) Poli (vinyl clorua) có cấu trúc phân nhánh.
(3) Tơ axetat có nguổn gốc từ xenlulozơ và thuộc loại tơ hóa học.
(4) Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.
(5) Poli (metyl metacrylat) là vật liệu polime có tính dẻo.
(6) Poliacrilonnitrin là loại tơ dai, bền với nhiệt. Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án D.
(1) Đúng. Tơ nilon-6,6 được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng giữa hexametylen diamin và axit adipic.
(2) Sai. Poli (vinyl clorua) có cấu trúc mạch thẳng.
(3) Đúng. Tơ axetat có nguồn gốc từ xenlulozơ và thuộc loại tợ hóa học.
(4) Đúng.
(5) Đúng. Poli (metyl metacrylat) là vật liệu polime có tính dẻo.
(6) Đúng. Poliacrilonnitrin là loại tơ dai, bền với nhiệt
Câu 14:
Có ba dung dịch riêng biệt: H2N-CH2-COOH, HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH và CH3CH2NH2. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt ba dung dịch trên?
Chọn đáp án B.
Dùng quỳ tím để phân biệt 3 dung dịch trên.
+ H2N-CH2-COOH không đổi màu quỳ tím vì số nhóm amin bằng số nhóm COOH.
+ HOOC-[CH2]2-CH(NH )-COOH đổi màu quỳ tím sang đỏ vì số nhóm amin nhỏ hơn số nhóm COOH.
+ CH3CH2NH2 đổi màu quỳ tím sang xanh.
Câu 15:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol cacbohiđrat (X) trong môi trường axit, lấy sản phẩm hữu cơ tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 4 mol Ag. Cacbohiđrat (X) là.
Chọn đáp án C.
Saccarozơ thủy phân tạo ra glucozơ và fructozơ trong môi trường kiềm fructozơ chuyển hóa tạo ra glucozơ.
1 mol glucozơ phản ứng tráng bạc tạo ra 2 mol Ag
Câu 16:
Tính chất nào của phenol mô tả không đúng ?
Chọn đáp án A.
A sai. Dung dịch phenol có tính axit yếu, không đủ mạnh để làm chuyển màu quỳ tím.
B đúng. Phenol kém phân cực, không tan trong dung môi phân cực như nước, tan tốt trong dung môi kém phân cực như etanol.
C đúng. Trong công nghiệp người ta điều chế phenol đi qua cumen (isopropyl benzen)
D đúng. Do có tính diệt khuẩn nên phenol được dùng để trực tiếp làm chất sát trùng, tẩy uế, hoặc để điều chế các chất diệt nấm mốc (ortho - và para - nitrophenol...)
Câu 17:
Nhận định nào sau đây là đúng?
Chọn đáp án B.
A sai. Ví dụ: PVC chứa các nguyên tố C, H, Cl.
B đúng.
C sai. Hai hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử là đồng phân của nhau.
D sai. Polipeptit có cấu trúc dạng cầu có thể tan trong nước tạo dung dịch keo
Câu 18:
Điều khẳng định nào sau đây là sai?
Chọn đáp án C.
A đúng. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, số lớp e của các kim loại kiềm tăng dần, bán kính của chúng cũng tăng dần.
B đúng.
C sai. Đi từ trên xuống dưới theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, bán kính nguyên tử tăng dần nên độ dài liên kết giữa các nguyên tử tăng dần, năng lượng liên kết giảm dần làm cho nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
Nhiệt độ sôi phụ thuộc chủ yếu vào hai yếu tố: Khối lượng nguyên tử và lực tương tác giữa các nguyên tử. Từ Li đến Cs, bán kinh tăng nhanh nên lực tương tác giữa các nguyên tử giảm dần làm cho nhiệt độ sôi giảm dần.
D đúng.
Câu 19:
Nguyên tắc sản xuất gang là
Chọn đáp án C
Nguyên tắc sản xuất gang là khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao.
Câu 20:
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau.
(c) Amilozơ và amilopectin trong tinh bột đều không tan được trong nước nóng.
(d) Trong dung dịch, saccarozö chỉ tồn tại dưới dạng mạch vòng. Các phát biểu sai là:
Chọn đáp án C.
Đúng. Glucozơ làm mất màu nước brom còn fructozơ thì không.
(a) Sai. Trong môi trường kiềm, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau.
(b) Sai. Amilozơ và amilopectin trong tinh bột đều tan được trong nước nóng.
(c) Đúng
Câu 21:
Dẫn 8,96 lít khí CO (đktc) qua 13,44 gam hỗn hợp rắn gồm Fe3O4, Fe2O3 và CuO nung nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 9. Giá trị của m là
Chọn đáp án B.
Có
Câu 22:
Hòa tan hết hỗn hợp gồm 0,06 mol Al và 0,08 mol Fe trong dung dịch chứa 0,48 mol HNO3, kết thúc phản ứng, thu được 0,12 mol khí NO duy nhất và dung dịch X. Các chất tan có trong dung dịch X là:
Chọn đáp án C.
Có 3.0,06 + 3.0,08 > 3.0,12 > 3.0,06 + 2.0,08
=> Chứng tỏ Fe bị oxi hóa lên thành Fe3+ và Fe2+, HNO3 phản ứng hết.
Các chất tan trong dung dịch X là: Al(NO3)3, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2.
Câu 23:
Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
Chọn đáp án C
A sai. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2, thu được kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan.
B sai. Hỗn hợp gồm Na và Al2O3 có tỉ lệ mol 1:1 không tan hết trong nước dư.
C sai. Các kim loại kiềm từ Li đến Cs có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
Câu 24:
Este X mạch hở được tạo bởi từ axit cacboxylic và ancol etylic. Hiđro hóa hoàn toàn X với H2 dư (xúc tác Ni, t°), thu được este Y (C5H10O2). Số đồng phân thỏa mãn X là
Chọn đáp án A.
Các đồng phân thỏa mãn X là.
CH2=CHCOOC2H5
CH º CCOOC2H5
=> Chọn đáp án A.
Câu 25:
Cho hai phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):
Chọn đáp án C.
X: (C17H33COO)(C17H35COO)2C3H5.
Y: (C17H35COO)3C3H5.
Phân tử khối của X là 888.
Câu 26:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glyxin và etylamin thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Phần trăm về khối lượng của etylamin trong hỗn hợp là:
Chọn đáp án B.
Đặt số mol glyxin là x, etylamin là y.
Câu 27:
Cho 25,8 gam hỗn hợp X gồm HCOOC2H5 và H2NC3H5(COOH)2 tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng. Đốt cháy hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp X trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vồi trong dư thì thấy xuất hiện ra gam kết tủa. Giá trị của m là:
Chọn đáp án D.
Gọi số mol HCOOC2H5 là x, H2NC3H5(COOH)2 là y.
Câu 28:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
.
Biết X, Y, Z, T là các hợp chất của crom. Các chất X và T lần lượt là.
Chọn đáp án D.
Phương trình phản ứng:
Câu 29:
Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch chứa chất X thấy tạo kết tủa T màu vàng. Cho kết tủa T tác dụng với dung dịch HNO3 dư thấy kết tủa tan. Chất X là
Chọn đáp án D.
X là K3PO4, T là Ag3PO4 màu vàng.
3AgNO3 + K3PO4 → Ag3PO4 + 3KNO3
Ag3PO4 + 3HNO3 → 3AgNO3 + H3PO4
Câu 30:
Hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức, mạch hở. Cho l,98g X (có số mol 0,04) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 10,8 gam Ag. Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với 0,35 gam H2. Giá trị của m là?
Chọn đáp án A.
=> Chứng tỏ X chứa HCHO.
Đặt sô mol của HCHO và andehit còn lại trong X lần lượt là a và b
=> Phân tử khối của andehit còn lại trong
=> Andehit đó là
· m gam X tác dụng vừa đủ với 0,175 mol H2
Câu 31:
Ancol X (MX = 76) tác dụng với axit cacboxylic Y thu được hợp chất Z mạch hở (X và Y đều chỉ có một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 17,2 gam Z cần vừa đủ 14,56 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 7 : 4. Mặt khác, 17,2 gam Z lại phản ứng vừa đủ với 8 gam NaOH trong dung dịch. Biết Z có công thức phần tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số công thức cấu tạo của Z thỏa mãn là
Chọn đáp án B.
X có công thức là C3H6(OH)2.
· Áp dụng bảo toàn khối lượng có:
gam
Mà
· Áp dụng bảo toàn nguyên tố O có:
· Đặt CTTQ của Z là
=> Công thức đơn giản nhất của Z là C7H8O5 => CTPT của Z là C7H8O5.
=> mol
· 17,2 gam Z + vừa đủ 0,2 mol NaOH
=> Chứng tỏ Z chứa 2 nhóm -COO-
=> Các công thức cấu tạo phù hợp là:
HOOC-CºC-COOCH2CH2CH2OH
HOOC-CºC-COOCH2CH(OH)CH3
HOOC-CºC-COOCH(CH3)CH2OH
Vậy có 3 CTCT thỏa mãn chất Z
Câu 32:
Cho các nhận xét sau:
1. Từ caprolactam bằng phản ứng trùng ngưng trong điều kiện thích hợp người ta thu được tơ capron.
2. Tính bazơ của các amin giảm dần: đimetylamin > metylamin > anilin > điphenylamin.
3. Muối mononatri của axit 2 - aminopentanđioic dùng làm gia vị thức ăn, còn được gọi là bột ngọt hay mì chính.
4. Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thu được 2 đipeptit là đồng phân của nhau.
5. Cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu xanh thẫm.
6. Peptit mà trong phân tử chứa 2,3,4 nhóm -NH-CO- lần lượt gọi là đipeptit, tripeptit và tetrapeptit.
7. Glucozơ, axit glutamic, axit lactic, sobitol, fructozơ đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức.
8. Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo.
9. Etylbutirat có mùi dứa chín và là đồng phân của isoamyl axetat.
Số nhận xét đúng là:
Chọn đáp án D.
Sai. Từ caprolactam bằng phản ứng trùng hợp trong điều kiện thích hợp người ta thu được tơ capron.
1. Đúng. Amin thơm có tính bazơ yếu hơn alkyl amin. Có càng nhiều nhóm đẩy e gắn với N thì tính bazơ càng mạnh, càng nhiều nhóm hút e gắn với N thì tính bazơ càng yếu.
2. Đúng. Axit 2 - aminopentanđioic chính là axit glutamic.
3. Đúng. Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thu được 2 đipeptit là đồng phân của nhau: Gly-Ala, Ala-Gly.
4. Sai. Cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu tím.
5. Sai. Peptit mà trong phân tử chứa 2, 3, 4 nhóm -NH-CO- lần lượt gọi là tripeptit, tetrapeptit và pentapeptit.
6. Sai. Sobitol là hợp chất đa chức, không phải tạp chức.
7. Sai. Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu sản xuất thuốc súng không khói.
8. Sai. Etylbutirat: CH3CH2CH2COOC2H5.
Isoamyl axetat: CH3COOCH2CH2CH(CH3)2
Hai chất không phải là đồng phân của nhau.
Vậy có tất cả 3 nhận xét đúng.
Câu 33:
Đốt cháy một lượng hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong khí O2. Sau một thời gian, thu được m gam hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời NaNO3 và H2SO4 (loãng), thu được dung dịch Z chỉ chứa 39,26 gam muối trung hoà của các kim loại và 896 ml (đktc) hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 8 (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với 540 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
Chọn đáp án A.
Hỗn hợp khí gồm H2 và NO.
· Z + 0,54 mol NaOH:
gam
gam
Câu 34:
Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KC1 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi, sau thời gian t giây, ở anot thoát ra 2,688 lít hỗn hợp khí (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây; thể tích khí thoát ra ở anot gấp 3 lần thể tích khí thoát ra ở catot (đo cùng điều kiện); đồng thời khối lượng catot tăng 18,56 gam. Gia trị của m là:
Chọn đáp án A.
Đặt số mol của CuSO4 và KCl lần lượt là x, y.
Phương trình điện phân:
Catot: Cu2+ +2e → Cu
2H2O + 2e → 2OH- + H2
Anot: 2Cl- → Cl2 + 2e
2H2O → 4H+ + 4e + O2
Điện phân t giây:
=> nđiện phân
Điện phân 2t giây:
nđiện phân mol
mol
mcatot tăng =
Câu 35:
Cho hỗn hợp gồm Mg và Zn có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M và CuSO4 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam rắn Z. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 15,2 gam hỗn hợp chứa 2 oxit. Giá trị của m là:
Chọn đáp án C.
Hỗn hợp sau nung chứa 2 oxit là MgO và Fe2O3
chứng tỏ Mg và Zn phản ứng hết, Fe2(SO4)3 và CuSO4 phản ứng hết, FeSO4 còn dư.
Đặt y là số mol FeSO4 đã phản ứng
Câu 36:
Hỗn hợp T gồm X, Y, Z (58 < MX < MY < MZ < 78), là các hợp chất tạp chức, phân tử chỉ chứa C, H và O có các tính chất sau:
- X, Y, Z đều tác dụng được với Na.
- Y, Z tác dụng được với NaHCO3.
- X, Y đều có phản ứng tráng bạc
Nếu đốt cháy hết 0,25 mol hỗn hợp T thì thu được m gam chất CO2, m gần nhất với giá trị:
Chọn đáp án B.
X tác dụng được với Na và tham gia phản ứng tráng bạc
=> X chứa nhóm OH và nhóm -CHO.
=>X là HOCH2CHO
• Y tác dụng được với Na và NaHCO3, tham gia phản ứng tráng bạc
=> Y có chứa nhóm -COOH và -CHO.
=> Y là HOOC - CHO.
• Z tác dụng với Na và NaHCO3.
=> Z có chứa nhóm -COOH. Mà Z là hợp chất tạp chức, có KLPT lớn hơn 74, nhỏ hơn 78
=> Z là HOCH2 - COOH.
• Đốt cháy 0,25 mol hỗn hợp T thu được 0,5 mol CO2
=> m = 44.0,5 = 22 gam gần nhất với giá trị 22,2
Câu 37:
Hòa tan hết 20,0 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về khối lượng) bằng dung dịch A chứa hỗn hợp b mol HCl và 0,2 mol HNO3 (vừa đủ) thu được 1,344 lít NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Chọn đáp án D.
Ta có:
Quy đổi hỗn hợp X về Cu (a mol); Fe (b mol); O (0,21 mol)
·
· Bảo toàn electron:
Câu 38:
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na2O và Al (tỉ lệ mol 1:1) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6a mol khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào X, Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Với trị số của x = 0,64 và y = 0,72. Đem cô cạn X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là.
Chọn đáp án D.
· Có
· Khi
· Khi
· Từ (1) và (2) suy ra
=>
Câu 39:
X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilenglicol. Đốt cháy hoàn toàn 35,4g hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31,36 lít khí CO2 (đktc) và 23,4g nước. Mặt khác, cho 35,4g E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m(g) chất rắn khan. Giá trị của m là
Chọn đáp án A.
Quy đổi E
Ta tính được:
Ta có hệ
Chất rắn khan gồm:
Câu 40:
Cho 0,3 mol hỗn hợp E gồm amin X, axit Y, peptit Z, tất cả đều mạch hở. Hỗn hợp trên có khả năng phản ứng cộng với tối đa 0,16 mol Br2. Hỗn hợp trên phản ứng vừa đủ với 0,7 mol HCl hoặc 0,6 mol NaOH. Mặt khác đốt cháy hỗn hợp trên trong oxi vừa đủ, dẫn toàn bộ hỗn hợp khí và hơi thu được cho đi qua Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 81,78 gam. Giá trị của m gần nhất với ?
Chọn đáp án A.
Số nhóm -COOH trung bình
· Số nhóm -NH2 trung bình
· Độ bội liên kết trong gốc hidrocacbon trung bình
=> Đặt CTTQ cho E là
· Có mdung dịch giảm
Gần nhất với giá trị 212c