Thứ bảy, 16/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 18)

  • 17611 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion:

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Nước cứng chứa nhiều các ion Mg2+, Ca2+.


Câu 2:

Chất nào trong số các chất sau đây, có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

H2NCH2COOH có tương tác tĩnh điện do tồn tạ ở dạng H3N+CH2COO- nên nhiệt độ nóng chảy cao nhất.


Câu 3:

Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Chỉ có H2NCH2CONHCH(CH3)COOH là đipeptit.


Câu 4:

Chất nào dưới đây không có khả năng tan trong dung dịch NaOH?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Chỉ có Cr không tan trong dung dịch NaOH.

2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2

Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O

Cr(OH)3 + NaOH NaCrO2 + 2H2O


Câu 7:

Để rửa sạch lọ đã chứa anilin người ta dùng

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Để rửa sạch lọ đã chứa anilin người ta dùng dung dịch HCl và nước. HCl có tính axit, phản ứng với anilin tạo muối tan và bị nước rửa trôi.

C6H5NH2 + HCl C6H5NH3Cl


Câu 8:

Chất X tan trong nước và tác dụng được với dung dịch HCl. Chất X là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Chất X là Na2CO3.

Các chất còn lại đều không tan trong nước


Câu 9:

Cho 5,76 g một axit hữu cơ đơn chức mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 g muối của axit hữu cơ. CTCT thu gọn của axit này là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Áp dụng tăng giảm khối lượng có:

naxit=7,28-5,76402-1=0,08 mol

Maxit=5,760,08=72

 Axit có CTCT là C2H3COOH.


Câu 10:

Để xử lí chất thải có tính axit, người ta thường dùng

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Để xử lý chất thải có tính axit, người ta thường dùng nước vôi trong.

Nước vôi trong có tính kiềm sẽ trung hòa axit trong chất thải


Câu 11:

Kim loại có khả năng dẫn điện tốt nhất là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Kim loại có khả năng dẫn điện tốt nhất là Ag


Câu 12:

Kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường, tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là

Xem đáp án

Đáp án A

Kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường, tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là Na.

2Na + 2H2O 2NaOH + H2


Câu 14:

Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong đung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

X là glucozo. Tinh bột dc cấu tạo bởi các mắt xích glucozo


Câu 15:

Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất

Xem đáp án

Đáp án B

Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất glixerol và xà phòng thông qua phản ứng xà phòng hóa.

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3


Câu 16:

Công thức hóa học của metyl axetat là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Công thức hóa học của metyl axetat là CH3COOCH3


Câu 17:

Nhóm các kim loại đều có thể được điểu chế bằng phương pháp thủy luyện là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Nhóm các kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp thủy luyện là: Cu, Ag.


Câu 18:

Quặng sắt pirit có thành phần chính là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Thành phần chính của quặng sắt pirit là FeS2


Câu 19:

Cho 16,1 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 (có tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được V lít (đktc) khí CO2. Giá trị của V là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Có nCaCO3=nMgCO3=16,1100+84=0,0875 mol

nCO2=2.0,0875=0,175 mol

VCO2=22,4.0,175=3,92 l


Câu 20:

Chất nào sau đây có nhiều trong thành phần của dầu thực vật?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Chất có nhiều trong thành phần của dầu thực vật là triolein (một loại chất béo)


Câu 22:

Cho các phát biểu sau đây:

(a) Ancol có nhiệt độ sôi cao hơn nhiệt độ sôi của anđehit tương ứng.

(b) Dung dịch AgNO3 trong NH3 có thể oxi hóa axetilen tạo kết tủa vàng.

(c) Để trái cây nhanh chín có thể cho tiếp xúc với khí axetilen.

(d) Cho axetilen phàn ứng với nước có xúc tác HgSO4/H2SO4 thu được duy nhất một ancol.

(e) Trùng hợp etilen thu được teflon.

(f) Dung dịch AgNO3 trong NH3 có thể oxi hóa andehit tạo kết tủa trắng, ánh kim.

Trong số các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Phát biểu (a) đúng. Giữa các phân tử của ancol có liên kết hidro liên phân tử còn giữa các phân tử andehit không có liên kết hidro liên phân tử nên nhiệt độ sôi cao hơn nhiệt độ sôi của andehit tương ứng.

Phát biểu (b) sai. Dung dịch AgNO3 trong NH3 có thể phản ứng với axetilen tạo kết tủa vàng nhưng đó không phải là phản ứng oxi hóa mà là phản ứng thế nguyên tử H. 

Phát biểu (c) sai. Để trái cây nhanh chín có thể cho tiếp xúc với khí etilen hay đất đèn (chất sinh khí axetilen).

Phát biểu (d) sai. Cho axetilen phản ứng với nước có xúc tác HgSO4/H2SO4 thu được duy nhất một andehit. 

Phát biểu (e) sai. Trùng hợp etilen thu được polietilen còn gọi là Teflon hay poli (tetrafloetilen) là một polime có công thức hóa học là (CF2-CF2)n.

Phát biểu (f) đúng. Andehit tham gia phản ứng tráng gương tạo Ag có màu trắng, có ánh kim.

Vậy có tất cả 4 phát biểu sai.


Câu 25:

Cho 3,06 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Mg vào 100ml dung dịch Cu(NO3)2. Phản ứng xong, thu được 4,14 gam chất rắn và dung dịch Y. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lọc kết tủa, rủa sạch, sấy khô và nung trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được 2,7 gam chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch Cu(NO3)2

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Có khối lượng chất rắn sau khi nung < mX

=> Chứng tỏ X phản ứng còn dư, Cu(NO3)2 phản ứng hết.

· Trường hợp 1: Mg phản ứng còn dư. 

Áp dụng tăng giảm khối lượng có:

nMg phản ứng =4,14-3,0664-24=0,027 mol

nMgO=2,740=0,0675>0,027 => Vô lý

· Trường hợp 2: Fe đã tham gia phản ứng.

Đặt số mol Mg và Fe phản ứng lần lượt là a, b.

nCuNO32=0,045 mol

CM(CuNO32)=0,0450,1=0,45M


Câu 26:

Cho 7,5 gam glyxin phản ứng hết với dung dịch NaOH. Phản ứng xong, khối lượng muối thu được là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

nmui=nGly=7,575=0,1 mol

mmui=97.0,1=9,7 g


Câu 29:

Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho 0,3 mol hỗn hợp X vào 300 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y có khối lượng m gam và phần hơi chứa ancol Z. Oxi hóa hết lượng Z bằng CuO dư, đun nóng rồi cho sản phẩm tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3, thu được 77,76 gam Ag. Thêm CaO vào Y rồi nung ở nhiệt độ cao, đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp M gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỷ khối của hỗn hợp M đối với H2 là 10,8. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Y tham gia phản ứng vôi tôi xút thu được 2 hidrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng

=> Chứng tỏ Y chứa 2 axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng

X + (NaOH, KOH) 2 axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng + ancol Z

Mà 2 chất trong X là đồng phân của nhau 

=> Chứng tỏ X chứa 1 este tạo bởi CH3OH (ancol Z) và 1 axit cacboxylic.

nCH3OH=14nAg=0,18 mol

naxit=0,3-0,18=0,12 mol 

2 hidrocacbon là CH4 và C2H6

=> CTCT este là CH3COOCH3, CTCT axit là C2H5COOH

Áp dụng bảo toàn khối lượng có:

mX+mNaOH+mKOH=m+mH2O+mZ 

m=59,88 gam


Câu 30:

Cho 17,08 gam một axit cacboxylic X đơn chức mạch hở tác dụng với 140 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 26,128 gam chất rắn khan. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về X

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

17,08 gam axit cacboxylic X + 0,14 mol KOH, 014 mol KOH

Áp dụng bảo toàn khối lượng có:

mH2O=17,08+0,14.40+56-26,128=4,392 gam

nH2O=0,244 molnX=0,244 mol

MX=17,080,244=70

· A đúng. Phương trình phản ứng:

 

· B đúng. 

· C sai. Trong phân tử chất X có tổng liên kết là 6 và có tổng liên kết π là 3.

· D đúng. Phương trình phản ứng cháy:


Câu 31:

Cho hỗn hợp X dạng bột gồm Fe, Ag và Cu vào lượng dư dung dịch chứa một muối nitrat Y, khuấy kỹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z và rắn T chỉ chứa Ag có khối lượng đúng bằng lượng Ag có trong X. Nhận định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Fe, Ag, Cu + Y dung dịch Z + Ag

Khối lượng Ag không đổi => Ag không phản ứng với Y, Fe và Cu tan hoàn toàn trong Y

=> A sai. Y không thể là Cu(NO3)2.

B đúng.

C sai. Dung dịch Z không chứa Ag+ nên cho HCl vào Z không thu được kết tủa.

D sai. Dung dịch Z không thể chứa AgNO3


Câu 33:

Thủy phân triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp 3 muối gồm: natri oleat, natri stearat và natri linoleat. Khi đốt cháy hoàn toàn a mol X, thu được b mol CO2 và c mol H2O. Mối liên hệ giữa a, b, c là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

X có độ bội liên kết k = 3 + 1 + 2 - 6 

=> Khi đốt cháy hoàn toàn a mol X, thu được b mol CO2 và c mol H2O thì mối liên hệ giữa a, b, c là:

 5a = b - c


Câu 34:

Điện phân (với điện cực trơ và màng ngăn) dung dịch chứa 0,05 mol CuSO4 và x mol KCl bằng dòng điện có cường độ 5A, sau một thời gian, thấy khối lượng dung dịch giảm 9,025 gam. Dung dịch thu được tác dụng với Al dư, phản ứng giải phóng 1,68 lít (đktc) khí H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thời gian đã điện phân là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Dung dịch sau điện phân + Al. 0,075 mol H2

=> Chứng tỏ có phản ứng điện phân nước.

· Trường hợp 1: Dung dịch sau điện phân chứa H+.

nH+=2nH2=0,15 mol 

Phương trình điện phân:

 

=> Loại (vì nCu=0,05<0,075+0,5x)

· Trường hợp 2: Dung dịch sau điện phân chứa OH-.

nOH-=23nH2=0,05 mol 

Phương trình điện phân:

a=0,025

=> Thời gian điện phân:


Câu 35:

Cho bột Al tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH)2, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho X lần lượt tác dụng với lượng dư các chất sau: dung dịch Na2CO3, khí CO2, dung dịch HCl, dung dịch NH3, dung dịch A1Cl3, dung dịch NaHSO4. Số phản ứng sau khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

2Al + Ba(OH)2 + 2H2O Ba(AlO2)2 + 3H2.

Dung dịch X chứa Ba(AlO2)2.

Các phản ứng xảy ra:

Ba(AlO2)2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaAlO2

Ba(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O Ba(HCO3)2 + 2Al(OH)3

Ba(AlO2)2 + 8HCl BaCl2 + 2AlCl3 + 4H2O

3Ba(AlO2)2 + 2AlCl3 + 12H2O 3BaCl2 + 8Al(OH)3

Ba(AlO2)2 + 8NaHSO4 BaSO4 + Al2(SO4)3 + 4Na2SO4 + 4H2O

Vậy có 4 phản ứng kết thúc thu được kết tủa.


Câu 40:

Cho hỗn hợp gồm Fe và Al (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch chứa CuCl2 và FeCl3. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thấy lượng AgNO3 phản ứng là 88,4 gam; đồng thời thu được 71,07 gam kết tủa. Dung dịch X tác dụng tối đa với dung dịch chứa 18,4 gam NaOH (không có mặt oxi). Giá trị của m là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

nAgNO3 phn ng=88,4170=0,52 mol

mAgCl max=143,5.0,52=74,62>71,07 

=> Chứng tỏ kết tủa gồm AgCl và Ag.

143,5nAgCl+108nAg=71,07 gnAgCl+nAg=0,52 mol

nAgCl=0,42 molnAg=0,1 mol

2nCuCl2+3nFeCl3=0,42 mol 

nNaOH=18,440=0,46 mol

nAlCl3=nNaOH-nCl-=0,04 mol

nFe=0,04 mol

Chứng tỏ Fe và Al phản ứng hết.

nFeCl3=0,06 molnCuCl2 pư=0,07 mol


Bắt đầu thi ngay