Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 10)

  • 18602 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một ứng với công thức phân tử C4H11 là:

Xem đáp án

Đáp án D

ứng với công thức phân tử C4H11 có các đông phân amin bậc một là:

1.CH3-CH2 -CH2-NH2

2.CH3-CH2-CH(CH3)-NH2

3.CH3-CH(NH2)-CH2-CH3

4.(CH3)3-C-NH2


Câu 2:

Este tham gia phản ứng tráng gương là

Xem đáp án

Đáp án D

Trong 4 chất trên có hai chất tham gia phản ứng tráng bạc là HCOOH và HCOOC2H5

nhưng đề bài hỏi với este


Câu 3:

Xà phòng hóa hoàn toàn 17,76 gam CH3COOCH3 bằng một lượng dung dịch KOH vừa đủ. Cô  cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

nCH3COOCH3=  17,76 : 74 = 0,24 mol

CH3COOCH3 +KOH = CH3COOK + CH3OH

   0,24                             0,24 

mmuối = 98. 0,24 =23,52 g


Câu 6:

Hòa tan hoàn toàn 29,7 gam hỗn hợp gồm Na và Ba ( tỉ lệ mol 1:2) bằng nước dư, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi nNa =a mol => nBa= 2a mol

=> 23a + 137.2a = 29,7

=> a = 0,1

Mặt khác nH2= nBa+12nNa= 0,25 mol

=> VH2 = 5,6 l


Câu 9:

Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hoàn toàn hỗn hợp rắn còn lại là

Xem đáp án

Đáp án D

Các oxit của kim loại đứng sau nhôm trong dãy hoạt động hóa học

bị khử bởi các chất khử CO, H2,C thành kim loại tương ứng


Câu 10:

Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam Al trong khí oxi dư,thu được m gam Al2O3. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Bảo toàn nguyên tố Al

nAl =2nAl2O3=0,2 mol

=>nAl2O3= 0,1 mol

=>m= 0,1.102=10,2 g


Câu 11:

Glucozo và fructozo đều

Xem đáp án

Đáp án D

Fructozo không làm mất màu dd brom do không có nhóm chức CHO

trong phân tử Glucozo và fructozo đều có công thức phân tử là C6H12O5


Câu 12:

Chất khí nào sau đây được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ dày ?

Xem đáp án

Đáp án A

Thuốc giảm đau dạ dày NaHCO3 được điều chế từ khí CO2


Câu 13:

Ion X2- có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s² 2s² 2p6. Nguyên tố X là

Xem đáp án

Đáp án D

Ion X2- có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s² 2s² 2p6

X có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s² 2s² 2p4

X ở ô số 8 nhóm VIA chu kì 2 => X là oxi


Câu 14:

Polime nào sau đây trong thành phần chứa nguyên tố nitơ ?

Xem đáp án

Đáp án B

Tơ nilon 6,6 là tơ poli amit có chứa nitơ trong phân tử


Câu 15:

Cho các chất sau: etilen, axetilen, glucozơ, axit axetic, anilin. Số chất làm mất màu nước brom ở điều kiện thường là

Xem đáp án

Đáp án B

Các chất làm mất màu nước brom ở điều kiện thường là etilen, axetilen, glucozo, và anilin


Câu 16:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong tự nhiên các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất


Câu 17:

Axit cacboxylic nào dưới đây có mạch cacbon phân nhánh, làm mất màu dung dịch brom ?

Xem đáp án

Đáp án A

Hai axit làm mất màu dung dịch brom là:

Axit metacrylic CH2=C(CH3)COOH

và axit acrylic CH2=CH2COOH

nhưng đề bài yêu cầu chọn axit có mạch cac bon phân nhánh


Câu 18:

Thí nghiệm xảy ra phản ứng không sinh ra chất khí là

Xem đáp án

Đáp án D

Phản ứng 1 sinh ra NH3

Phản ứng 2 sinh ra CO2

Phản ứng 3 sinh ra C2H2


Câu 19:

Khi xà phòng hóa chất béo thu được muối của axit béo và glyxerol. Công thức phân tử của glyxerol là

Xem đáp án

Đáp án C

Glyxerol có công thức phân tử là C3H8O3


Câu 20:

Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?

Xem đáp án

Đáp án B

Các kim loại Al, Fe và Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội


Câu 21:

Dung dịch axit acrylic (CH2=CH–COOH) không phản ứng được với chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Axit crylic yếu hơn axit HNO3 nên nó không phản ứng được với muối của axit này


Câu 22:

Phát biểu không đúng là

Xem đáp án

Đáp án C

ở điều kiện thường ancol không phản ứng với dung dịch kiềm


Câu 23:

Một số kim loại sau: K, Na, Ba, Fe, Cu, Be. Số kim loại ở điều kiện thường phản ứng với nước tạo dung dịch bazơ là

Xem đáp án

Đáp án C

Các kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ Be và Mg) có khả năng tan trong nước tạo dung dịch kiềm.

Các kim loại thỏa mãn trong câu 23 là K, Na, Ba


Câu 24:

Dung dịch X chứa 0,2 mol Ca2+ ; a mol Mg2+ ; 0,3 mol Cl- và 0,2 mol HCO3-. Đun dung dịch X đến cạn thu được muối khan có khối lượng là

Xem đáp án

Đáp án C

Bảo toàn điện tích trong dung dịch

ta có 0,2.2 + 2a = 0,3 + 0,2

=>a = 0,05

Đun đến cạn dung dịch xảy ra phản ứng

HCO3- => H2O + CO2 + CO32-

nCO32-=0,1 mol

Vậy  m­muối = 25,85 gam


Câu 26:

Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là

Xem đáp án

Đáp án A

Có hai chất có khả năng tác dụng H2 cho sobitol là glucozo và fructozo


Câu 27:

Hợp chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là

Xem đáp án

Đáp án B

Nhiệt độ sôi :

hidrocacbon < dẫn xuất halogen < andehit, xetol < ancol < phenol < axit


Câu 28:

Cho 8,736 gam một kim loại phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 3,4944 lít NO (đktc sản phẩm khử duy nhất). Kim loại đó là

Xem đáp án

Đáp án D

nNO= 3,4944/22,4 = 0,156 mol

M       Mn+ + ne

a                     a.n  mol

N+5   + 3e  N+2

0,156     0,468           mol

=> an = 0,468

=>thay a = 8,736M ta được

=>M= 563n

Vậy chọn n = 3, M =56

Kim loại M là Fe


Câu 29:

Kim loại không tác dụng với khí oxi mà tác dụng với khí ozon ở điều kiện thường là

Xem đáp án

Đáp án D

Các kim loại đứng sau Cu trong dãy hoạt động hóa học

không tác dụng với oxi nhưng phản ứng được với ozon ở điều kiện thường


Câu 30:

Trùng hợp hidrocacbon nào sau đây tạo ra polime dùng để sản xuất cao su buna?

Xem đáp án

Đáp án D

Buta–1,3–đien (C4H6) là nguyên liệu để sản xuất cao su buna

n CH2=CH-CH=CH2 n CH2=CH-CH=CH2(CH2-CH=CH-CH2)n


Câu 31:

Điện phân dung dịch A chứa x mol CuSO4 và 0,24  mol  KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 3,136 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 8,288 lít (đktc) và dung dịch sau điện phân là dung dịch X (thể tích 1lít) có pH là y. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của x, y là

Xem đáp án

Đáp án D

Thời gian điện phân t:

nkhí=3,13622,4= 0,14 mol

Anot:

Cl- → Cl2 +2e

0,24   0,12   0,24 mol

H2O → H+ + O2 + 4e

                   0,02   0,08 mol

ne trao đổi = 0,32 mol

ne trao đổi ItF

=> thời gian 2t, ne trao đổi = 0,64 mol

thời gian điện phân 2t nkhí = 0,37 mol

khi đó anot :

Cl- → Cl2   +   2e

0,24   0,12   0,24 mol

H2O →  H+ + O2 + 4e

                       0,1   0,4 mol

=> nH2 = 0,37- 0,12 – 0,1 = 0,15 mol

catot:

Cu2+  +2e → Cu

x          2x       x    mol

H2O + 2e → 2OH- + H2

0,15    0,3     0,3     0,15 mol

2x+0,3 = 0,64

=> x = 0,17 mol

mặt khác

nH+ =0,1 mol[H+] = 0,1

pH = 1


Câu 32:

Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol một ancol no mạch hở X cần V lít khí O2 đo ở đktc thu được 0,08 mol khí CO2. Giá trị V nhỏ nhất là

Xem đáp án

Đáp án B

Ancol no mạch hở

nH2O=nCO2+nancol=0,1 mol

Gọi công thức ancol no mạch hở là CnH2n+2Oa ( điều kiện a nhỏ hơn hoặc bằng n)

Bảo toàn nguyên tố oxi ta được

0,02.a + V/22,4 . 2 = 0,08.2 + 0,1

=>V= (0,26-0,02a). 11,2

V nhỏ nhất khi a lớn nhất

hay a=4, thay a=4 vào được V=2,016 l


Câu 33:

Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na (tỉ lệ mol 1:2) vào 200 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,05M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

nH2=0,02mol=nBa+0,5nNa=2a

nNa=0,02 và nBa=0,01 mol

dung dịch chứa Ba2+: 0,01 mol và OH- 0,04 mol

nH+=0,02 mol

nSO42- = 0,01 mol

vậy khối lượng kết tủa

m= 0,01.233 + 0,01. 98 = 3,31g


Câu 34:

Thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là

Xem đáp án

Đáp án B

Nung Ag2S trong không khí :

Ag2S + O2 => 2Ag + SO­2


Câu 35:

(A) là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C2H9N3O6 có khả năng tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Cho 20,52 gam (A) tác dụng với dung dịch chứa 20,4 gam NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam rắn. Giá trị của m gần nhất với:

Xem đáp án

Đáp án A

Hợp chất A có công thức cấu tạo là

phương trình phản ứng -NH3-HCO3

A phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:3

=> nNaOH(dư) = 0,15 mol

=> Chất rắn gồm NaOH 0,15 mol , Na2CO3 0,12 mol và NaNO3 0,12 mol

M chất rắn = 28,92 g


Câu 36:

Thủy phân một peptit (X) thu được một số aminoaxit, trong đó có aminoaxit (A) chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm –COOH, mạch cacbon phân nhánh, phần trăm khối lượng nitơ trong (A) là 10,687. Số công thức cấu tạo của (A) thỏa mãn tính chất trên là

Xem đáp án

Đáp án A

A chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm –COOH

mạch cacbon phân nhánh và được tạo ra từ phản ứng thủy phân peptit

nên A là alpha amino axit

=> 6 CTCT thỏa mãn


Câu 39:

Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol là 1: 2). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,08 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và còn lại m1  gam chất rắn Z. Cho dung  dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) thu được m2 gam kết tủa. Giá trị của m1, m2 lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

Kết thúc phản ứng còn dư lại m1 (g) chất rắn Z

=> Z là Cu, dd Y gồm FeCl2 và CuCl2.

Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2

0,01<---- 0,08       ------> 0,01

=> nCu= 0,02

2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2

0,02 -----> 0,01 --> 0,02

=>nCudư = 0,01 => m1 = 6,4g

dd Y tác dụng với AgNO3

Ag+    +   Cl-       → AgCl

0,08 <--- 0,08 ----> 0,08

Fe2+  +  Ag+  → Fe3+ + Ag

0,03     →                   0,03

=> m2 = 0,03.108 + 0,08.143,5 = 14,72g


Câu 40:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X

Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án C

Khí được thu bằng phương pháp đẩy nước

nên không dùng để điều chế các khí tan trong nước (NH3 và HCl)

Mặt khác hình vẽ mô tả phương pháp điều chế khí bằng cách đun dung dịch

nên không thể là phản ứng D


Câu 41:

Cho V lít CO2 đktc hấp thụ hết trong dung dịch chứa 0,15 mol BaOH2 và 0,1 mol NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn thi được kết tủa và dung dịch chứa 23,94 gam muối. Giá trị của V gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án B

nNaOH=0,1 mol

Giả sử dd muối không chứa Ba2+

=> m muối ≤ 0,1 . 84 = 8,4g

Mà mmui = 23,94 > 8,4

=> dd muối chứa NaHCO3 ;

0,1 mol và BaHCO32

=> nBa(HCO3)2 = 0,06 mol

=> nBaCO3 = 0,09 mol

Bảo toàn nguyên tố C

=> nCO2 = 0,31 mol

=> V = 0,31 . 22,4 = 6,944 l


Câu 43:

Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,2M và NaHSO4 0,6M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M  và K2CO3 0,2M thu được V lit CO2(đktc) và dung dịch X. Cho 100ml dung dịch KOH 0,6M và BaCl2 1,5M vào dung dịch  X, thu được m gam kết tủa. Giá trị V và m là

Xem đáp án

Đáp án C

nH+=0,02 + 0,06 = 0,08 mol

nHCO3-= 0,03 mol

nCO32-=0,06 mol

Đổ từ từ dung dịch axit vào hỗn hợp muối

CO32- + H+ → HCO3-

0,06      0,06   0,06

HCO3- + H+ →CO2 + H2O

0,02        0,02                       mol

=> V = 0,448 l

HCO3- + OH- → CO32- + H2O

0,06        0,06                      mol

nSO42-=0,06 mol

nBa2+= 0,15 mol

nBaSO4=nBaCO3= 0,06 mol

=>Vậy  m = 0,06.233 + 0,06.197 = 25,8 gam


Câu 44:

(X) gồm ancol metylic, etan, glyxerol (mol của etan gấp đôi mol glyxerol). Hỗn hợp (Y) gồm axit axetic, axit metacrylic và axit adipic (mol axit axetic bằng mol axit metacrylic). Hỗn hợp (Z) gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 19,68. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp (T) gồm m gam (X) và n gam (Y) cần 1 mol (Z) thu được 1,02 mol CO2. Mặt khác đem n gam (Y) tác dụng hết với NaHCO3 dư thu được V lít khí CO2  đo ở đktc. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án A

MhhO2,O3 = 19,61 . 2 = 39,36

=> coi hh là (O2)1,23

CH4O + 1,5O2 → CO2 + 2H2O

C2H6 + 3,5O2 → 2CO2 + 3H2O

C3H8O3 + 3,5O2 → 3CO2 + 4H2O

C2H4O2 +  2O2 → 2CO2 + 2H2O

C4H6O2  +  4,5O2 → 4CO2 + 3H2O

C6H10O4  +  6,5O2 → 6CO2 + 5H2O

=> 6a + 21b + 26x + 26y = 4,92 (I)

Bảo toàn oxi ta có

a + 3,5b + x + y = 0,42 (II)

Từ (I) và (II)

a+3,5b=0,3x+y=0,12

n(g) hh tác dụng với NaHCO

=> phản ứng xảy ra trên nhóm chức COOH

=> nCO2 = nCOOH = x + x + 2y = 2(x+y)=0,24

=> V = 5,376 lít


Câu 46:

Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ mạch hở (đều chứa C, H, O) trong phân tử mỗi chất có hai  nhóm trong số các nhóm –CHO, –CH2OH, –COOH. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 8,64 gam H2O. Cho m gam X tác dụng hết với Na dư, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Mặt khác, cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 64,8 gam Ag. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án A

nCO2=0,6mol

nH2O=0,48 mol

hỗn hợp tác dụng với Na sinh ra H2

=>nH2=0,5nCH2OH+COOH

=> nCH2OH+COOH= 0,3 mol

Hỗn hợp tác dụng với dd AgNO3/ NH3 sinh ra Ag

= 2nCHO=> nCHO= 0,3 mol

Dễ thấy nCO2=nCH2OH+COOH+nCHO

=>mhỗn hợp= mcác nhóm chức

Đặt nCH2OH = a

nCOOH = b

3a +b = 0,48.2-0,3 = 0,66

=>a = 0,18 , b =0,12

mhỗn hợp =19,68g


Câu 47:

Hỗn hợp X gồm đipeptit A và tetrapeptit B. Phần trăm khối lượng nitơ trong A và B theo thứ tự là 19,178% và 21,538%. Thủy phân hoàn hỗn hợp X thu được glyxin và alanin. Đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Với b-c = 0,25a. Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Đáp án C

Đipeptit và tetrapeptit thủy phân chỉ tạo gly và ala

=>đipeptit chứa 2N và tetrapeptit chứa 4N

=>Mđipeptit = 146

=>Mtetrapeptit=260

=> đipeptit là gly-ala (C5H12O3N2)

tetrapeptit là (gly)3-ala (C9H16O5N4)

Đốt cháy

C5H10O3N2  5CO2 + 5H2O

x                     5x          5x     mol

C9H16O5N4  9CO2 + 8 H2O

y                     9y         8y     mol

từ giả thiết

=>0,25.( x+y )= y => x=3y

%mA = 62,75%


Câu 49:

Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe (a mol), Fe3O4FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4KNO3. Sau phản ứng thu được 1,12 lít hỗn hợp khí Y (đo ở 0oC và 4 atm) gồm (CO2, NO, NO2, H2) có tỷ khối hơi so với H2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối  lượng là m gam. Cho BaCl2 dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác cho NaOH (dư) vào Z thì thấy có 54,25 gam dung dịch NaOH 80% phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa và  0,56 lít khí (đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a gần nhất với:

Xem đáp án

Đáp án D

nhhkhi=0,2 mol

cho BaCl2 vào kết tủa thu được là BaSO4

nBaSO4=0,605 mol

nH2SO4=0,605 mol

nNaOH=1,085 mol

nNH3=0,025 mol

nion kimloai=1,06 mol

hỗn hợp khí có chứa H2 nên muối sắt là muối Fe2+

NO3- hết, các muối trung hòa là

MgSO4, FeSO4, K2SO4 và (NH4)2SO4

mFe+mMg = 24,88 gam (1)

nđiện tích - = 2nSO42-= 1,21 mol

nđiện tích += 1,085 + nK+

=> nK+= 0,125 mol

=>nN khí = 0,125 – 0,025 =0,1 mol

Mặt khác bảo toàn khối lượng

mX+mH2SO4+mKNO3=mmui+mkhí+mH2O

=> mH2O= 8,91 mol

=> nH2O = 0,495 mol

Bảo toàn nguyên tố H có

nH axit = nH (H2O)+ nH (H2) +nH muối amoni

0,605.2 =0,495.2 +2nH2 + 0,025.4

=> nH2 = 0,06 mol

=> nCO2= 0,2 – 0,1 – 0,06 = 0,04 mol

=>nFeCO3 = 0,04 mol

=> mFe + mMg + mFe3O4 = 26,48 g

m KL (hỗn hợp trên)­= 22,64 gam (2)

từ (1) và (2) => mO (Fe3O4)= 3,84 gam

=> nFe3O4=0,06 mol

mặt khác vì tổng ion dương kim loại Fe2+ và Mg2+

Gọi nFe=a molnMg=b mol

2a+2b=0,256a+24b=12,56

a=0,16b=0,15 mol


Câu 50:

A là hỗn hợp chứa một axit (X) RCOOH, một ancol 2 chức (Y) R’OH2 và một este hai chức (R”COO)2R’, biết X, Y, Z đều no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol A cần 10,752 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thấy khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 10,84 gam. Nếu cho 0,09 mol A tác dụng với dung dịch NaOH thì cần 4 gam NaOH nguyên chất. Mặt khác, 14,82 gam A tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol duy nhất là etylenglycol. Giá trị của m gần nhất với:

Xem đáp án

Đáp án B

nO2= 10,752/22,4 = 0,48 mol

Axit no đơn chức mạch hở có ctpt CnH2nO2

Ancol no hai chức mạch hở : CmH2mO2

Este no hai chức mạch hở : CkH2k-2O4

CnH2nO2    → nCO2 + nH2O  ( I )

x                     xn          xn     mol

CmH2m+2O2 → mCO2 + (m+1) H2O (II)

         y             ym         y(m+1)    mol

CkH2k-2O4 → kCO2 + (k-1) H2O (III)

         z           zk           z(k-1)     mol

x+y+z = 0,09 mol (1)

nNaOH= 0,1 mol

Cho hỗn hợp A phản ứng với dung dịch NaOH chỉ có X và Z phản ứng

vì phản ứng diễn ra ở nhóm chức

Nên  x+2z = 0,1 (2)

Từ (1) và (2) => z-y = 0,01 mol

Từ (I) (II) và (III)

Ta có:

44(xn + ym + zk) – 18 ( xn + ym +zk) + 18 ( z-y) = 10,84

Thay z-y = 0,01 ta có 26(xn + ym + zk) = 10,66 gam

=>nCO2= xn + ym +zk = 0,41 mol

=>MH2O= 7,2 g => nH2O=0,4 mol

=>Bảo toàn nguyên tố O có

nOhỗn hợp A = 0,41.2 + 0,4 – 0,48.2 = 0,26 mol

=>2x + 2y +4z = 0,26 (3)

=>Từ (1) (2) và (3)

=> x = 0,02 ;y=0,03 và z= 0,04 mol

Bảo toàn khối lượng có

mA+mO2=mCO2+mH2O

=>MA = 9,88gam

=>trong 14,82 gam A chứa X 0,03 mol

Y 0,045 mol,  Z 0,06mol

nKOH = 0,03 + 2.0,06 = 0,15 mol

vì ancol là etylen glicol

=> nAncol = 0,06 + 0,045 = 105 mol

nH2O= 0,03 mol

bảo toàn khối lượng có

14,82 – 0,045. 62 + 0,15.56 = mmuối + mH2O +metilen glycol

=>Mmuối = 16,17 gam


Bắt đầu thi ngay