Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết
Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 9)
-
17600 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là
Đáp án : C
C3H7NO2 + NaOH – H2NCH2COONa + Z
=> Z là CH3OH ( X là H2NCH2COOCH3)
Với Y tạo ra CH2=CHCOONa
=> Y là CH2=CHCOONH4
=> T là NH3
Câu 3:
Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, to), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là
Đáp án : B
Tinh bột -> X => X là C6H12O6
X + H2 -> Y => Y là Sobitol
Câu 4:
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon mạch hở X cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc), thu được 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Giá trị của V là
Đáp án : C
Bảo toàn O :
=>
=> V = 14,56 lit
Câu 5:
Anđehit no mạch hở X có công thức đơn giản nhất C2H3O. Công thức phân tử của X là
Đáp án : A
X có dạng C2nH3nOn là andehit no mạch hở
=> số liên kết pi = số CHO = số O
=>
=> X là C4H6O2
Câu 6:
Cho m gam hỗn hợp axit axetic, axit benzoic, axit adipic, axit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được a gam muối. Nếu cũng cho m gam hỗn hợp X nói trên tác dụng với Ca(OH)2 vừa đủ thì thu được b gam muối. Biểu thức liên hệ m, a, b là
Đáp án : D
Dạng tổng quát :
COOH + NaOH -> COONa + H2O
2COOH + Ca(OH)2 -> (COO)2Ca + 2H2O
Bảo toàn khối lượng :
mmuối Na – maxit = (23 – 1)nCOOH
Và mmuối Ca – maxit = (20 – 1)nCOOH
=> nCOOH = (a – m)/22 = (b – m)/19
=> 3m = 22b – 19a
Câu 7:
Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. Tên gọi của X là
Đáp án : C
Câu 8:
Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch NaHCO3. Tên gọi của X là
Đáp án : A
Câu 9:
Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành khí X; nhiệt phân tinh thể KNO3 tạo thành khí Y; cho tinh thể KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc tạo thành khí Z. Các khí X, Y và Z lần lượt là
Đáp án : B
Fe + H2SO4 loãng -> H2
Nhiệt phân KNO3 -> O2
KMnO4 + HClđặc -> Cl2
Câu 10:
Cho mô hình thí nghiệm điều chế và thu khí như hình vẽ sau:
Phương trình hóa học nào sau đây phù hợp với mô hình thu khí trên?
Đáp án : A
Khí phải đi qua NaOH và H2O nên khí này không được phản ứng với NaOH và H2O
hoặc tan trong 2 dung dịch trên.
Mặt khác ở thí nghiệm trên không cần đun nóng nên không thể là phản ứng vôi tôi xút
Câu 11:
Cho X là metylamin. Lấy 3,1 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thì khối lượng muối thu được là
Đáp án : D
CH3NH2 + HCl -> CH3NH3Cl
=> mmuối = 6,75g
Câu 12:
Hòa tan một khí X vào nước, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch Y đến dư vào dung dịch ZnSO4 , ban đầu thấy có kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần. Khí X là
Đáp án : D
NH3 + H2O -> NH4+ + OH-
Zn2+ + 2OH- -> Zn(OH)2↓
Zn(OH)2 + 4NH3 -> Zn(NH3)4(OH)2
Câu 13:
Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là:
Đáp án : C
Xét trước hết về khối lượng mol ( càng lớn thì nhiệt độ sôi càng tăng )
Nếu khối lượng mol tương đương thì xét khả năng tạo liên kết hidro liên phân tử
( axit > ancol > andehit )
Câu 14:
Hoàn tan hết m gam gồm Fe và một oxit sắt (FexOy) trong 800ml dung dịch HCl 1M (vừa đủ) thu được dung dịch X và 1,792 lít khí H2 (ở đktc). Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 132,08 gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án : D
nH2 = 0,08 mol < nHCl = 0,8 mol
=> Fe phản ứng hết với HCl tạo Fe2+
Fe2+ + Ag+ -> Fe3+ + Ag
Ag+ + Cl- -> AgCl
mkết tủa = mAg + mAgCl
=> nAg = 0,16 mol
=> nAg = = 0,16 mol
=> nFeO = 0,08 mol
Nếu là FeO
-> nHCl = 2nFe + 2nFeO = 0,32 mol < nHCl
=> oxit là Fe3O4 với số mol là 0,08 mol
=> m = 23,04g
Câu 15:
Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là:
Đáp án : B
Tổng (pi + vòng) = 4
=> trong gốc hydrocacbon sẽ có 1 liên kết pi
=> Loại C ; D
Xét 2 đáp án A và B. Vì các muối không có đồng phân hình học
=> Loại A
Câu 18:
Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là:
Đáp án : A
X + Na và X tráng bạc
=> X là HOCH2CHO
X + Na và CaCO3
=> X là axit : CH3COOH
Câu 19:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án : B
Saccarozo không làm mất màu nước brom
Glucozo bị oxi hóa bởi AgNO3/NH3
Xenlulozo có cấu trúc mạch thẳng
Câu 20:
Cho dãy các oxit sau: SO2, NO2, NO, SO3, P2O5, CO, N2O5, N2O. Số oxit trong các dãy tác dụng được với H2O ở điều kiện thường là
Đáp án : B
Các oxit thỏa mãn : SO2 ; NO2 ; SO3 ; P2O5 ; N2O5
Câu 21:
Có 1 loại oleum X trong đó SO3 chiếm 70% theo khối lượng. Tính khối lượng nước cần thêm vào 100 gam oleum trên để thu được dung dịch mới trong đó H2SO4 chiếm 80% theo khối lượng
Đáp án : C
Xét 100g Oleum có 70g SO3 và 30g H2SO4
Khi hòa tn vào nước thu được dung dịch có H2SO4 chiếm 80%
=> SO3 chiếm 20%
= 1,18 mol
Dung dịch sau :
=> =
=> = 10,8g
Câu 23:
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam một kim loại X vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Tên gọi của X là
Đáp án : D
Nếu hóa trị của X là n. bảo toàn e :
2 = n.nX => nX = 0,4/x (mol)
=> MX = 28n
Với n = 2 thì MX = 56(Fe) (TM)
Câu 24:
Cho các hợp chất hữu cơ:
(1) ankan;
(2) ancol no, đơn chức, mạch hở;
(3) xicloankan;
(4) ete no, đơn chức, mạch hở;
(5) anken;
(6) ancol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở;
(7) ankin;
(8) anđehit no, đơn chức, mạch hở;
(9) axit no, đơn chức, mạch hở;
(10) axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơn chức.
Dãy gồm các chất khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O là:
Đáp án : B
Các chất có 1 liên kết pi hoặc 1 vòng đơn trong phân tử sẽ thỏa mãn điều kiện đề bài.
Câu 25:
Một mẫu khí thải được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải gây ra?
Đáp án : A
H2S + CuSO4 -> CuS↓ đen + H2SO4
Câu 26:
Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là:
Đáp án : A
Câu 28:
Cho phản ứng ở trạng thái cân bằng: H2 (k) + Cl2 (k) ↔ 2HCl(k)( ∆ H<0)
Cân bằng sẽ chuyển dịch về bên trái, khi tăng:
Đáp án : A
Cân bằng sẽ chuyển dịch sang trái khi tăng nhiệt độ
Vì phản ứng thuận tỏa nhiệt nên t0 tăng thì chuyển dịch theo chiều thuận
Câu 30:
Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
Đáp án : B
Các peptit : Gly-Gly ; Ala-Ala ; Gly-Ala ; Ala-Gly
Câu 31:
Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thì phản ứng xảy ra vừa đủ. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là
Đáp án : A
Phản ứng vừa đủ :
nNaOH = nHCl = 0,1 mol
=> CM(HCl) = 1M
Câu 33:
Cho 18 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với AgNO3/ NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Đáp án : B
Glucozo -> 2Ag
=> nAg = 2nGlucozo = 0,2 mol
=> m = 21,6g
Câu 34:
Hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2 có M X = 23,5. Trộn V(lít) X với V1(lít) hiđrocacbon Y được 107,5 gam hỗn hợp khí Z. Trộn V1(lít) X với V(lít) hiđrocacbon Y được 91,25 gam hỗn hợp khí F. Biết V1 – V = 11,2 (lit) (các khí đều đo ở đktc). Công thức của Y là:
Đáp án : C
V1 – V = 11,2
=> n1 – n = 0,5 mol
+) n.MX + n1.MY = 107,5
=> 23,5n +MY.(n + 0,5) = 107,5 (1)
+)n1.MX + n.MY = 91,25
=> (n + 0,5).23,5 + nMY = 91,25 (2)
Lấy (1) – (2) : 0,5MY = 28
=> MY = 56 (C4H8)
Câu 35:
Cho một số tính chất có dạng sợi
(1); tan trong nước
(2); tan trong nước Svayde
(3); phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc)
(4); tham gia phản ứng tráng bạc
(5); bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng
(6). Các tính chất của xenlulozơ là:
Đáp án : C
Câu 36:
Đung nóng 18 gam CH3COOH với 13,8 gam C2H5OH có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác. Sau phản ứng thu được 12,32 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
Đáp án : D
= 0,14 mol
naxit = 0,3 mol = nancol = 0,3 mol
=> H% = 0,14/0,3 = 46,67%
Câu 37:
Hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Al, Mg (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2 : 2). Hoà tan 22,2 gam hỗn hợp A cần vừa đủ 950ml dung dịch HNO3 2M sau các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và V lit (đktc) hỗn hợp khí Y gồm 4 khí N2, NO, N2O, NO2 trong đó 2 khí N2 và NO2 có số mol bằng nhau. Cô cạn rất cẩn thận dung dịch X thu được 117,2 gam muối khan. Giá trị V là:
Đáp án : D
Ta có : nFe : nCu : nAl : nMg =1 : 1 : 2 : 2
=> nFe = nCu = 0,1 ; nAl = nMg = 0,2 mol
4 khí trong đó N2 và NO2 có số mol bằng nhau
=> có thể qui về N2O và NO với số mol lần lượt là x và y
= ne KL = 3nFe + 2nCu + 3nAl + 2nMg = 1,5 mol
=> mmuối = mKL + +
=> = 0,025 mol
Bảo toàn N :
+
=> 2x + y = 0,35 mol
Bảo toàn e :
=> 8x + 3y = 1,3
=> x = 0,125 ; y = 0,1 mol
=> V = 5,04 lit
Câu 38:
Ancol etylic (d = 0,8 gam/ml) được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình 80%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men tinh bột vào 4 lít dung dịch Ca(OH)2 1M thì thu được 320 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch thu được thấy xuất hiện thêm kết tủa. Thể tích ancol etylic 460thu được là
Đáp án : D
Vì khi đun lên thì dung dịch vẫn còn kết tủa xuất hiện
=> Ca(OH)2 hết
= 3,2 mol.
Bảo toàn Ca :
=> = 0,8 mol
Bảo toàn C :
= 4,8 mol
=> = 4,8 mol
=> = 220,8g
=> = 276 ml
=> Vrượu = 600 ml = 0,6 lit
Câu 39:
c, thu được hỗn hợp khí chứa CO2, NO và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch X được dung dịch Y, dung dịch Y này hòa tan được tối đa m gam Cu, sinh ra sản phẩm khử NO duy nhất. Giá trị của m là:
Đáp án : B
X gồm có : 0,05 mol Fe(NO3)3
=> Y có thêm HCl
Khi cho Cu vào :
3Cu + 8H+ + 2NO3- -> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Cu + 2Fe3+ -> Cu2+ + 2Fe2+
=> nCu pứ = 1,5nNO3 + 0,5 = 0,25 mol
=> m = 16g
Câu 40:
Trong tự nhiên đồng vị 37Cl chiếm 24,23% số nguyên tử clo. Nguyên tử khối trung bình của clo bằng 35,5. Thành phần phần trăm về khối lượng của 37Cl có trong HClO4 là (với 1H, 16O):
Đáp án : C
Xét 1 mol HClO4 có 1 mol Cl
=> có 0,2423 mol 37Cl
=> %mCl(37) = 8,92%
Câu 41:
Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
Đáp án : D
Chỉ tripeptit trở lên mới có phản ứng màu biure
Câu 42:
Cho 32,25 gam một muối có công thức phân tử là CH7O4NS tác dụng hết với 750 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng thấy thoát ra chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và thu được dung dịch X chỉ chứa các chất vô cơ. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
Đáp án : A
Chất ban đầu + NaOH
=> muối vô cơ và khí làm ẩm quì tím
=> có thể là muối của amin
Công thức phù hợp : CH3NH3HSO4 (X)
=> nX = 0,25 mol ; nNaOH = 0,75 mol
=> chất rắn gồm : 0,25 mol Na2SO4 và 0,25 mol NaOH
=> mrắn = 45,5g
Câu 43:
Khi nung nóng hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là:
Đáp án : B
Câu 44:
Cho m gam hỗn hợp X gồm một peptit A và một amino axit B ( MA > 4MB) được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1 tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch Y phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
Đáp án : A
Trong Y: NH2-CH2-COONa (a mol)
và NH2-CH(CH3)-COONa (b mol)
=>nHCl = 2a + 2b = 0,72
mmuối = 110,5a + 124,5b + 58,5(a+b) = 63,72
=>a = 27/175 và b = 36/175
=> nGly : nAla = 3 : 4
Nếu A là (Gly)3(Ala)3 và B là Ala thì A và B đều đúng nên loại
Nếu A là (Gly)2(Ala)4 và B là Gly => A đúng
Câu 45:
Cho 33,2 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4, Fe(NO3)3, Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,48mol H2SO4 (loãng) thì thu được khí NO duy nhất và dung dịch B chỉ chứa 2 muối sunfat. Cô cạn B thu được m gam muối khan. m có giá trị gần nhất là:
Đáp án : C
Gọi số mol các chất trong A lần lượt là x ; y ; z
mA = 232x + 242y + 64z = 33,2g
+) Nếu dung dịch sau phản ứng chứa Fe2(SO4)3 và CuSO4
=> B có : (1,5x + 0,5y) mol Fe2(SO4)3 và z mol CuSO4
=> = 4,5x + 1,5y + z = 0,48 mol
Vì sau phản ứng chỉ chứa 2 muối
=> H+ và NO3- đều hết và NO3 -> NO
Bảo toàn e :
=> 9y = x + 2z
=> x = 0,06 ; y = 0,04 ; z = 0,15 mol
=> mmuối = 68g
Câu 46:
E là một este 3 chức, mạch hở. Đun nóng 7,9 gam E với dung dịch NaOH dư, đến khi phản ứng hoàn toàn thu được ancol X và 8,6 gam hỗn hợp muối Y. Tách nước từ X có thể thu được propenal. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được 3 axit hữu no, mạch hở, đơn chức (trong đó 2 axit có khối lượng phân tử nhỏ là đồng phân của nhau). Công thức phân tử của axit có khối lượng phân tử lớn hơn là:
Đáp án : A
Vì Y gồm 3 muối khác nhau
=> ancol X là triol
Mag khi tách nước thu được propenal CH2=CH-CHO
=> ancol là C3H5(OH)3
Xét tổng quát : 1 mol C3H5 -> 3 mol Na
=> mmuối – meste = (3.23 – 41)neste
=> neste = 0,025 mol
=> ME = 316g.
Vì trong Y có 2 muối của 2 axit là đồng phân của nhau
=> 2R1 + R2 + 44.3 + 41 = 316
=> 2R1 + R2 = 143
Vì R1 < R2 => R1 < 47,67 < R2
+) R1 = 15 => R2 = 113
+) R1 = 29 => R2 = 85
+) R1 = 43 => R2 = 57 (C4H9) có trong đáp án
Câu 47:
Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp gồm một axit no, đơn chức, mạch hở X và một axit no, đa chức Y (có mạch cacbon hở, không phân nhánh) thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,8 gam N2 (đo trong cùng điều kiện). Đốt cháy 8,64 gam hỗn hợp axit trên thu được 11,44 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
Đáp án : B
Câu 48:
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Đáp án : B
AgF tan
Flo có tính oxi hóa mạnh hơn Clo
HBr có tính axit mạnh hơn HCl
Câu 50:
Trung hoà 5,4 gam X gồm CH3COOH, CH2=CHCOOH, C6H5OH và C6H5COOH cần dùng Vml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 6,94 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của V là
Đáp án : D
Ta thấy cứ 1 mol H đổi thành 1 mol Na trong muối
=> (23 – 1)nNaOH = mmuối - mX
=> nNaOH = 0,07 mol
=>V = 0,7 lit = 700 ml