Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết
Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 7)
-
18600 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit ?
Đáp án : A
Glucozo là monosaccarit nên không có phản ứng thủy phân
Câu 2:
Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p4. Số hiệu nguyên tử của X là ?
Đáp án : C
Câu 3:
Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao thu được m gam Fe. Giá trị của m là ?
Đáp án : D
Bảo toàn Fe :
= 2= 0,06 mol
=> mFe = 3,36g
Câu 4:
Đun 6,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 4,4 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa là ?
Đáp án : D
= 0,05 mol ; = 0,1 mol
=> H% = 50%
Câu 6:
Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là ?
Đáp án : D
Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2
=> = 0,1 mol
=> = 2,24 lit
Câu 7:
Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được ?
Đáp án : D
CH3CHO + H2 -> C2H5OH
Câu 8:
Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2 ?
Đáp án : D
Protein là hợp chất của nito
Câu 9:
Cho các chất sau đây, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là ?
Đáp án : D
Nếu có khối lượng mol tương đương thì xét đến khả năng tạo liên kết hidro liên phân tử :
CH3COOH > C2H5OH > CH3CHO > CH3CH3
Câu 10:
Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử ?
Đáp án : C
Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng có ít nhất 2 sự thay đổi số oxi hóa
Câu 11:
Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là ?
Đáp án : C
HCOOC2H5 + NaOH -> HCOONa + C2H5OH
=> nHCOONa = neste = 0,1 mol
=> mmuối = 6,8g
Câu 12:
Trong các ion sau đây, ion có tính oxi hóa mạnh nhất là ?
Đáp án : D
Dựa vào dãy điện hóa kim loại , từ trái sang phải tính khử giảm dần,
đồng thời thính oxi hóa của dạng oxi hóa của kim loại đó tăng dần
Câu 15:
Cho 8,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và m gam muối khan. Giá trị của m là ?
Đáp án : D
Chỉ có Fe phản ứng với HCl
=> = 19,05g
Câu 17:
Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức phân tử của metan là ?
Đáp án : B
Câu 18:
Hòa tan hoàn toàn 6,4 gam Cu bằng dung dịch HNO3 dư, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N5+). Giá trị của x là ?
Đáp án : C
Bảo toàn e:
= 0,2 mol
Câu 21:
Hidrocacbon X ở thể khí trong điều kiện thường. Cho X lội từ từ qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch Br2 tăng 2,6 gam và có 0,15 mol Br2 phản ứng. Tên gọi của X là ?
Đáp án : A
mbình tăng = mX = 2,6g
Giả sử trong X có a liên kết pi
=>
=> MX = 52a/3
Nếu a = 3
=> MX = 52 ( CH≡C-CH=CH2 thỏa mãn)
Câu 22:
Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng, thường sinh ra khí SO2. Để loại bỏ khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ra nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch ?
Đáp án : C
Dùng xút để trung hòa SO2 tạo muối dễ thu gom và an toàn
Câu 23:
Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Mg, Al trong công nghiệp là ?
Đáp án : B
Câu 24:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm như sau :
Hình vẽ mô tả thí nghiệm để chứng minh :
Đáp án : A
Ta thấy thí nghiệm này được thực hiện sẽ gây hiện tượng nước bị hút lên bình phía trên
=> chứng tỏ NH3 tan rất tốt trong nước sẽ tạo áp suất làm nước bị đẩy lên bình trên cao
Câu 25:
Chất nào sau đây thuộc loại ancol bậc một ?
Đáp án : D
Bậc của ancol chính là bậc của cacbon mà OH gắn trực tiếp vào đó
Câu 26:
Để phân biệt 2 dung dịch Fe(NO3)2 và FeCl2 người ta dùng dung dịch ?
Đáp án : A
Dùng HCl khi cho vào dung dịch Fe(NO3)2 thì sẽ xảy ra phản ứng :
Fe2+ + H+ + NO3- -> Fe3+ + spk + H2O
Với FeCl2 thì không có hiện tượng trên
Câu 27:
Tơ Lapsan hay Poli (etylen terephtalat) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng axit teraphtalic với chất nào sau đây ?
Đáp án : A
Câu 28:
Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử ?
Đáp án : A
Lưu huỳnh dạng có số oxi hóa thấp nhất là -2 và cao nhất là +6
=> Các chất chứa lưu huỳnh có số oxi hóa nằm giữa khoảng (-2 ; +6)
thì sẽ vừa có tính oxi hóa , vừa có tính khử.
Câu 29:
Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng ?
Đáp án : A
Câu 30:
Cho 0,3 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H2 (đktc). Kim loại đó là ?
Đáp án : C
M + 2HCl -> MCl2 + H2
=> = 0,0125 mol
=> MM = 24g (Mg)
Câu 32:
α – amino axit X trong phân tử có một nhóm – NH2 và một nhóm – COOH. Cho 53,4 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chức 75,3 gam muối. Công thức của X là ?
Đáp án : C
X chỉ có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH
=> X có dạng H2NRCOOH
H2NRCOOH + HCl -> ClH3NRCOOH
Bảo toàn khối lượng : mX + mHCl = mmuối
=> nHCl = nX = 0,6 mol
=> MX = 89g. Vì X là a-amino axit
=> NH2 và COOH cùng gắn vào 1 C
=> CH3CH(NH2)COOH
Câu 33:
Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam FeCl3. Giá trị của m là ?
Đáp án : B
Bảo toàn Fe :
= 0,04 mol
=> m = 2,24g
Câu 34:
Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N5+) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là ?
Đáp án : D
Câu 35:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án : C
Phân lân nung chảy được điều chế bằng cách nung quặng Apatit
( hoặc photphorit) với đá xà vân ( thành phần chủ yếu là MgSiO3) và than cốc
Câu 36:
Chọn phát biểu sai ?
Đáp án : A
Trong tự nhiên các kim loại kiềm tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất
Câu 37:
Cho các phát biểu sau :
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
(b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom.
(c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.
Số phát biểu đúng là ?
Đáp án : C
Cả 4 phát biểu đều đúng
Câu 38:
Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường :
(a) Sục khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2.
(b) Cho CaO vào H2O.
(c) Cho Na2CO3 vào dung dịch CH3COOH.
(d) Sục khí Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là ?
Đáp án : B
Câu 39:
Hòa tan m gam Mg trong 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 0,4M và Cu(NO3)2 đến phản ứng hoàn toàn thu được 1,12 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối của X so với H2 là 6,2 gồm N2 và H2, dung dịch Y và 2 gam hỗn hợp kim loại. Giá trị m là ?
Đáp án : C
Ta có
m= 0,195.24 + 2 – 0,025.64 = 5,08
Câu 40:
Cho 47,4 gam phèn nhôm – Kali (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) vào nước thu được dung dịch X. Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,75M vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là ?
Đáp án : A
Ta có : nphen = 0,05
Câu 41:
Cho x gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z thì đồ thị biểu diễn lượng kết tủa phụ thuộc vào lượng OH-như sau :
Giá trị của x là ?
Đáp án : A
Z chứa
Nhìn vào đồ thị ta có :
x = 32,4
Câu 42:
Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng. (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Nhiệt phân AgNO3. (g) Đốt FeS2 trong không khí.
(h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là?
Đáp án : D
(c) Cu
(e) Ag
(h) Cu ; O2
Câu 43:
Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hidro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V là ?
Đáp án : C
Câu 44:
Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong 250,0 ml dung dịch H2SO4 3,6M (đặc, dư, đun nóng) thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (đktc và là sản phẩm khử duy nhất). Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là?
Đáp án : B
Nếu NaOH dư => = 0,2 mol
=> nFe(bd) = 0,2 mol
=> nO(bd) = 0,5 mol. Vô lý
(Vì số mol O trong oxit cao nhất là gấp 1,5 lần số mol Fe).
Vậy NaOH thiếu : 19,2
56a + 16b = 19,2
6a – 2b = 1,5
Câu 45:
Hidrat hóa hỗn hợp etilen và propilen có tỉ lệ mol 1 : 3 khi có mặt axit H2SO4 loãng thu được hỗn hợp ancol X. Lấy m gam hỗn hợp ancol X cho tác dụng hết với Na thấy bay ra 448 ml khí (đktc). Oxi hóa m gam hỗn hợp ancol X bằng O2 không khí ở nhiệt độ cao và có Cu xúc tác được hỗn hợp sản phẩm Y. Cho Y tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư thu được 2,808 gam bạc kim loại. Phần trăm số mol propan – 1 – ol trong hỗn hợp là ?
Đáp án : C
Ta có : m gam X là
%CH3CH2CH2OH = 7,5%
Câu 46:
Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm Hidro (0,195 mol), axetilen (0,150 mol), vinyl axetilen (0,12 mol) và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với hidro bằng 19,5. Khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,21 mol AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa và 3,024 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Khí Z phản ứng tối đa với 0,165 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là?
Đáp án : C
Ta có :
H2 phản ứng hết.
Và nZ = 0,135
Câu 47:
Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tửcacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là?
Đáp án : B
Bảo toàn khối lượng
11,16 + 0,59.32 = + 9,36
Z là ancol no 2 chức
Dễ dàng suy ra ancol có 3C và 2 axit có 3C và 4C
m = 0,01.2 (C2H3COOK + C3H5COOK) = 4,68
Câu 48:
Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thích hợp :
(a) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S (b) Sục khí F2 vào nước.
(c) Cho KMnO4 vào dung dịch NaOH đặc. (d) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH.
(e) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc. (g) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4.
Số thí nghiệm sinh ra đơn chất là ?
Đáp án : C
(a) S
(b) O2
(e) H2
Câu 49:
Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và V lít (đktc) hỗn hợp khí B (gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 3 : 2). Cho 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z thu được chất rắn T. Nung T đến đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong X là?
Đáp án : D
Ta có : nKOH = 0,5 (mol)
Ta nhận xét nhanh như sau :
Nếu KOH thiếu thì Z sẽ là KNO3 và các muối của kim loại
(bảo toàn nguyên tố K)
m chất rắn
= 0,5.(39 + 46) = 41,5 (vô lý).
(bảo toàn nguyên tố K)
(bảo toàn khối lượng)
nO trong oxit = 0,275 ne = 0,55 (mol)
Và =0,7(mol) = = 0,35 (mol)
Vậy trong X có :
11,6 + 0,7.63 = 11,6 + 0,45.62 + mB + 0,35.18
mB = 9,9 gam
%mFe(NO3)3 = 13,56%
Câu 50:
Một hỗn hợp Y gồm 2 este A, B (MA < MB). Nếu đun nóng 15,7 gam hỗn hợp Y với dung dịch NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Nếu đốt cháy 15,7 gam hỗn hợp Y cần dùng vừa hết 21,84 lít O2 (đktc), thu được 17,92 lít CO2 (đktc). Thành phần % khối lượng của A trong hỗn hợp Y là ?
Đáp án : B
Khi đốt cháy 15,7 + 0,975.32 = 0,8.44 + 18
à = 0,65nY = 0,15
M gốc axit = 27 CH2=CH-
%CH2=CH-COO-C2H5 = 63,69%