Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết
Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 13)
-
17598 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các phát biểu sau:
(1) Thủy phân hoàn toàn một este no, đơn chức trong môi trường kiềm luôn thu được muối và ancol.
(2) Saccarozơ chỉ tốn tại dưới dạng mạch vòng.
(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
(4) Dung dịch anilin không làm hổng dung dịch phenolphtalein.
(5) Các oligopeptit đều cho phản ứng màu biure. Sổ phát biểu đúng là
Chọn đáp án C.
Sai. Thủy phân este của phenol không thu được ancol.
(1) Đúng.
(2) Sai. Tinh bột và xenlulozo có cùng CTTQ nhưng khác CTPT.
(3) Đúng. Anilin có tính bazơ yếu, không làm hồng dung dịch phenolphtalein.
(4) Sai. Oligopeptit có số liên kết peptit từ 2 trở lên có phản ứng màu biure
Câu 2:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho ancol etylic vào crom (VI) oxit.
(2) Cho bột nhôm tiếp xúc vối khí Clo.
(3) Cho canxi oxit vào nước dư.
(4) Cho crom (II) oxit vào dung dịch natri hiđroxit loãng
(5) Cho dung dịch sắt (III) clorua vào dung dịch bạc nitrat.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là
Chọn đáp án D.
(1) 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
(2) CaO + H2O → Ca(OH)2
(3) Không xảy ra phản ứng.
(4) FeCl3 + 3AgNO3 → 3AgCl + Fe(NO3)3
Câu 3:
X, Y, Z là ba hợp chất hữu cơ cùng có công thức phân tử là C3H7O2N và có các đặc điểm sau:
+ X tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối.
+ Y tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng, thu được một ancol.
+ Z tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng, thu được một khí nhẹ hơn không khí. X, Y, Z lần lượt là
Chọn đáp án D.
X: CH3CH(NH2)COOH
Y: H2NCH2COOCH3
Z: CH2=CHCOONH4.
Phương trình phản ứng:
Câu 4:
Cho các nhận định sau:
(1) Tính chất vật lý chung của các kim loại là tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và tính ánh kim.
(2) Trong các phản ứng, các kim loại chỉ thể hiện tính khử.
(3) Trong các hợp chất, các nguyên tố nhóm IA chỉ có một mức oxi hóa duy nhất là +1.
(4) Bạc là kim loại có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại.
(5) Nhôm, sắt, crom thụ động với dung dịch H2SO4 loãng, nguội. Số nhận định đúng là
Chọn đáp án B.
Đúng.
(1) Đúng. Trong các phản ứng, các kim loại bớt e để chuyển thành DẠNG oxi hóa.
(2) Sai. H thuộc nhóm IA có thể có số oxi hóa -1.
(3) Đúng.
(4) Sai. Nhôm, sắt, crom thụ động với dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
Câu 5:
So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenIulozơ
(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.
(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.
(4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đếu thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.
(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.
Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là:
Chọn đáp án B.
Sai. Chỉ có glucozơ và saccarozơ dễ tan trong nước.
(1) Sai. Tinh bột và saccarozơ cũng không thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(2) Sai. Glucozơ không bị thủy phân.
(3) Sai. Đốt cháy tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O.
(4) Sai. Glucozơ và saccarozơ là chất kết tinh không màu.
Câu 6:
Cho 4,40 gam hỗn hợp Al và Fe phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch chứa 19,76 gam muối. Giá trị của a là
Chọn đáp án A
Câu 7:
Cho 200 ml dung dịch FeCl2 0,8M vào 400 ml dung dịch AgNO3 1,25M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Chọn đáp án D.
gam
Câu 8:
Dãy các chất có thể gây ra ô nhiễm môi trường đất là
Chọn đáp án C.
Cacbon monooxit, cacbon đioxit, metan, lưu huỳnh đioxit là các khí gầy ô nhiễm môi trường không khí, trong nước gây ô nhiễm môi trường nước và không gây ô nhiễm môi trường đất.
A. Các cation như: Cd2+, Pb2+, Hg2+, và các anion như ,, gây ô nhiễm môi trường nước.
B. Phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật, chất phóng xạ gầy ô nhiễm môi trường nước.
C. Freon và các khí halogen như clo, brom gây ô nhiễm môi trường không khí.
Câu 9:
Phát biểu nào sau đây đúng ?
Chọn đáp án B
A sai. Nguyên liệu chính dùng để sản xuất xi măng là đá vôi và đất sét
ngoài ra người ta còn dùng quặng sắt và boxit hoặc phiến silic để làm nguyên liệu điều chỉnh.
B đúng.
C. sai. Canxi hidrocacbonat là chất rắn, tan trong các axit hữu cơ như axit axetic.
Ca(HCO3)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2 Ca + 2CO2 + 2H2O
D sai. Canxi cacbonat bị phân hủy bởi nhiệt.
CaCO3 CaO + CO2
Câu 10:
Cho sơ đổ chuyển hóa sau:
Số phản ứng oxi hóa - khử xảy ra trong sơ đồ trên là
Chọn đáp án B
Các phản ứng oxi hóa khử: (1), (2), (5).
Câu 11:
Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường
(1) Cho bột nhôm vào bình đựng brom lỏng.
(2) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4.
(3) Cho dung dịch Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa FeSO4 và H2SO4 loãng.
(4) Cho Cr2O3 vào dung dịch NaOH loãng.
(5) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4.
(6) Cho CrO3 vào ancol etylic.
(7) Cho Cr(OH)3 vào dung dịch HCl loãng. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là:
Chọn đáp án D.
2A1 + 3Br2 → 2AlBr3.
(1) Không xảy ra phản ứng.
(2) 3Fe2+ + 4H+ + → 3Fe3+ + NO + 2H2O
(3) Không xảy ra phản ứng.
(4) BaCl2 + KHSO4 → BaSO4 + KCl + HCl
(5) C2H5OH + 4CrO3 → 2Cr2O3 + 2CO2 + 3H2O
(6) Cr(OH)3 + 3HC1 → CrCl3 + 3H2O
Câu 12:
Trong y học, cacbohiđrat nào sau đây dùng để làm thuốc tăng lực?
Chọn đáp án B.
Glucozơ là chất dinh dưỡng có giá trị của con người, nhất là đối với trẻ em, người già.
Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực, trong công nghiệp, glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích
và là sản phẩm trung gian trong sản xuất ancol etylic từ các nguyên liệu có chứa tinh bột và xenlulozơ
Câu 13:
Hợp chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH
Chọn đáp án C.
Axit glutamic vừa tác dụng với HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH.
HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH + HCl → HOOC(CH2)2CH(NH3Cl)COOH
HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH + 2NaOH → NaOOC(CH2)2CH(NH2)COONa + 2H2O
Câu 14:
Cho các nhận định sau:
(a) Kim loại Al có tính lưỡng tính vì Al tan được trong các dung dịch axit mạnh và kiềm.
(b) Cr(OH)3 là chất lưỡng tính.
(c) Công thức của phèn chua là: Na2SO4.Al2(SO4)2.24H2O.
(d) Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính, trong đó tính bazơ trội hơn tính axit.
(e) Hỗn hợp Al2O3 và Fe dùng thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray.
(f) NaHCO3 là chất lưỡng tính, trội tính axit.
Số nhận định sai là:
Chọn đáp án C.
Sai. Kim loại Al thể hiện tính khử khi phản ứng với axit và kiềm, không có tính lưỡng tính.
(a) Đúng. Cr(OH)3 phản ứng với axit và kiềm.
• Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O
• Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O
(b) Sai. Công thức của phèn chua là KAl(SO4)2.12H2O.
(c) Đúng.
(d) Sai. Hỗn hợp Al và Fe3O4 dùng thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray.
(e) Sai. NaHCO3 là chất lưỡng tính, trội tính bazơ.
Câu 15:
Dùng giấy quỳ tím có thể phân biệt dây các dung dịch nào sau đây?
Chọn đáp án B.
Dùng giấy quỳ tím có thể phân biệt dãy các dung dịch: alanin, axit glutamic, lysin.
Alanin không làm đổi màu quỳ tím.
Axit glutamic hóa đỏ quỳ tím.
Lysin hóa xanh quỳ tím
Câu 16:
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglyxerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm natri oleat, natri stearat và 48,65 gam natri panmitat. Giá trị của m là
Chọn đáp án A.
Có
g
Câu 17:
Cho 720 gam glucoxơ lên men rượu. Toàn bộ khí cacbonic sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch NaOH dư thu được 636 gam muối. Hiệu suất phản ứng lên men là
Chọn đáp án A.
=> Hiệu suất lên men =
Câu 18:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
1. Hòa tan hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 (cùng số mol) vào dung dịch HCl loãng dư.
2. Cho KHS vào dung dịch KHSO4 vừa đủ.
3. Cho CrO3 tác dụng với dung dịch NaOH dư.
4. Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư.
5. Cho hỗn hợp bột gồm Ba và NaHSO4 (tỉ lệ mol tương ứng 1: 2) vào lượng nước dư.
6. Cho 1 mol NaOH vào dung dịch chứa 1 mol Ba(HCO3)2.
7. Cho 1 mol NaHCO3 vào dung dịch chứa 1 mol Ba(OH)2.
Số thí nghiệm luôn thu được hai muối là:
Chọn đáp án A.
Kết thúc thí nghiệm thu được 2 muối là CuCl2, FeCl2.
1. KHS + KHSO4 → K2SO4 + H2S
Kết thúc thí nghiệm thu được 1 muối là K2SO4
2. CrO3 + H2O → H2CrO4
H2CrO4 + 2NaOH →Na2CrO4 + 2H2O
Kết thúc thí nghiệm thu được 1 muối là Na2CrO4.
3. Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
Kết thúc thí nghiệm thu được 2 muối là FeSO4 và Fe2(SO4)3.
4. Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaOH + H2O
Kết thúc thí nghiệm thu được 2 muối là BaSO4 và NaHSO4.
5.
Kết thúc thí nghiệm thu được 2 muối là BaCO4 và NaHCO4.
6. NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NaOH + H2O
Kết thúc thí nghiệm thu được 1 muối là BaCO3.
Các thí nghiệm kết thúc có thể thu được 2 muối là: 1, 4, 5, 6.
Câu 19:
Polime được sử dụng để sản xuất
Chọn đáp án C.
Polime được đùng để sản xuất chất dẻo, cao su, tơ sợi, keo dán.
Câu 20:
Có bao nhiêu chất có công thức phân tử là C4H8O2 phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được muối Y và chất hữu cơ Z. Biết đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken.
Chọn đáp án C.
Các công thức cáu tạo thỏa mãn Z:
Câu 21:
Cho một lượng Ba vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M và CuSO4 0,3M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 4,48 lít (đktc) H2 và m gam kết tủa. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Có
Câu 22:
Nhiệt phân Fe(NO3)2 trong môi trường khí trơ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được sản phẩm gồm
Chọn đáp án B.
Phương trình phản ứng nhiệt phân:
=> Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được sản phẩm gồm: Fe2O3, NO2, O2.
Câu 23:
Cho dãy các chất sau: C2H2, C6H5OH (phenol), C2H5OH, HCOOH, CH3CHO, CH3COCH3, C2H4. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về các chất trong dãy trên?
Chọn đáp án A.
Phát biểu A đúng.
Có 2 chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là HCOOH và CH3CHO.
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
Phát biểu B sai.
Có 2 chất có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH là: C6H5OH, HCOOH.
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
HCOOH + NaOH → HCOONa + H2O
Phát biểu C sai.
Có 5 chất có khả năng làm mất màu nước brom là: C2H2, C6H5OH (phenol), HCOOH, CH3CHO, C2H4.
C2H2 + Br2 → BrCH=CHBr
HCOOH + Br2 → CO2 + 2HBr
CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr
C2H4 + Br2 → BrCH2CH2Br
Phát biểu D sai.
Có 5 chất có khả nảng phản ứng với H2 (xúc tác Ni, nung nóng) là: C2H2, C6H5OH (phenol), CH3CHO, CH3COCH3, C2H4.
Câu 24:
Trong các phát biểu sau về hợp kim, có bao nhiêu phát biểu không đúng:
1. Là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.
2. Dẫn điện tốt hơn kim loại cơ bản tham gia tạo thành hợp kim.
3. Có tính chất vật lý tương tự như của các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim.
4. Tính chất hóa học của hợp kim khác nhiều so với các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim.
5. Hầu hết các hợp kim đều khó bị ăn mòn hơn kim loại tinh khiết.
6. Gang trắng chứa nhiều cacbon, silic. Gang trắng rất cứng và giòn, dùng để luyện thép
Chọn đáp án C.
Đúng.
Đặc tính sản phẩm hợp kim giống kim loại thông thường khác với đặc tính của kim loại hợp thành, đôi khi còn khác hẳn
Hợp kim luôn cho ta những đặc tính vượt trội so với kim loại nguyên chất hợp thành.
Ví dụ, thép (hợp kim của sắt) có độ bền vượt trội so với kim loại hợp thành của nó là sắt
Đặc tính vật lý của hợp kim không khác nhiều kim loại được hợp kim hoá, như mật độ, độ kháng cự, tính điện và hệ số dẫn nhiệt, những các đặc tính cơ khí của hợp kim lại có sự khác một cách rõ rệt, như độ bền kéo, độ bền cắt, độ cứng, khả năng chống ăn mòn...
=> (2), (3) sai.
(4) sai. Tính chất hóa học của hợp kim là tổng hợp tính chất của từng thành phần tạo thành.
(5) sai. Hợp kim dễ bị ăn mòn điện hóa hơn kim loại tinh khiết, kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn sẽ bị ăn mòn trước.
(6) sai. Gang xám chứa nhiều cacbon và silic.
Câu 25:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho bột Cu vào dung dịch NaNO3 và HCl.
(2) Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Mg(HCO3)2.
(3) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(4) Cho bột Al vào dung dịch HNO3 đặc, nguội. Số thí nghiệm thấy khí thoát ra là:
Chọn đáp án A.
(1)
(2)
(3) Không xảy ra phản ứng
Câu 26:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol tristearin trong môi trường axit, thu được:
Chọn đáp án D.
1 mol tristearin + H2O 1 mol glyxerol + 3 mol axit stearic
Câu 27:
Cho 10,56 gam hỗn hợp rắn gồm Mg và MgCO3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư. Kết thúc phản ứng, thu được một chất khí duy nhất và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thu được 13,92 gam kết tủa. Cô cạn dung dịch X, thu được lượng muối khan là:
Chọn đáp án B.
Có
Phản ứng chỉ có 1 khí duy nhất thoát ra là CO2 chứng tỏ sản phẩm khử là NH4NO3.
Câu 28:
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ sau:
Chất rắn X là
Chọn đáp án D.
A. Na2CO3 không bị nhiệt phân, cũng không thăng hoa bởi nhiệt độ
=> X không thể là Na2CO3.
B. NH4NO2 tham gia phản ứng nhiệt phân:
Khí N2 và hơi nước tạo thành không thể phản ứng chuyển thành NH4NO2, đồng thời NH4NO2 cũng không thăng hoa bởi nhiệt
=> X không thể là NH4NO2.
C. NaCl tương tự Na2CO3 không bị nhiệt phân, cũng không thăng hoa bởi nhiệt độ
=> X không thể là NaCl.
D. NH4Cl tham gia phản ứng nhiệt phân:
Khí NH3 và HCl bay lên trên, nhiệt độ giảm, chúng phản ứng với nhau tạo NH4Cl tồn tại ở dạng hạt rắn nhỏ li ti, các hặt rắn này chạm phải mặt kính và bị giữ lại ở đó
=> X là NH4Cl.
Câu 29:
Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng tỉ lệ mol các chất)
(1) X + 2NaOH X1 + 2X2;
(2) X2 + X3 P(C3H8O2NCl);
(3) X1 + H2SO4 → X4 + Na2SO4;
(4) nX4 + nX5 nilon-6,6 + 2nH2O
Biết X thành phần chỉ chứa C, H, O. Nhận xét luôn sai là:
Chọn đáp án D.
Câu 30:
Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào 200 ml dung dịch X chứa Na2CO3 và NaHCO3. Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Cho từ từ 200 ml X vào 175 ml dung dịch HCl 1M, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
Chọn đáp án B.
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X:
Khi mol, số mol CO2 thoát ra không đổi và bằng 0,20 mol
=> Chứng tỏ khi mol thì Na2CO3 và NaHCO3 phản ứng vừa hết.
Cho từ từ 200 ml X vào dung dịch HCl.
Đặt số mol Na2CO3 và NaHCO3 lần lượt là A, B
Câu 31:
Đốt cháy hoàn toàn một amin no, mạch hở (X) bằng lượng không khí vừa đủ, thu được 10,56 gam CO2; 5,76 gam nước và 36,736 lít khí N2 (đktc). Biết rằng không khí chỉ gồm nitơ và oxi, trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tổng số nguyên tử trong 1 phân tử X là:
Chọn đáp án B.
mol,
mol, mol
· Đặt CTTQ của X là C3xH8xNy
Amin no nên
Mà nên
=> CTPT của X là C6H16N2
=> Tổng số nguyên tử trong 1 phân tử X là 24
Câu 32:
Cho 5,6 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và rắn Y. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Nhận định đúng là:
Chọn đáp án A.
0,1 mol Fe + 0,04 mol Cu(NO3)2 + 0,1 mol H2SO4
Sau phản ứng thu được chất rắn Y là Cu, Fe phản ứng hết => C sai.
X chứa các ion Fe2+, Cu2+,,
=> A đúng, D sai.
X không hòa tan được Cu => B sai
Câu 33:
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C8H6O4, trong phần tử có chứa vòng benzen. Lấy 1 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng (dư) thu được 4 mol Ag. Đun nóng 1 mol X với dung dịch chứa 4 mol NaOH loãng, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn. Giá trị của m là:
Chọn đáp án C.
Công thức cấu tạo của X là (HCOO)2C6H4.
Có
Câu 34:
Chế hóa 7,87 gam hỗn hợp của lưu huỳnh và photpho với lượng dư axit nitric đặc khi đun nóng, thu được 30,688 lít khí màu nâu (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Chọn đáp án A.
Khí màu nâu là NO2:
mol
Có:
Câu 35:
Cho 0,15 mol hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức X, Y (có tổng khối lượng bằng 7,6 gam) tác dụng hết với CuO (dư, đun nóng), thu được hỗn hợp chất hữu cơ M. Toàn bộ M cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 43,2 gam Ag. Số cặp ancol X và Y thỏa mãn tính chất trên là
Chọn đáp án A
=> Chứng tỏ có 1 ancol là CH3OH, ancol còn lại là ROH.
ROH là C3H7OH
Có 2 CTCT tương ứng với công thức trên là:
CH3CH2CH2OH và (CH3)2CHOH
=> Có 2 cặp ancol X, Y thỏa mãn
Câu 36:
Cho 3,94 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 (trong đó Al chiếm 41,12 % về khối lượng) thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X trong chân không thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,314 mol HNO3 thu được dung dịch Z chỉ có các muối và 0,021 mol một khí duy nhất là NO. Cô cạn dụng dịch Z rồi thu lấy chất khan nung trong chân không đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp khí và hơi T. Khối lượng của T gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn đáp án B.
Ta có
Ta có:
Z gồm muối nitrat của kim loại và NH4NO3
oxit + NO2 + O2
N2O + 2H2O
Bảo toàn N:
Bảo toàn O:
Vậy
Câu 37:
Hỗn hợp X gồm 2 peptit mạch hở Y và Z trong đó Y cấu tạo từ Gly và Ala, Z cấu tạo từ Ala và Val đồng thời Z có số liên kết peptit nhiều hơn Y là 1. Đốt cháy 27,74 gam hỗn hợp X cần 1,545 mol O2 thu được hỗn hợp khí và hơi T gồm CO2, H2O và N2 trong đó hiệu số khối lượng CO2 và N2 là 48,04 gam. Đun nóng hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa a gam muối của Glyxin, b gam muối của Alanin và c gam muối của Valin. Tỉ số (a + b) : c gần nhất với
Chọn đáp án B.
=> Số đơn vị aminoaxit trung bình
=> Chứng tỏ Y là pentapeptit, Z là hexapeptit.
Có:
=> 3,7 số đơn vị Val trong Z
Z chứa 4 đơn vị Val
Câu 38:
Điện phân dung dịch chứa CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi 2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Nếu dừng điện phân ở thời điểm 5404 giây rồi nhúng thanh sắt dư vào dung dịch, sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng thanh sắt thay đổi như thế nào?
Chọn đáp án D.
Điện phân trong 2895s:
=> 0,02 mol khí còn lại gồm Cl2 (x mol) và O2 (y mol)
Trong khoảng thời gian từ (t + 2895) s đến 2s chỉ là điện phân H2O
nên phần khí tăng thêm là chỉ gồm O2 và H2
Do
nên
Như vậy trong thời gian từ t đến 2t thì tại anot có:
Bảo toàn electron cho cực dương ở 2 khoảng thời gian (0 – t) và (t – 2t) có:
Điện phân 5404 s:
Tại anot đã xảy ra điện phân H2O:
=> Khối lượng thanh sắt giảm 0,304 g
Câu 39:
Hòa tan hết 31,47 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, ZnCO3 và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,585 mol H2SO4 và 0,09 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 79,65 gam các muối trung hòa và 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2 và H2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy trong NaOH phản ứng là 76,4 gam. Phần trăm khối lượng của Zn đơn chất trong hỗn hợp X là:
Chọn đáp án A.
Có khí thoát ra => Chứng tỏ phản ứng hết.
Dung dịch X chứa: Al3+ (a mol), Zn2+ (b mol), (c mol),
Đặt số mol của CO2, N2 và H2 lần lượt là x, y, z
Câu 40:
Hỗn hợp E chứa các este đều mạch hở, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este X (CnH2nO2), este Y (CnH2n-2O2) và este Z (CmH2m-2O4). Đun nóng 11,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa các ancol đều no và 12,08 gam hỗn hợp các muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,295 mol O2, thu được CO2 và 5,76 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là:
Chọn đáp án D.
Đặt
Khi đốt cháy T.Đặt
Bảo toàn O trong phản ứng đốt cháy T
(1)
Bảo toàn khối lượng trong phản ứng với NaOH:
(2)
Từ (1) và (2)
Ta có:
Vậy hỗn hợp T gồm ancol no đơn chức (0,03 mol) và ancol no hai chức (0,07 mol)
Muối tạo bởi X, Y là ACOONa (0,03 mol), muối tạo bởi Z là BCOONa (0,14 mol)
Mà X là C5H10O2, Y là C5H8O2.