Bộ 25 đề thi học kì 1 Toán 12 năm 2022-2023 (tiếp theo) - Đề 30 có đáp án
-
2067 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đồ thị hàm số nào sau đây có ba điểm cực trị?
Đáp án C
Phương pháp:
Giải phương trình \(y' = 0\) và kết luận số cực trị của hàm số.
Cách giải:
Xét hàm số \(y = {x^4} - 2{x^2} - 1\) có \(y' = 4{x^3} - 4x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\\x = - 1\end{array} \right.\)
Vậy hàm số \(y = {x^4} - 2{x^2} - 1\) có 3 điểm cực trị.
Câu 2:
Tính đạo hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {2^x}\)
Đáp án D
Phương pháp: \(\left( {{a^x}} \right)' = {a^x}\ln a\)
Cách giải: \(f'\left( x \right) = \left( {{2^x}} \right)' = {2^x}\ln 2\)
Câu 3:
Số nghiệm của phương trình \(\log {\left( {x - 1} \right)^2} = 2\) là:
Đáp án D
Phương pháp: \({\log _a}f\left( x \right) = b \Leftrightarrow f\left( x \right) = {a^b}\)
Cách giải:
\(\log {\left( {x - 1} \right)^2} = 2 \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} = {10^2} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 1 = 10\\x - 1 = - 10\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 11\\x = - 9\end{array} \right.\)
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm.
Câu 4:
Tập nghiệm của bất phương trình \({\log _{\frac{1}{3}}}\left( {{x^2} - 2x + 1} \right) < {\log _{\frac{1}{3}}}\left( {x - 1} \right)\) là:
Đáp án C
Phương pháp: \({\log _a}f\left( x \right) < {\log _a}g\left( x \right);\,\,\,0 < a < 1 \Rightarrow f\left( x \right) > g\left( x \right) > 0\)
Cách giải:
\({\log _{\frac{1}{3}}}\left( {{x^2} - 2x + 1} \right) < {\log _{\frac{1}{3}}}\left( {x - 1} \right)\)
\( \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 1 > x - 1 > 0\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > 1\\{x^2} - 3x + 2 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > 1\\\left[ \begin{array}{l}x > 2\\x < 1\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow x > 2\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là \(\left( {2; + \infty } \right)\)
Câu 5:
Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \frac{{2x - 1}}{{ - x + 1}}\) trên đoạn \(\left[ {2;3} \right]\)
Đáp án C
Phương pháp:
Hàm số bậc nhất trên bậc nhất đơn điệu trên từng khoảng xác định của nó.
Cách giải:
TXĐ: \(D = R\backslash \left\{ 1 \right\}\). Ta có: \(y' = \frac{3}{{{{\left( { - x + 1} \right)}^2}}} > 0\,\,\,\forall x \in R\backslash \left\{ 1 \right\} \Rightarrow \) Hàm số đồng biến trên \(\left[ {2;3} \right]\)
\( \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ {2;3} \right]} y = y\left( 2 \right) = \frac{\begin{array}{l}2.2\\2.2 + 1\end{array}}{{ - 1 + 1}} = - 5\)
Câu 6:
Cho lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, \(BC = 2a;\,\,\,AA' = 2a\).
Tính thể tích V của lăng trụ ABC.A’B’C’.
Đáp án C
Phương pháp:
Cách giải:
Vì ABC là tam giác vuông cân tại A \( \Rightarrow AB = AC = \frac{{BC}}{{\sqrt 2 }} = a\sqrt 2 \)
Vậy \({V_{ABC.A'B'C'}} = {S_{ABC}}.AA' = \frac{1}{2}A{B^2}.AA' = \frac{1}{2}{\left( {a\sqrt 2 } \right)^2}.2a = 2{a^3}\)
Câu 7:
Cho hàm số \(y = \frac{{2x + 3}}{{x - 1}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại điểm có hoành độ bằng 2 cắt các trục Ox, Oy tại các điểm \(A\left( {a;0} \right);\,\,B\left( {0;b} \right)\). Khi đó giá trị của \(P = 5a + b\) là:
Đáp án D
Phương pháp:
+) Viết phương trình tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại điểm có hoành độ bằng 2 là: \(y = y'\left( 2 \right)\left( {x - 2} \right) + y\left( 2 \right)\)
+) Xác định tọa độ các điểm A, B \( \Rightarrow \) a, b và tính giá trị của P.
Cách giải:
TXĐ: \(D = R\backslash \left\{ 1 \right\}\). Ta có \(y' = \frac{{ - 5}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} \Rightarrow y'\left( 2 \right) = - 5\)
Phương trình tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại điểm có hoành độ bằng 2 là: \(y = - 5\left( {x - 2} \right) + 7 = - 5x + 17\left( d \right)\)
\(A = d \cap Ox \Rightarrow A\left( {\frac{{17}}{5};0} \right);\,\,\,B = \left( d \right) \cap Oy \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \frac{{17}}{5}\\b = 17\end{array} \right. \Rightarrow P = 34\)
Câu 8:
Gọi \({x_1};\,{x_2}\) là các nghiệm của phương trình \({\left( {{{\log }_{\frac{1}{3}}}x} \right)^2} - \left( {\sqrt 3 + 1} \right){\log _3}x + \sqrt 3 = 0\).
Khi đó, tích \({x_1}{x_2}\):
Đáp án C
Phương pháp:
Sử dụng công thức \({\log _{{a^n}}}{b^m} = \frac{m}{n}{\log _a}b\left( {0 < a \ne 1;\,\,b > 0} \right)\), đưa các logarit về cùng cơ số.
Cách giải:
\({\left( {{{\log }_{\frac{1}{3}}}x} \right)^2} - \left( {\sqrt 3 + 1} \right){\log _3}x + \sqrt 3 = 0\)
\( \Leftrightarrow {\left( { - {{\log }_3}x} \right)^2} = \left( {\sqrt 3 + 1} \right){\log _3}x + \sqrt 3 = 0\)
\( \Leftrightarrow \log _3^2x - \left( {\sqrt 3 + 1} \right){\log _3}x + \sqrt 3 = 0\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{\log _3}x = 1\\{\log _3}x = \sqrt 3 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_1} = 3\\{x_2} = {3^{\sqrt 3 }}\end{array} \right. \Leftrightarrow {x_1}{x_2} = {3.3^{\sqrt 3 }} = {3^{\sqrt 3 + !}}\)
Câu 9:
Hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} - \frac{1}{2}m{x^2} + \frac{1}{2}\) đạt cực tiểu tại \(x = 2\) khi m nhận giá trị nào sau đây?
Đáp án A
Phương pháp:
Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 2 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y'\left( 2 \right) = 0\\y''\left( 2 \right) > 0\end{array} \right.\)
Cách giải:
Ta có: \(y' = {x^2} - mx;\,\,\,y'' = 2x - m\)
Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 2 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y'\left( 2 \right) = 0\\y''\left( 2 \right) > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4 - 2m = 0\\4 - m > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = 2\\m < 4\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 2\)
Câu 10:
Số điểm cực đại của hàm số \(y = {x^4} + 100\) là:
Đáp án D
Phương pháp:
Hàm số đạt cực đại tại \(x = {x_0} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y'\left( {{x_0}} \right) = 0\\y''\left( {{x_0}} \right) < 0\end{array} \right.\)
Cách giải:
Ta có: \(y' = 4{x^3};\,\,\,y'' = 12{x^2}\)Hàm số đạt cực đại tại \(x = {x_0} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y'\left( {{x_0}} \right) = 0\\y''\left( {{x_0}} \right) < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4x_0^3 = 0\\12x_0^2 < 0\end{array} \right.\)(vô nghiệm)
Vậy hàm số đã cho không có cực đại.
Câu 11:
Cho khối chóp S.ABC có \(SA \bot \left( {ABC} \right),\,\,SA = a\), đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Tính thể tích V của khối tứ diện S.ABC?
Đáp án B
Phương pháp: \({V_{S.ABC}} = \frac{1}{2}SA.{S_{ABC}}\)
Cách giải: \({V_{S.ABC}} = \frac{1}{2}SA.{S_{ABC}} = \frac{1}{3}.a.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\)
Câu 12:
Cho lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có tất cả các cạnh bằng a. Tính thể tích của khối tứ diện A’B’AC.
Đáp án B
Phương pháp: \({V_{ABC.A'B'C'}} = AA'.{S_{ABC}}\)
Cách giải: \({V_{ABC.A'B'C'}} = AA'.{S_{ABC}} = a.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\)
Tứ diện có 4 đỉnh là 4 đỉnh của lăng trụ tam giác có \(V = \frac{1}{3}{V_{ABC.A'B'C'}} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\)
Câu 13:
Một người gửi tiền vào ngân hàng 100 triệu đồng thể thức lãi kép, kỳ hạn là 1 tháng với lãi suất 0,5% một tháng. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu tháng, người đó có nhiều hơn 125 triệu đồng?
Đáp án B
Phương pháp:
Sử dụng công thức lãi kép \({A_n} = A{\left( {1 + r} \right)^n}\)
Cách giải:
Ta có: \({A_n} = A{\left( {1 + r} \right)^n}\)
\( \Rightarrow 100{\left( {1 + \frac{{0,5}}{{100}}} \right)^n} > 125 \Leftrightarrow n > {\log _{\left( {1 + \frac{{0,5}}{{100}}} \right)}}\frac{{125}}{{100}} \simeq 44,74\)
Vậy sau ít nhất 45 tháng.
Câu 14:
Đáp án C
Phương pháp:
Hình chóp có cạnh bên vuông góc với đay có bán kính mặt cầu ngoại tiếp chóp là
Cách giải:
Hình chóp có cạnh bên vuông góc với đáy
Với
\( \Rightarrow R = \sqrt {{{\left( {6a} \right)}^2} + \frac{{25{a^2}}}{4}} = \frac{{13a}}{2} \Rightarrow S = 4\pi {R^2} = 169\pi \)
Câu 15:
Tìm hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\) biết rằng đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm \(M\left( {0;1} \right)\) và giao điểm hai đường tiệm cận của hàm số là \(I\left( {1; - 1} \right)\)
Đáp án B
Phương pháp:
Đồ thị hàm số bậc nhất trên bậc nhất \(y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\left( {ad \ne bc} \right)\) có TCN \(y = \frac{a}{c}\) và TCĐ \(y = \frac{{ - d}}{c}\)
Cách giải:
\(M\left( {0;1} \right)\) thuộc đồ thị hàm số \( \Rightarrow \frac{b}{d} = 1 \Leftrightarrow b = d \Rightarrow \) Loại D.
Giao điểm 2 đường tiệm cận của hàm số là \(I\left( {1; - 1} \right)\) nên
Đồ thị hàm số có TCĐ \(x = 1 \Rightarrow \) Loại A.
Đồ thị hàm số có TCN \(y = - 1 \Rightarrow \) Loại CCâu 16:
Tìm tất cả các đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{{x^2} - 4}}\)
Đáp án A
Phương pháp:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)
+) Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } y = {y_0} \Rightarrow y = {y_0}\) là đường TCN của đồ thị hàm số.
+) Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} y = \infty \Rightarrow x = {x_0}\) là đường TCĐ của đồ thị hàm số.
Cách giải:
\(y = \frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{{x^2} - 4}} = \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} = \frac{{x - 1}}{{x + 2}} \Rightarrow \) Đồ thị hàm số có TCĐ \(x = - 2\)
Câu 17:
Cho khối chóp đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng \({60^0}\). Tính thể tích khối chóp S.ABCD?
Đáp án D
Phương pháp:
+) Xác định góc giữa cạnh bên và đáy.
+) Tính đường cao của chóp.
+) Tính thể tích của chóp
Cách giải:
Gọi \(O = AC \cap BD \Rightarrow SO \bot \left( {ABCD} \right)\)
Góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng \({60^0} \Rightarrow SBO = {60^0}\)
Ta có \(OB = \frac{{a\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow SO = OB.\tan 60 = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\)
Vậy \({V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}SO.{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}.\frac{{a\sqrt 6 }}{2} = {a^2} = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{6}\)
Câu 18:
Hàm số nào sau đây có đồ thị nhận đường thẳng \(x = 2\) làm tiệm cận đứng?
Đáp án D
Phương pháp:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)
+) Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } y = {y_0} \Rightarrow y = {y_0}\) là đường TCN của đồ thị hàm số.
+) Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} y = \infty \Rightarrow x = {x_0}\) là đường TCĐ của đồ thị hàm số.
Cách giải:
Đồ thị hàm số \(y = \frac{{5x}}{{2 - x}}\) nhận đường thẳng \(x = 2\) làm tiệm cận đứng.
Câu 19:
Đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x - 3}}{{{x^2} + 4x + 4}}\) có tiệm cận đứng \(x = a\) và tiệm cận ngang \(y = b\). Khi đó giá trị của \(a + 2b\) bằng:
Đáp án B
Kết hợp điều kiện \(y = \frac{{2x - 3}}{{{x^2} + 4x + 4}} = \frac{{2x - 3}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\)
Đồ thị hàm số có TCN \(y = 0\) và TCĐ \(x = - 2 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - 2\\b = 0\end{array} \right. \Rightarrow a + 2b = - 2\)
Câu 20:
Cho khối chóp tam giác S.ABC. Gọi A’, B’, C’ lần lượt là trung điểm của cạnh SA, SB, SC. Khi đó thể tích khối chóp S.ABC gấp bao nhiêu lần thể tích khối chóp S.A’B’C’.
Đáp án C
Phương pháp:
Sử dụng công thức Simpson tính tỉ lệ thể tích.
Cách giải:
Ta có: \(\frac{{{V_{S.A'B'C'}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \frac{{SA'}}{{SA}}.\frac{{SB'}}{{SB}}.\frac{{SC'}}{{SC}} = \frac{1}{8} \Rightarrow {V_{S.ABC}} = 8{V_{S.A'B'C'}}\)
Câu 21:
Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = - {x^2} + 2x + 4\) trên đoạn \(\left[ {2;4} \right]\) là:
Đáp án B
Phương pháp:
Phương pháp tìm GTLN, GTNN của hàm số \(y = f\left( x \right)\) trên \(\left[ {a;b} \right]\)
Bước 1: Tính y’, giải phương trình \(f'\left( x \right) = 0 \Rightarrow {x_i} \in \left[ {a;b} \right]\)
+) Bước 2: Tính các giá trị \(f\left( a \right);\,\,f\left( b \right);\,\,f\left( {{x_i}} \right)\)
+) Bước 3: So sánh các giá trị tính được ở bước 2 và kết luận GTLN, GTNN của hàm số.
Cách giải:
Ta có: \(y' = - 2x + 2 = 0 \Leftrightarrow x = 1 \notin \left[ {2;4} \right]\)
\(y\left( 2 \right) = 4;\,\,\,y\left( 4 \right) = - 4 \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 2;4} \right]} y = - 4\)
Câu 22:
Cho các số thực dương a, b. Mệnh đề nào sau đây đúng ?
Đáp án D
Phương pháp:
Sử dụng các công thức \({\log _{{a^n}}}{b^m} = \frac{m}{n}{\log _a}b\,\,\left( {0 < a \ne 1;\,\,b > 0} \right)\)
\({\log _a}f\left( x \right) < {\log _a}g\left( x \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}a > 1\\f\left( x \right) < g\left( x \right)\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}0 < a < 1\\f\left( x \right) > g\left( x \right)\end{array} \right.\end{array} \right.\left( {0 < a \ne 1;\,\,f\left( x \right);g\left( x \right) > 0} \right)\)
Cách giải:
\({\log _2}{a^2} = 2{\log _2}a\left( {a > 0} \right) \Rightarrow \) A sai
\({\log _{{a^2} + 1}}a \ge {\log _{{a^2} + 1}}b \Leftrightarrow a \ge b\,\,do\,\,{a^2} + 1 > 1\,\,\left( {0 < a \ne 1} \right) \Rightarrow \) B sai
\({\log _2}\left( {{a^2} + {b^2}} \right) = 2{\log _2}\left( {a + b} \right)\) sai
\({\log _{\frac{3}{4}}}a < {\log _{\frac{3}{4}}}b \Leftrightarrow a > b\) đúng do \(\frac{3}{4} < 1\)
Câu 23:
Cho hàm số \(y = {x^4} - 2{x^2} + 1\) biết \(\left( {a;b} \right)\) là khoảng nghịch biến ngắn nhất của hàm số với \(a,\,b \in Z\). Tính giá trị của \(5 - b\) là:
Đáp án A
Phương pháp:
Giải bất phương trình \(y' < 0\) tìm các khoảng nghịch biến của hàm số.
Cách giải:
TXĐ: \(D = R\)
Ta có: \(y' = 4{x^3} - 4x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\\x = - 1\end{array} \right.\)
Bảng xét dấu:
\( \Rightarrow \) Hàm số nghịch biến trên \(\left( { - \infty ;1} \right)\) và \(\left( {0;1} \right)\)
\( \Rightarrow \left( {0;1} \right)\) là khoảng nghịch biến cần tìm \( \Rightarrow a = 0;\,\,b = 1 \Rightarrow 5a - b = - 1\)
Câu 24:
Thể tích khối hộp chữ nhật có ba cạnh xuất phát từ một đỉnh lần lượt có độ dài a, b, c là :
Đáp án C
Cách giải: \(V = abc\)
Câu 25:
Số nghiệm nguyên của bất phương trình \(\log \left( {2{x^2} - 11x + 25} \right) \le 1\) là:
Đáp án C
Phương pháp:
\({\log _a}f\left( x \right) < {\log _a}g\left( x \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}a > 1\\f\left( x \right) < g\left( x \right)\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}0 < a < 1\\f\left( x \right) > g\left( x \right)\end{array} \right.\end{array} \right.\left( {0 < a \ne 1;\,\,f\left( x \right);g\left( x \right) > 0} \right)\)
Cách giải:
\(\log \left( {2{x^2} - 11x + 25} \right) \le 1\)
\( \Leftrightarrow 0 \le 2{x^2} - 11x + 25 \le 10\)
\( \Leftrightarrow \frac{5}{2} \le x \le 3\)
Vậy nghiệm nguyên của bất phương trình là \(x = 3\)
Câu 26:
Tập xác định của hàm số \(y = {\left( {x - 1} \right)^{ - \frac{1}{2}}}\) là:
Đáp án D
Phương pháp:
Cho hàm số \(y = {x^n}\)
Cách giải:
\( - \frac{1}{2} \notin Z \Rightarrow \) Hàm số xác định \(x - 1 > 0 \Leftrightarrow x > 1\)
Vậy tập xác định của hàm số là \(D = \left( {1; + \infty } \right)\)
Câu 27:
Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
Đáp án C
Phương pháp:
Dựa vào hình dáng đồ thị các hàm số mũ và logarit.
Cách giải:
A sai vì độ thị hàm số logarit \(y = {\log _a}x\) có thể nằm trên trục hoành.
B sai vì đồ thị hàm số mũ \(y = {a^x}\) luôn nằm trên trục hoành và nhận Ox làm tiệm cận ngang.
C đúng vì đồ thị hàm số logarit \(y = {\log _a}x\) luôn nằm bên phải trục tung và nhận Oy làm tiệm cận đứng.
D sai vì đồ thị hàm số mũ \(y = {a^x}\)luôn có một tiệm cận duy nhất là trục Ox.
Câu 28:
Đáp án B
Phương pháp:
+) Xác định góc giữa mặt bên và đáy.
+) Tính chiều cao h, bán kính đáy R và đường sinh l của hình nón.
+) Sử dụng công thức \({S_{xq}} = \pi Rl\)
Cách giải: Gọi M là trung điểm của AB, G là trọng tâm tam giác ABC ta có:
\(SG \bot \left( {ABC} \right)\) và \(\left( {\left( {SAB} \right);\left( {ABC} \right)} \right) = SMG = {60^0}\)
Ta có
\(MG = \frac{1}{3}CM = \frac{1}{3}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{6} \Rightarrow SG = MG.\tan {60^0} = \frac{{a\sqrt 3 }}{6}.\sqrt 3 = \frac{a}{2} = h\)
\(CG = \frac{2}{3}CM = \frac{2}{3}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{3} = R \Rightarrow l = \sqrt {{h^2} + {R^2}} = \frac{{a\sqrt {21} }}{6}\)
Vậy \({S_{xq}} = \pi Rl = \pi .\frac{{a\sqrt 3 }}{3}.\frac{{a\sqrt {21} }}{6} = \frac{{\pi {a^2}\sqrt 7 }}{6}\)
Câu 29:
Hàm số \(y = \frac{{x - 1}}{{x + 1}}\) có đồ thị \(\left( H \right)\). Tiếp tuyến của \(\left( H \right)\) tại giao điểm của \(\left( H \right)\) với trục hoành là:
Đáp án A
Phương pháp:
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại điểm có hoành độ \(x = {x_0}\) là: \(y = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + f\left( {{x_0}} \right)\)
Cách giải:
TXĐ: \(D = R\backslash \left\{ { - 2} \right\}\)
Gọi A là giao điểm của \(\left( H \right)\) với trục hoành \( \Rightarrow A\left( {1;0} \right)\)
Ta có: \(y' = \frac{3}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} \Rightarrow y'\left( 1 \right) = \frac{1}{3}\)
Vậy tiếp tuyến của \(\left( H \right)\) tại \(A\left( {1;0} \right)\) là: \(y = \frac{1}{3}\left( {x - 1} \right) = \frac{1}{3}x - \frac{1}{3}\)
Câu 30:
Cho khối hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có \(AD = 8;\,\,CD = 6;\,\,AD' = 12\). Tính diện tích toàn phần của khối trụ có hai đường tròn đáy ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD và A’B’C’D’.
Đáp án D
Phương pháp:
Diện tích toàn phần của hình trụ bán kính R, đường cao h là \({S_{tp}} = 2\pi R\left( {R + h} \right)\)
Cách giải:
Xét tam giác vuông ACD có: \(AC = \sqrt {{8^2} + {6^2}} = 10 \Rightarrow OA = 5 = R\)
Xét tam giác vuông AA’C’ có: \(AA' = \sqrt {AC{'^2} - A{C^2}} = \sqrt {{{12}^2} - {{10}^2}} = 2\sqrt {11} = h\)
Vậy Tính diện tích toàn phần của khối trụ có hai đường tròn đáy ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD và A’B’C’D’ là: \(2\pi R\left( {h + R} \right) = 2\pi .5\left( {5 + 2\sqrt {11} } \right) = 10\pi \left( {2\sqrt {11} + 5} \right)\)
Câu 31:
Đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 2\) có tâm đối xứng là:
Đáp án D
Phương pháp:
Hàm đa thức bậc ba có tâm đối xứng là điểm uốn.
Cách giải:
Ta có: \(y' = 3{x^2} - 6x - 9 \Rightarrow y'' = 6x - 6 \Leftrightarrow x = 1 \Rightarrow y\left( 1 \right) = - 9\)
Vậy \(I\left( {1; - 9} \right)\) là tâm đối xứng của đồ thị hàm số.
Câu 32:
Cho hình lăng trụ đứng ABCD.A’B’C’D’ có đáy ABCD là hình thang cân với cạnh \(AB = BC = a,\,\,\,AD = 2a\). Chiều cao của hình lăng trụ bằng 2a. Tính tổng thể tích V của khối trụ ngoại tiếp lăng trụ đã cho:
Đáp án D
Phương pháp:
Sử dụng công thức tính thể tích khối trụ: \(V = \pi {R^2}h\)
Cách giải:
Hình thang ABCD là nửa lục giác đều \( \Rightarrow R = \frac{{AD}}{2} = a;\,\,h = 2a \Rightarrow V = \pi {R^2}h = 2\pi {a^3}\)
Câu 33:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên \(R\backslash \left\{ { - 1} \right\}\) và có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây:
Kết luận nào sau đây là đúng?
Đáp án D
Dựa vào BBT của đồ thị hàm số và nhận xét các kết luận.
Cách giải:
A sai vì khi \(x \to \infty \Rightarrow y = - 4 \Rightarrow - 4\) không là GTNN của hàm số.
B sai vì hàm số không xác định tại \(x = - 1\)
C sai vì đồ thị hàm số có điểm cực tiểu là \(\left( {0;1} \right)\)
D đúng vì đồ thị hàm số có TCN \(y = - 4\) và TCĐ \(x = - 1\)
Câu 34:
Tìm số các giá trị nguyên của tham số m để hàm số \(y = \left( {m + 1} \right){x^4} + \left( {3m - 10} \right){x^2} + 2\) có ba cực trị ?
Đáp án C
Phương pháp:
Để hàm số \(y = a{x^4} + b{x^2} + c\left( {a \ne 0} \right)\) có ba điểm cực trị thì phương trình \(y' = 0\) có 3 nghiệm phân biệt.
Cách giải:
Ta có: \(y' = 4\left( {m + 1} \right){x^3} + 2\left( {3m - 10} \right)x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\2\left( {m + 1} \right){x^2} = 10 - 3m\end{array} \right.\)
Hàm số có ba cực trị \( \Leftrightarrow y' = 0\) có 3 nghiệm phân biệt
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m + 1 \ne 0\\\frac{{10 - 3m}}{{2\left( {m + 1} \right)}} > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne - 1\\ - 1 < m < \frac{{10}}{3}\end{array} \right. \Leftrightarrow - 1 < m < \frac{{10}}{3}\)
Kết hợp điều kiện \(m \in Z \Rightarrow m \in \left\{ {0;1;2;3} \right\}\)
Câu 35:
Gọi n, d lần lượt là số tiệm cận ngang và số tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{x}\). Tính giá trị của \(T = 2n + 3d\)?
Đáp án A
Phương pháp:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)
+) Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } y = {y_0} \Rightarrow y = {y_0}\) là đường TCN của đồ thị hàm số.
+) Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} y = \infty \Rightarrow x = {x_0}\) là đường TCĐ của đồ thị hàm số.
Cách giải:
Sử dụng MTCT ta tìm được TCN của đồ thị hàm số là \(y = \pm 1\) và TCĐ của đồ thị hàm số là \(x = 0\)
\(n = 2;\,\,d = 1 \Rightarrow T = 2n + 3d = 2.2 + 3.1 = 7\)
Câu 36:
Cho đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 4\) có hai điểm cực trị là A, B. Tính diện tích tam giác OAB.
Đáp án A
Phương pháp:
+) Giải phương trình \(y' = 0\) xác định tọa độ các điểm cực trị AB.
+) Nhận xét các điểm A, B. Chứng minh tam giác OAB vuông tại O.
+) \({S_{\Delta OAB}} = \frac{1}{2}OA.OB\)
Cách giải:
Ta có: \(y' = 3{x^2} - 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0 \Rightarrow y = 4 \Rightarrow A\left( {0;4} \right) \in Oy\\x = 2 \Rightarrow y = 0 \Rightarrow B\left( {2;0} \right) \in Ox\end{array} \right. \Rightarrow \Delta OAB\) vuông tại O.
Có \(OA = 4;\,\,OB = 2 \Rightarrow {S_{\Delta OAB}} = \frac{1}{2}OA.OB = \frac{1}{2}.4.2 = 4\)
Câu 37:
Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 4. Tính tỉ số thể tích của hai khối tròn xoay sinh ra khi lần lượt quay hình vuông đã cho quanh các đường chứa cạnh AB và đường chéo AC của hình vuông?
Đáp án A
Phương pháp:
Sử dụng công thức tính thể tích hình trụ và hình nón.
Cách giải:
Khi quanh hình vuông ABCD quanh cạnh AB ta được hình trụ có bán kính AD và đường cao AB
\( \Rightarrow V = \pi AD.AB = \pi {.4^2}.4 = 64\pi \)
Khi quay hình vuông ABCD quanh đường chéo AC ta được 2 hình nón chiều cao \(\frac{{AC}}{2}\), bán kính đáy \(\frac{{BD}}{2}\)
\( \Rightarrow V' = 2.\frac{1}{3}\pi {\left( {\frac{{BD}}{2}} \right)^2}.\frac{{AC}}{2} = \frac{{2\pi }}{3}.{\left( {\frac{{4\sqrt 2 }}{2}} \right)^2}.\frac{{4\sqrt 2 }}{2} = \frac{{32\pi \sqrt 2 }}{3}\)
\( \Rightarrow \frac{V}{{V'}} = \frac{{64\pi }}{{\frac{{32\pi \sqrt 2 }}{3}}} = 3\sqrt 2 \)
Câu 38:
Cho hàm số \(y = \left( {{x^2} - 2x} \right){e^{ - x}}\). Xác định tổng các nghiệm của phương trình \(y' - y = 0\)
Đáp án C
Phương pháp:
+) Tính \(y'\), sử dụng quy tắc đạo hàm của tích \(\left( {uv} \right)' = u'v + uv'\)
+) Thay vào và giải phương trình \(y' - y = 0\)
Cách giải:
Ta có: \(y' = \left( {2x - 2} \right){e^{ - x}} - \left( {{x^2} - 2x} \right){e^{ - x}} = \left( { - {x^2} + 4x - 2} \right){e^{ - x}}\)
\(y' - y = 0 \Leftrightarrow \left( { - {x^2} + 4x - 2} \right){e^{ - x}} - \left( {{x^2} - 2x} \right){e^{ - x}} = 0\)
\( \Leftrightarrow \left( { - 2{x^2} + 6x - 2} \right){e^x} = 0 \Leftrightarrow - 2{x^2} + 6x - 2 = 0\,\,\left( {do\,\,{e^{ - x}} > 0} \right) \Leftrightarrow x = \frac{{3 \pm \sqrt 5 }}{2}\)
Ta có: \(\frac{{3 + \sqrt 5 }}{2} + \frac{{3 - \sqrt 5 }}{2} = 3\)
Câu 39:
Cho một tấm nhôm hình chữ nhật ABCD có \(AD = 24cm\). Ta gấp tấm nhôm theo hai cạnh MN, QP vào phía trong đến khi AB, CD trùng nhau như hình vẽ dưới đây để được một hình lăng trụ khuyết hai đáy. Tìm x để thể tích khối lăng trụ lớn nhất?
Đáp án A
Phương pháp:
\(V = {S_{\Delta ANP}}.MN,\,\,\,\,{V_{max}} \Leftrightarrow {S_{\Delta ANP}}max\), sử dụng BĐT Cô-si.
Cách giải:
Đáy là tam giác cân có cạnh bên là x (cm) và cạnh đáy là \(24 - 2x\left( {cm} \right)\,\,\left( {x < 12} \right)\)
Gọi H là trung điểm của NP \( \Rightarrow AH \bot NP\)
Xét tam giác vuông ANH có: \(AH = \sqrt {A{N^2} - N{H^2}} = \sqrt {{x^2} - {{\left( {12 - x} \right)}^2}} = \sqrt {24x - 144} \) (ĐK: \(24x - 144 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 0\))
\( \Rightarrow {S_{\Delta ANP}} = \frac{1}{2}AH.NP = \frac{1}{2}\sqrt {24x - 144} .\left( {24 - 2x} \right) = S\)
\(V = {S_{ANP}}.AB;\,\,\,{V_{max}} \Leftrightarrow {S_{ANPmax}}\) (Do AB không đổi).
Ta có:
\({S^2} = \frac{1}{4}{\left( {24 - 2x} \right)^2}\left( {24x - 144} \right) = \frac{1}{{{{4.6}^2}}}{\left( {144 - 12x} \right)^2}\left( {24x - 144} \right)\) \( \le \frac{1}{{{{4.6}^2}}}{\left( {\frac{{144 - 12x + 144 - 12x + 24x - 144}}{3}} \right)^2} = \sqrt {786} = 16\sqrt 3 \)
Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow 144 - 12x = 24x - 144 \Rightarrow x = 8\)
Câu 40:
Giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số \(y = {2^{{{\sin }^2}x}} + {2^{{{\cos }^2}x}}\) lần lượt là m, M. Tính giá trị của \(P = M.m\)
Đáp án D
Phương pháp:
Đặt \(t = {2^{{{\sin }^2}x}}\left( {0 \le {{\sin }^2}x \le 1 \Rightarrow t \in \left[ {1;2} \right]} \right)\)
Cách giải:
Đặt \(t = {2^{{{\sin }^2}x}}\left( {0 \le {{\sin }^2}x \le 1 \Rightarrow t \in \left[ {1;2} \right]} \right)\)
Ta có: \({2^{{{\cos }^2}x}} = {2^{1 - {{\sin }^2}x}} = \frac{2}{t}\), khi đó ta có \(f\left( t \right) = 2 + \frac{2}{t}\,\,\left( {t \in \left[ {1;2} \right]} \right)\)
\(f'\left( t \right) = 1 - \frac{2}{{{t^2}}} \Leftrightarrow {t^2} - 2 = 0 \Leftrightarrow t = \pm \sqrt 2 \)
\(f\left( 1 \right) = 3;\,\,\,f\left( {\sqrt 2 } \right) = 2\sqrt 2 ;\,\,\,f\left( 2 \right) = 3 \Rightarrow m = \min f\left( t \right) = 2\sqrt 2 ;\,\,\,M = \max \,f\left( t \right) = 3 \Rightarrow M.n = 6\sqrt 2 \)
Câu 41:
Cho hình trụ có trục \(OO' = 2\sqrt 7 \), ABCD là hình vuông có cạnh bằng 8 sao cho các đỉnh nằm trên đường tròn đáy và tâm hình vuông trùng với trung điểm OO’. Thể tích khối trụ là:
Đáp án B
Phương pháp:
Sử dụng công thức tính thể tích khối trụ \(V = \pi {R^2}h\)
Cách giải:
Gọi H, K lần lượt là trug điểm của AB và CD suy ra HK đi qua tâm của hình vuông ABCD và ta có \(MK = \frac{1}{2}AB = 4\).
OO’ là trục của hình trụ nên OO’ vuông góc với 2 mặt đáy.
\( \Rightarrow OO' \bot OK \Rightarrow OK = \sqrt {M{K^2} - M{O^2}} = 3\)
Vì K là trung điểm của AB \( \Rightarrow OK \bot AB\) (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung)
Xét tam giác vuông OKB \( \Rightarrow OB = \sqrt {O{K^2} + K{B^2}} = 5 = R\)
Vậy \(V = \pi {R^2}h = \pi {.5^2}.2\sqrt 7 = 50\pi \sqrt 7 \)
Câu 42:
Người ta nối trung điểm các cạnh của hình hộp chữ nhật rồi cắt bỏ các hình chóp tam giác ở các góc của hình hộp như hình vẽ bên. Hình còn lại là một đa diện có số đỉnh và số cạnh là:
Đáp án A
Phương pháp:
Tính số cạnh và số đỉnh nằm trên một mặt của hình hộp chữ nhật.
Cách giải:
Hình hộp chữ nhật có tất cả 12 cạnh \( \Rightarrow \) Số đỉnh của hình cần biết là 12 đỉnh \( \Rightarrow \) Loại B, C.
Mỗi mặt của hình hộp chữ nhật chứa 4 cạnh của hình cần biết mà hình hộp chữ nhật có 6 mặt \( \Rightarrow \) Số cạnh của hình cần biết là 24 cạnh.
Câu 43:
Hình vẽ sau đây là đồ thị của ba hàm số \(y = {a^\alpha };\,\,y = {x^\beta };\,\,y = {x^\gamma }\) với điều kiện \(x > 0\) và \(\alpha ,\,\beta ,\,\gamma \) là các số thực cho trước. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Đáp án D
Phương pháp:
Dựa vào tính đơn điệu của đồ thị hàm số.
Cách giải:
Hàm số \(y = {x^\alpha }\) nghịch biến trên \(\left( {0; + \infty } \right) \Rightarrow \alpha < 0\)
Đồ thị hàm số \(y = {x^\beta };\,\,\,y = {x^\gamma }\) đồng biến trên \(\left( {0;\infty } \right) \Rightarrow \beta ;\,\,\gamma > 0\)
Kẻ đường thẳng \(x = {x_0} > 1\) cắt \(y = {x^\beta };\,\,y = {x^\gamma }\) lần lượt tại A và B ta có \(x_0^\beta > x_0^\gamma \Rightarrow \beta > \gamma \)
Vậy \(\beta > \gamma > \alpha \)Câu 44:
Tìm tập hợp các giá trị của tham số m để phương trình \(\log _5^2x + 2\sqrt {\log _5^2x + 1} - m - 2 = 0\) có nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {1;{5^{\sqrt 3 }}} \right]\)?
Đáp án C
Phương pháp:
Đặt \(t = \sqrt {\log _5^2x + 1} \)
Cách giải:
Đặt \(t = \sqrt {\log _5^2x + 1} \) với \(x \in \left[ {1;{5^{\sqrt 3 }}} \right] \Rightarrow t \in \left[ {1;2} \right]\), khi đó phương trình trở thành \({t^2} + 2t - 3 = m\) có nghiệm trên \(\left[ {1;2} \right]\)
Xét hàm số \(f\left( t \right) = {t^2} + 2t - 3 \Rightarrow f'\left( t \right) = 2t + 2 = 0 \Leftrightarrow t = - 1\)
BBT:
Dựa vào BBT \( \Rightarrow m \in \left[ {0;5} \right]\)
Câu 45:
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình \( - {x^3} + 3mx - 2 < - \frac{1}{{{x^3}}}\) nghiệm đúng với mọi \(x \ge 1\)
Đáp án B
Phương pháp:
Cô lập m, đưa bất phương trình về dạng \(m < f\left( x \right)\,\,\forall x \in \left[ {a;b} \right] \Rightarrow m < \mathop {\min }\limits_{\left[ {a;b} \right]} f\left( x \right)\)
Cách giải:
\( - {x^3} + 3mx - 2 < - \frac{1}{{{x^3}}} \Leftrightarrow 3mx < {x^3} + 2 - \frac{1}{{{x^3}}}\,\,\forall x \ge 1 \Leftrightarrow {x^2} + \frac{2}{x} - \frac{1}{{{x^4}}}\,\,\,\forall x \ge 1\)Xét hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} + \frac{2}{x} - \frac{1}{{{x^4}}}\) với mọi \(x \ge 1 \Leftrightarrow 3m < \mathop {\min }\limits_{\left[ {1; + \infty } \right)} f\left( x \right)\)
Ta có: \(f'\left( x \right) = 2x - \frac{2}{{{x^2}}} + \frac{4}{{{x^4}}} = \frac{{2{x^6} - 2{x^3} + 4}}{{{x^5}}} = \frac{{2\left( {{x^3} - \frac{1}{2}} \right) + \frac{7}{2}}}{{{x^5}}} > 0\,\,\,\forall x \ge 1\)
\( \Rightarrow 3m < f\left( 1 \right) = 2 \Leftrightarrow m < \frac{2}{3}\)
Câu 46:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên \(R\backslash \left\{ 1 \right\}\) và có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây.
Hỏi khi đó đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bao nhiêu tiệm cận?
Đáp án B
Phương pháp:
Cách vẽ đồ thị hàm số \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\)
+) Vẽ đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\)
+) Giữ nguyên phần đồ thị hàm số bên phải trục Oy.
+) Xóa đi toàn bộ phần đồ thị bên trái trục Oy.
+) Lấy đối xứng phần đồ thị bên phải Oy qua Oy.
Cách giải:
Từ BBT của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) ta suy ra BBT của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) như sau
\( \Rightarrow \) Đồ thị hàm số \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có TCN \(y = 3\) và TCĐ \(x = \pm 1\)
Câu 47:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật có \(AB = a;\,\,BC = 3a\) và \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\). Gọi G là trọng tâm tam giác SAB. Tính khoảng cách từ G đến mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\):
Đáp án D
Phương pháp:
Sử dụng công thức đổi điểm đưa về tính khoảng cách từ B đến (SAC).
Cách giải:
Gọi M là trung điểm của SA ta có:
\(BG \cap \left( {SAC} \right) = M \Rightarrow \frac{{d\left( {G;\left( {SAC} \right)} \right)}}{{d\left( {B;\left( {SAC} \right)} \right)}} = \frac{{GM}}{{BM}} = \frac{1}{3}\)
\( \Rightarrow d\left( {G;\left( {SAC} \right)} \right) = \frac{1}{3}d\left( {B;\left( {SAC} \right)} \right)\)
Trong (ABCD) kẻ \(BH \bot AC\) ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}BH \bot AC\\BH \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow BH \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow d\left( {B;\left( {SAC} \right)} \right) = BH\)
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC có: \(AH = \frac{{AB.BC}}{{\sqrt {A{B^2} + B{C^2}} }} = \frac{{a.3a}}{{\sqrt {{a^2} + 9{a^2}} }} = \frac{{3a}}{{\sqrt {10} }}\)
\( \Rightarrow d\left( {G;\left( {SAC} \right)} \right) = \frac{{a\sqrt {10} }}{{10}}\)Câu 48:
Cắt hình nón \(\left( N \right)\) có đỉnh S bởi một mặt phẳng chứa trục hình nón ta dược một tam giác vuông cân có cạnh huyền bằng \(a\sqrt 2 \); BC là một dây cung của hình tròn đáy của \(\left( N \right)\) sao cho mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) tạo với đáy góc \({60^0}\). Tính diện tích S của tam giác SBC.
Đáp án C
Phương pháp:
+) Gọi M là trung điểm của BC, xác định góc giữa (SBC) và đáy.
+) \({S_{\Delta SBC}} = \frac{1}{2}SM.BC\)
Cách giải: Gọi M là trung điểm của BC \( \Rightarrow OM \bot BC\) (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung).
Ta có: \(SM = \frac{{SO}}{{\sin {{60}^0}}} = \frac{{a\sqrt 6 }}{3} \Rightarrow BC = 2BM = 2\sqrt {S{B^2} - S{M^2}} = \frac{{2a}}{{\sqrt 3 }}\)
Vậy \({S_{\Delta SBC}} = \frac{1}{2}SM.BC = \frac{1}{2}.\frac{{a\sqrt 6 }}{3}.\frac{{2a}}{{\sqrt 3 }} = \frac{{{a^2}\sqrt 2 }}{3}\)
Câu 49:
Cho khối chóp S.ABCD có thể tích bằng 81. Gọi M, N, P lần lượt là trọng tâm các mặt bên \(\left( {SAB} \right);\,\left( {SBC} \right);\,\left( {SCD} \right);\,\left( {SDC} \right)\). Tính thể tích V của khối chóp S.MNPQ?
Đáp án C
Phương pháp:
Sử dụng công thức Simpson tính tỉ lệ thể tích, lưu ý chỉ áp dụng đối với chóp tam giác.Cách giải:
Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA.
Ta có \({S_{EFGH}} = \frac{1}{2}{S_{ABCD}} \Rightarrow {V_{S.EFGH}} = \frac{1}{2}{V_{S.ABCD}}\)
\(\frac{{{V_{S.MQN}}}}{{{V_{S.EHF}}}} = \frac{{SM}}{{SE}}.\frac{{SQ}}{{SH}}.\frac{{SN}}{{SF}} = {\left( {\frac{2}{3}} \right)^2} = \frac{8}{{27}} \Rightarrow {V_{S.MQN}} = \frac{8}{{27}}{V_{S.EFH}} = \frac{8}{{27}}.\frac{1}{2}{V_{S.EFGH}} = \frac{4}{{27}}{V_{S.EFGH}}\)
\(\frac{{{V_{S.PQN}}}}{{{V_{S.GHF}}}} = \frac{{SP}}{{SG}}.\frac{{SQ}}{{SH}}.\frac{{SN}}{{SF}} = {\left( {\frac{2}{3}} \right)^2} = \frac{8}{{27}} \Rightarrow {V_{S.PQN}} = \frac{8}{{27}}{V_{S.GFH}} = \frac{8}{{27}}.\frac{1}{2}{V_{S.EFGH}} = \frac{4}{{27}}{V_{S.EFGH}}\)
\( \Rightarrow {V_{S.MQN}} + {V_{S.PQN}} = 2.\frac{4}{{27}}{V_{S.EFGH}} = \frac{8}{{27}}{V_{EFGH}} = \frac{4}{{27}} = \frac{4}{{27}}{V_{S.ABCD}} = 12\)
Câu 50:
Cho hình chóp S.ABC có \(SA = a;\,\,\,SB = a\sqrt 2 ;\,\,\,SC = a\sqrt 3 \). Tính thể tích lớn nhất \({V_{max}}\) của khối chóp đã cho?
Đáp án C
Phương pháp:
Chứng minh \({V_{S.ABC}} \le \frac{1}{6}SA.SB.SC\)
Cách giải:
Gọi H là hình chiếu của A trên (SBC) \( \Rightarrow AH \bot \left( {SBC} \right)\)
Ta có: \({S_{\Delta SBC}} = \frac{1}{2}SB.SC.\sin BSC\)
\( \Rightarrow {V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}AH.{S_{\Delta SBC}} = \frac{1}{6}AH.SB.SC.\sin BSC \le \frac{1}{6}SA.SB.SC = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{3}\)
Vậy \({V_{max}} = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{3}\)