Bộ 25 đề thi học kì 1 Toán 12 năm 2022-2023 (tiếp theo) - Đề 35 có đáp án
-
2039 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hàm số \(y = 2{x^4} + 1\) nghịch biến trên khoảng nào?
Đáp án B
Phương pháp:
Giải bất phương trình \(y' = 0\)
Cách giải:
\(y = 2{x^4} + 1 \Rightarrow y' = 8{x^3} < 0 \Leftrightarrow x < 0\)
Vậy hàm số \(y = 2{x^4} + 1\) nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\)
Câu 2:
Hàm số nào sau đây nghịch biến trên tập xác định của nó?
Đáp án D
Phương pháp:
Hàm số bậc nhất trên bậc nhất đơn điệu trên từng khoảng xác định của nó.
Cách giải:
Xét \(y = \frac{{x + 2}}{{x + 1}},\,\,D = R\backslash \left\{ { - 1} \right\}\), ta có:
\(y' = \frac{{ - 1}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} < 0,\,\,\forall x \in D \Rightarrow \) Hàm số nào sau đây nghịch biến trên từng khoảng xác định.
Câu 3:
Hàm số \(y = - {x^3} + 3x + 4\) đạt cực tiểu tại điểm \({x_0}\)
Đáp án B
Phương pháp:
\(y'\left( {{x_0}} \right) = 0,\,\,y''\left( {{x_0}} \right) > 0 \Rightarrow {x_0}\) là điểm cực tiểu của hàm số . y
Cách giải:
\(y = - {x^3} + 3x + 4 \Rightarrow y' = - 3{x^2} + 3,\,\,\,y'' = - 6x\)
\(\left\{ \begin{array}{l}y' = 0\\y'' > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \pm 1\\ - 6x > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \pm 1\\x < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x = - 1\)
Vậy hàm số đã cho đạt cực tiểu tại \({x_0} = - 1\)
Câu 4:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau
Mệnh đề nào sau đây sai?
Đáp án C
Phương pháp:
Dựa vào BBT nhận xét từng mệnh đề.
Cách giải:
Mệnh đề sai là: Hàm số có hai điểm cực tiểu bằng 0. (sửa: Hàm số có hai điểm cực tiểu \(x = \pm 1\))
Câu 5:
Đáp án A
Phương pháp:
Nhận biết dạng của đồ thị hàm số bậc ba.
Cách giải:
Quan sát đồ thị hàm số ta thấy: khi \(x \to + \infty \) thì \(y \to + \infty \Rightarrow \) Hệ số \(a > 0 \Rightarrow \) Loại bỏ phương án B và C
Mặt khác, đồ thị hàm số đạt cực trị tại 2 điểm \(x = - 2,\,\,x = {x_0}\left( { - 1 < {x_0} < 0} \right)\)
Xét \(y = {x^3} - 3{x^2} \Rightarrow y' = 3{x^2} - 6x,\,\,y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\end{array} \right. \Rightarrow \) Loại phương án D
Câu 6:
Giá trị nhỏ nhất m của hàm số \(y = \sqrt {5 - 4x} \) trên đoạn \(\left[ { - 1;1} \right]\) là:
Đáp án C
Phương pháp:
Chứng minh hàm số đã cho nghịch biến trên \(\left[ { - 1;1} \right] \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;1} \right]} y = y\left( 1 \right)\)
Cách giải:
\(y = \sqrt {5 - 4x} \Rightarrow y' = \frac{{ - 2}}{{\sqrt {5 - 4x} }} < 0,\,\,\forall x \in \left[ { - 1;1} \right]\)
\( \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;1} \right]} y = y\left( 1 \right) = \sqrt {5 - 4.1} = 1 \Rightarrow m = 1\)
Câu 7:
Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = - {x^4} + 4{x^2} + 2\) trên đoạn \(\left[ { - 2;2} \right]\) là
Đáp án C
Phương pháp:
Phương pháp tìm GTLN, GTNN của hàm số \(y = f\left( x \right)\) trên \(\left[ {a;b} \right]\)
+) Bước 1: Tính y’, giải phương trình \(y' = 0 \Rightarrow {x_i} \in \left[ {a;b} \right]\)
+) Bước 2: Tính các giá trị \(f\left( a \right);\,\,f\left( b \right);\,\,f\left( {{x_i}} \right)\)
+) Bước 3: So sánh các giá trị tính được ở trên và kết luận.
Cách giải:
\(y = - {x^4} + 4{x^2} + 2 \Rightarrow y' = - 4{x^3} + 8x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \pm \sqrt 2 \end{array} \right.\)
Ta có: \(f\left( { - 2} \right) = 2,\,\,f\left( { - \sqrt 2 } \right) = 6,\,\,f\left( 0 \right) = 2,\,\,f\left( {\sqrt 2 } \right) = 6,\,\,f\left( 2 \right) = 2 \Rightarrow \mathop {max}\limits_{\left[ { - 2;2} \right]} y = 6\)
Câu 8:
Đồ thị hàm số \(y = - {x^3} + {x^2} + x - 2\) có điểm cực tiểu là
Đáp án A
Phương pháp:
\(\left\{ \begin{array}{l}y'\left( {{x_0}} \right) = 0\\y''\left( {{x_0}} \right) > 0\end{array} \right. \Rightarrow x = {x_0}\) là điểm cực tiểu của hàm số.
Cách giải:
\(y = - {x^3} + {x^2} + x - 2 \Rightarrow y' = - 3{x^2} + 2x + 1,\,\,\,y'' = - 6x + 2\)
\(\left\{ \begin{array}{l}y' = 0\\y'' > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - \frac{1}{3}\end{array} \right.\\ - 6x + 2 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - \frac{1}{3}\end{array} \right.\\x < \frac{1}{3}\end{array} \right. \Rightarrow x = - \frac{1}{3} \Rightarrow y = \frac{{ - 59}}{{27}}\)
\( \Rightarrow \) Tọa độ điểm cực tiểu đó là \(\left( { - \frac{1}{3}; - \frac{{59}}{{27}}} \right)\)
Câu 9:
Đồ thị của hàm số \(y = \frac{{x - 2}}{{x - 1}}\) có tiệm cận ngang là đường thẳng có phương trình là:
Đáp án A
Phương pháp:
Đồ thị của hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}},\,\,\left( {c \ne 0,\,\,ad - bc \ne 0} \right)\) có tiệm cận ngang là \(y = \frac{a}{c}\)
Cách giải:
Đồ thị của hàm số \(y = \frac{{x - 2}}{{x - 1}}\) có tiệm cận ngang là đường thẳng có phương trình là: \(y = 1\)
Câu 10:
Tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = {x^4} - 2{x^2} - 1\) tại điểm có hoành độ \({x_0} = 1\) là:
Đáp án A
Phương pháp:
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là: \(y = f'\left( {{x_0}} \right).\left( {x - {x_0}} \right) + {y_0}\)
Cách giải:
\(y = {x^4} - 2{x^2} - 1 \Rightarrow y' = 4{x^3} - 4x \Rightarrow y\left( 1 \right) = - 2;\,\,y'\left( 1 \right) = 0\)
Phương trình tiếp tuyến cần tìm là: \(y = y'\left( 1 \right).\left( {x - 1} \right) + y\left( 1 \right) \Leftrightarrow y = 0\left( {x - 1} \right) + \left( { - 2} \right) \Leftrightarrow y = - 2\)
Câu 11:
Tìm giá trị thực của tham số m để hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} - m{x^2} + \left( {{m^2} - 4} \right)x + 3\) đạt cực tiểu tại \(x = 3\)
Đáp án A
Phương pháp:
Hàm số bậc ba đạt cực tiểu tại \(x = {x_0} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y'\left( {{x_0}} \right) = 0\\y''\left( {{x_0}} \right) > 0\end{array} \right.\)
Cách giải:
\(y = \frac{1}{3}{x^3} - m{x^2} + \left( {{m^2} - 4} \right)x + 3 \Rightarrow y' = {x^2} - 2mx + {m^2} - 4,\,\,\,y'' = 2x - 2m\)
Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 3 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y'\left( 3 \right) = 0\\y''\left( 3 \right) > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}9 - 6m + {m^2} - 4 = 0\\6 - 2m > 0\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} - 6m + 5 = 0\\m < 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = 5\end{array} \right.\\m < 3\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 1\)
Câu 12:
Tìm m để đồ thị hàm số \(y = {x^4} - \left( {m - 1} \right){x^2} + m\) có ba điểm cực trị là ba đỉnh của một tam giác có diện tích bằng 1.
Đáp án D
Phương pháp:
+) Tìm điều kiện để hàm số có 3 điểm cực trị.
+) Nhận xét tam giác tạo thành bởi 3 điểm cực trị là tam giác cân, tính diện tích tam giác cân đó.
Cách giải:
\(y = {x^4} - \left( {m - 1} \right){x^2} + m \Rightarrow y' = 4{x^3} - 2\left( {m - 1} \right)x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\{x^2} = \frac{{m - 1}}{2}\end{array} \right.\)
Để đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị thì \(\frac{{m - 1}}{2} > 0 \Leftrightarrow m > 1\). Khi đó, giả sử tọa độ ba điểm cực trị là \(A\left( {0;m} \right),\,\,\,B\left( { - \sqrt {\frac{{m - 1}}{2}} ; - \frac{{{m^2} - 6m + 1}}{4}} \right),\,\,\,C\left( {\sqrt {\frac{{m - 1}}{2}} ; - \frac{{{m^2} - 6m + 1}}{4}} \right)\)
Dễ dàng chứng minh tam giác ABC cân tại A, gọi \(H\left( {0; - \frac{{{m^2} - 6m + 1}}{4}} \right)\) là trung điểm của BC, khi đó:
\({S_{ABC}} = \frac{1}{2}AH.BC = \frac{1}{2}.\left| { - \frac{{{m^2} - 6m + 1}}{4} - m} \right|.2\sqrt {\frac{{m - 1}}{2}} = 1\)
\( \Leftrightarrow \left| {\frac{{{m^2} - 2m + 1}}{4}} \right|\sqrt {\frac{{m - 1}}{2}} = 1\)
\( \Rightarrow {\left( {m - 1} \right)^2}.\sqrt {m - 1} = 4\sqrt 2 \Leftrightarrow {\left( {\sqrt {m - 1} } \right)^5} = {\left( {\sqrt 2 } \right)^5}\)
\( \Leftrightarrow \sqrt {m - 1} = \sqrt 2 \Leftrightarrow m - 1 = 2 \Leftrightarrow m = 3\)
Câu 13:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình bên. Tìm tất cả giá trị thực của m để phương trình \(y = f\left( x \right) = m\) có bốn nghiệm phân biệt.
Đáp án B
Phương pháp:
Số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right) = m\) bằng số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) và đường thẳng \(y = m\)
Cách giải:
Số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right) = m\) bằng số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) và đường thẳng \(y = m\)
Quan sát đồ thị hàm số ta thấy: để phương trình \(f\left( x \right) = m\) có bốn nghiệm phân biệt thì \( - 1 < m < 3\)
Câu 14:
Tìm m để giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + m - 1\) trên đoạn \(\left[ {0;3} \right]\) bằng 2
Đáp án B
Phương pháp:
Phương pháp tìm GTLN, GTNN của hàm số \(y = f\left( x \right)\) trên \(\left[ {a;b} \right]\)
+) Bước 1: Tính y’, giải phương trình \(y' = 0 \Rightarrow {x_i} \in \left[ {a;b} \right]\)
+) Bước 2: Tính các giá trị \(f\left( a \right);\,\,f\left( b \right);\,\,f\left( {{x_i}} \right)\)
+) Bước 3: So sánh các giá trị tính được ở trên và kết luận.
Cách giải:
\(y = {x^3} - 3{x^2} + m - 1 \Rightarrow y' = 3{x^2} - 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\end{array} \right.\)
Bảng biến thiên của hàm số trên đoạn \(\left[ {0;3} \right]\)
Để giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + m - 1\) trên đoạn \(\left[ {0;3} \right]\) bằng 2 thì \(m - 5 = 2 \Leftrightarrow m = 7\)
Câu 15:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên dưới đây
Tìm m để phương trình \(\left| {f\left( x \right)} \right| = m\) có bốn nghiệm phân biệt
Đáp án C
Phương pháp:
Lập bảng biến thiên của hàm số \(y = \left| {f\left( x \right)} \right|\), từ đó nhận xét số nghiệm của phương trình \(\left| {f\left( x \right)} \right| = m\)
Cách giải:
Bảng biến thiên của hàm số \(y = \left| {f\left( x \right)} \right|\)
Số nghiệm của phương trình \(\left| {f\left( x \right)} \right| = m\) bằng số giao điểm của đồ thị hàm số và đường thẳng \(y = m\), để phương trình \(\left| {f\left( x \right)} \right| = m\) có bốn nghiệm phân biệt thì \(1 < m < 3\)
Câu 16:
Cho x, y là hai số thực dương thỏa mãn \(2x + y = 1\). Tìm giá trị nhỏ nhất của \(P = \frac{1}{x} + \frac{1}{y}\)
Đáp án B
Phương pháp:
Áp dụng bất đẳng thức \(\frac{{{a^2}}}{x} + \frac{{{b^2}}}{y} + \frac{{{c^2}}}{z} \ge \frac{{{{\left( {a + b + c} \right)}^2}}}{{x + y + z}},\,\,\left( {a,b,c,x,y,z > 0} \right)\), dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(\frac{a}{x} = \frac{b}{y} = \frac{c}{z}\)
Cách giải:
Ta có: \(2P = \frac{2}{x} + \frac{2}{y} = \frac{1}{x} + \frac{1}{x} + \frac{2}{y} \ge \frac{{{{\left( {1 + 1 + \sqrt 2 } \right)}^2}}}{{x + x + y}} = \frac{{{{\left( {2 + \sqrt 2 } \right)}^2}}}{1} = 6 + 4\sqrt 2 \Rightarrow P \ge 3 + 2\sqrt 2 \)
\( \Rightarrow {P_{\min }} = 3 + 2\sqrt 2 \) khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{x} = \frac{{\sqrt 2 }}{y}\\2x + y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sqrt 2 x - y = 0\\2x + y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \frac{{2 - \sqrt 2 }}{2}\\y = \sqrt 2 - 1\end{array} \right.\)
Câu 17:
Với số thực dương a, b bất kì. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Đáp án C
Phương pháp:
Sử dụng các công thức liên quan đến lũy thừa.
Cách giải:
Với số thực dương a, b bất kì, ta có: \({\left( {ab} \right)^m} = {a^m}{b^m}\)
Câu 18:
Viết biểu thức sau dưới dạng lũy thừa \(P = \sqrt x \sqrt[3]{{{x^2}}}\)
Đáp án A
Phương pháp:
Sử dụng các công thức \(\sqrt[n]{{{a^m}}} = {a^{\frac{m}{n}}};\,\,\,{a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\)
Cách giải: \(P = \sqrt x \sqrt[3]{{{x^2}}} = {x^{\frac{1}{2}}}.{x^{\frac{2}{3}}} = {x^{\frac{7}{6}}}\)
Câu 19:
Cho a, b là các số thực thỏa mãn \({a^{\frac{2}{3}}} > {b^{\frac{2}{3}}}\). Mệnh đề nào sau đây tương đương?
Đáp án D
Phương pháp:
\({x^n} > {y^n} \Leftrightarrow x > y > 0\)
Cách giải:
\({a^{\frac{2}{3}}} > {b^{\frac{2}{3}}} \Leftrightarrow a > b > 0\)
Câu 20:
Giá trị của \({\log _{\sqrt[3]{a}}}a\) với \(a > 0,\,\,a \ne 1\) là:
Đáp án C
Phương pháp:
\({\log _{{a^c}}}b = \frac{1}{c}{\log _a}b\), với \(a,b > 0,\,\,a \ne 1\)
Cách giải:
\({\log _{\sqrt[3]{a}}}a = \frac{1}{{\frac{1}{3}}}{\log _a}a = 3\)
Câu 21:
Rút gọn biểu thức \(P = {2^{{{\log }_2}a}} + {\log _3}{3^a}\) ta được kết quả là
Đáp án B
Phương pháp:
\({\log _{{a^c}}}b = \frac{1}{c}{\log _a}b\), với \(a,b > 0,\,\,a \ne 1\)
Cách giải:
\(P = {2^{{{\log }_2}a}} + {\log _3}{3^a} = {a^{{{\log }_2}2}} + a{\log _3}3 = a + a = 2a\)
Câu 22:
Cho x là số dương thỏa mãn \({\log _2}x = 2lo{g_2}5 + {\log _2}3\)
Đáp án B
Phương pháp:
\({\log _a}f\left( x \right) + {\log _a}g\left( x \right) = {\log _a}\left[ {f\left( x \right)g\left( x \right)} \right]\)
\({\log _a}f\left( x \right) + {\log _a}g\left( x \right) = {\log _a}\left[ {\frac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right)}}} \right]\)
\(\left( {f\left( x \right);g\left( x \right) > 0;\,\,0 < a \ne 1} \right)\)
Cách giải:
\({\log _2}x = 2{\log _2}5 + {\log _2}3 \Leftrightarrow {\log _2}x = {\log _2}25 + {\log _2}3 \Leftrightarrow {\log _2}x = {\log _2}75 \Leftrightarrow x = 75\)
Câu 23:
Hàm số nào sau đây nghịch biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\)
Đáp án C
Phương pháp:
Xét từng đáp án. Hàm số nào có \(y' \le 0\,\,\forall x \in \left( {0; + \infty } \right)\) thì nghịch biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\)
Cách giải:
+) \(y = {x^2}\) có đồ thị là parabol có đỉnh \(I\left( {0;0} \right)\), nghịch biến trên \(\left( { - \infty ;0} \right)\) và đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\)
+) \(y = {\sqrt 2 ^x}\) có \(a = \sqrt 2 > 1 \Rightarrow \) Hàm số đồng biến trên R
+) \(y = \ln \left( {1 + {x^2}} \right),\,\,\left( {D = R} \right) \Rightarrow y' = \frac{{2x}}{{{x^2} + 1}}\)
\( \Rightarrow y' < 0,\,\,\forall x \in \left( {0; + \infty } \right) \Rightarrow \) Hàm số nghịch biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\)
+) \(y = {x^{\sqrt 2 }},\,\,\left( {D = \left( {0; + \infty } \right)} \right) \Rightarrow y' = \sqrt 2 {x^{\sqrt 2 - 1}} > 0,\,\,\forall x \in D \Rightarrow \) Hàm số đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\)
Câu 24:
Tập xác định của hàm số \(y = {\log _2}\left( {3 - x} \right)\) là
Đáp án D
Phương pháp:
Hàm số \(y = {\log _a}f\left( x \right)\) xác định \( \Leftrightarrow f\left( x \right) > 0\)
Cách giải:
ĐKXĐ: \(3 - x > 0 \Leftrightarrow x < 3\). Vậy TXĐ của hàm số là \(D = \left( { - \infty ;3} \right)\)
Câu 25:
Đồ thị hàm số nào sau đây có một đường tiệm cận?
Đáp án C
Phương pháp:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)
+) Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} y = - \infty \Rightarrow x = {x_0}\) là đường TCĐ của đồ thị hàm số.
+) Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } y = {y_0} \Rightarrow y = {y_0}\)là đường TCN của đồ thị hàm số.
Cách giải:
+) Đồ thị hàm số \(y = {x^{ - \sqrt 2 }}\) có 1 TCĐ \(x = 0\) và 1 TCN \(y = 0\)
+) Đồ thị hàm số \(y = {x^{0,5}}\) không có tiệm cận
+) Đồ thị hàm số \(y = \log \left( {1 - x} \right)\) có 1 TCĐ \(x = 1\)
+) Đồ thị hàm số \(y = \ln \left( {{x^2} + 1} \right)\) không có tiệm cận.
Câu 26:
Đạo hàm của hàm số \(y = {e^{ - x}} + \ln x\) là:
Đáp án D
Phương pháp: \(\left( {{e^u}} \right)' = {e^u}.u';\,\,\left( {\ln u} \right)' = \frac{{u'}}{u}\)
Cách giải:
\(y = {e^{ - x}} + \ln x \Rightarrow y' = - {e^x} + \frac{1}{x}\)
Câu 27:
Cho hàm số \(y = \frac{{\ln \,x}}{x}\), kết luận nào sau đây đúng?
Đáp án B
Phương pháp:
Giải phương trình \(y' = 0\), lập bảng xét dấu, điểm \(x = {x_0}\) là điểm cực trị của hàm số khi và chỉ khi qua điểm đó y’ đổi dấu.
Cách giải:
TXĐ: \(D = \left( {0; + \infty } \right)\)
\(y = \frac{{\ln x}}{x} \Rightarrow y' = \frac{{\frac{1}{x}.x - \ln x.1}}{{{x^2}}} = \frac{{1 - \ln x}}{{{x^2}}} = 0 \Leftrightarrow \ln x = 1 \Leftrightarrow x = e\)
Bảng xét dấu y’:
x |
0 |
e |
\( + \infty \) |
y’ |
+ |
0 - |
|
Hàm số đạt cực đại tại \(x = e\) hay
Câu 28:
Nghiệm của phương trình \({2^x} = 3\) là:
Đáp án C
Phương pháp: \({a^b} = c \Leftrightarrow b = {\log _a}c\)
Cách giải:
Phương trình \({2^x} = 3 \Leftrightarrow x = {\log _2}3\)
Câu 29:
Tập nghiệm của phương trình \({2^{{x^2}}} = {4^x}\) là:
Đáp án C
Phương pháp: \({a^{f\left( x \right)}} = {a^{g\left( x \right)}} \Leftrightarrow f\left( x \right) = g\left( x \right)\)
Cách giải:
Ta có: \({2^{{x^2}}} = {4^x} \Leftrightarrow {2^{{x^2}}} = {2^{{x^2}}} \Leftrightarrow {x^2} = 2x \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\end{array} \right.\)
Tập nghiệm của phương trình là: \(T = \left\{ {0;2} \right\}\)
Câu 30:
Nghiệm của phương trình \({\log _3}\left( {x - 2} \right) = 2\) là
Đáp án D
Phương pháp:\({\log _a}f\left( x \right) = b \Leftrightarrow f\left( x \right) = {a^b}\)
Cách giải: \({\log _3}\left( {x - 2} \right) = 2 \Leftrightarrow x - 2 = {3^2} \Leftrightarrow x = 11\)
Câu 31:
Tập nghiệm của phương trình \(\log x + \log \left( {x + 9} \right) = 1\) là
Đáp án C
Phương pháp:
\({\log _a}f\left( x \right) + {\log _a}g\left( x \right) = {\log _a}\left[ {f\left( x \right)g\left( x \right)} \right]\)
Cách giải:
ĐKXĐ: \(\left\{ \begin{array}{l}x > 0\\x + 9 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x > 0\)
\(\log x + \log \left( {x + 9} \right) = 1 \Leftrightarrow \log \left( {x\left( {x + 9} \right)} \right) = 1 \Leftrightarrow x\left( {x + 9} \right) = {10^1} \Leftrightarrow {x^2} + 9x - 10 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1 & \left( {tm} \right)\\x = - 10\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\) Tập nghiệm của phương trình là: \(T = \left\{ 1 \right\}\)
Câu 32:
Tập nghiệm của phương trình \(\ln \left( {x - 1} \right) = \ln \left( {{x^2} + x - 2} \right)\) là
Đáp án D
Phương pháp:
\({\log _a}f\left( x \right) = {\log _a}g\left( x \right) \Leftrightarrow f\left( x \right) = g\left( x \right) > 0\)
Cách giải:
ĐKXĐ: \(\left\{ \begin{array}{l}x - 1 > 0\\{x^2} + x - 2 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > 0\\\left[ \begin{array}{l}x > 1\\x < - 2\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow x > 1\)
\(\ln \left( {x - 1} \right) = \ln \left( {{x^2} + x + 2} \right) \Leftrightarrow x - 1 = {x^2} + x - 2 \Leftrightarrow {x^2} = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1 & \left( {ktm} \right)\\x = - 1 & \left( {ktm} \right)\end{array} \right.\)
Vậy phương trình vô nghiệm.
Câu 33:
Bất phương trình nào sau đây có nghiệm \(T = \left( { - \infty ; + \infty } \right)\)?
Đáp án D
Phương pháp:
\({a^x} > b \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > {\log _a}b\,\,khi\,\,a > 1\\x < {\log _a}b\,\,khi\,\,0 < a < 1\end{array} \right.\)
Cách giải:
\({3^x} > - 2\) luôn đúng với mọi x \( \Rightarrow \) Bất phương trình có tập nghiệm \(T = \left( { - \infty ; + \infty } \right)\)
Câu 34:
Nghiệm của bất phương trình \({3^{\frac{1}{x}}} > {3^x}\) là
Đáp án B
Phương pháp:
Với \(a > 1;\,\,{a^{f\left( x \right)}} > {a^{g\left( x \right)}} \Leftrightarrow f\left( x \right) > g\left( x \right)\)
Cách giải:
ĐKXĐ: \(x \ne 0\)
Ta có \({3^{\frac{1}{x}}} > {3^x} \Leftrightarrow \frac{1}{x} > x \Leftrightarrow \frac{{{x^2} - 1}}{x} < 0\)
Bảng xét dấu:
x |
\( - \infty \) |
-1 |
0 |
1 |
\( + \infty \) |
\({x^2} - 1\) |
+ |
0 - |
- |
0 + |
|
x |
- |
- |
0 + |
+ |
|
\(\frac{{{x^2} - 1}}{x}\) |
- |
0 + |
- |
0 + |
|
\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x < - 1\\0 < x < 1\end{array} \right.\). Vậy Tập nghiệm của bất phương trình là: \(T = \left( { - \infty ;1} \right) \cup \left( {0;1} \right)\)
Câu 35:
Tập nghiệm của bất phương trình \({\log _{\frac{1}{3}}}x > - 1\) là
Đáp án A
Phương pháp:
\({\log _a}f\left( x \right) > b \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}a > 1\\f\left( x \right) > {a^b}\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}0 < a < 1\\0 < f\left( x \right) < {a^b}\end{array} \right.\end{array} \right.\)
Cách giải:
Ta có: \({\log _{\frac{1}{3}}}x > - 1 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > 0\\x < {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{ - 1}}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > 0\\x < 3\end{array} \right. \Leftrightarrow 0 < x < 3\)
Tập nghiệm của bất phương trình \({\log _{\frac{1}{3}}}x > - 1\) là \(T = \left( {0;3} \right)\)
Câu 36:
Hình hộp chữ nhật có nhiều nhất bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?
Đáp án D
Phương pháp:
Hình hộp chữ nhật có nhiều mặt phẳng đối xứng khi nó là hình lập phương.
Cách giải:
Hình hộp chữ nhật có nhiều mặt phẳng đối xứng khi nó là hình lập phương. Khi đó: hình hộp chữ nhật có 9 mặt đối xứng (như hình dưới đây).
Câu 37:
Thể tích V của khối lập phương ABCD.A’B’C’D’ biết \(AC = 2a\) là
Đáp án B
Phương pháp:
Thể tích khối lập phương có các cạnh đều bằng a là: \(V = {a^3}\)
Cách giải:
ABCD là hình vuông \( \Rightarrow AC = \sqrt 2 AB \Leftrightarrow 2a = \sqrt 2 AB \Leftrightarrow AB = \sqrt 2 a\)
\( \Rightarrow \) Khối lập phương ABCD.A’B’C’D’ có các cạnh đều bằng \(\sqrt 2 a\)
Thể tích khối lập phương đó là: \(V = {\left( {\sqrt 2 a} \right)^3} = 2\sqrt 3 {a^3}\)
Câu 38:
Thể tích khối chóp tam giác có đáy ABC là tam giác vuông tại B, cạnh bên SA vuông góc với đáy, biết \(AB = a,\,\,AC = 2a,\,\,SB = 3a\)
Đáp án C
Phương pháp:
Thể tích khối chóp: \(V = \frac{1}{3}Sh\)
Cách giải:
Tam giác ABC vuông tại B \( \Rightarrow BC = \sqrt {A{C^2} - A{B^2}} = \sqrt {{{\left( {2a} \right)}^2} - {a^2}} = a\sqrt 3 \)
Diện tích tam giác ABC: \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}AB.BC = \frac{1}{2}.a.a\sqrt 3 = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}\)
Tam giác SAB vuông tại A \( \Rightarrow SA = \sqrt {S{B^2} - A{B^2}} = \sqrt {{{\left( {3a} \right)}^2} - {a^2}} = 2\sqrt 2 a\)
Thể tích khối chóp: \(V = \frac{1}{3}{S_{ABC}}.SA = \frac{1}{3}.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}.2\sqrt 2 a = V = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{3}\)
Câu 39:
Khối chóp tứ giác S.ABCD có ABCD là hình chữ nhật \[AB = a,{\rm{ }}AD = 2a\]. Đường cao SA bằng 2a. Khoảng cách từ trung điểm M của SB đến mặt phẳng (SCD) là:
Đáp án D
Phương pháp:
Sử dụng công thức đổi điểm.
Cách giải:
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}SB \cap \left( {SCD} \right) = S\\SM = \frac{1}{2}SB\end{array} \right. \Rightarrow d\left( {M;\left( {SCD} \right)} \right) = \frac{1}{2}d\left( {B;\left( {SCD} \right)} \right)\)
Mặt khác: do \(\left\{ \begin{array}{l}AB//CD\\CD \subset \left( {SCD} \right)\end{array} \right. \Rightarrow AB//\left( {SCD} \right) \Rightarrow d\left( {B;\left( {SCD} \right)} \right) = d\left( {A;\left( {SCD} \right)} \right)\)
\( \Rightarrow d\left( {M;\left( {SCD} \right)} \right) = \frac{1}{2}d\left( {A;\left( {SCD} \right)} \right)\)
Kẻ \(AH \bot SD\), ta có
\(\left\{ \begin{array}{l}CD \bot AD\\CD \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow CD \bot \left( {SAD} \right) \Rightarrow CD \bot AH \Rightarrow AH \bot \left( {SCD} \right) \Rightarrow d\left( {A;\left( {SCD} \right)} \right) = AH\)
Tam giác SAD vuông tại A, AH là đường cao \( \Rightarrow \frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{A{D^2}}} + \frac{1}{{S{A^2}}} = \frac{1}{{{{\left( {2a} \right)}^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {2a} \right)}^2}}} \Rightarrow AH = \sqrt 2 a\)
\( \Rightarrow d\left( {M;\left( {SCD} \right)} \right) = \frac{1}{2}.a\sqrt 2 = \frac{{a\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow d = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
Câu 40:
Thể tích của khối lăng trụ đều ABC.A’B’C’ biết cạnh đáy \[AB = a\], góc giữa A’B và mặt bên (ACC’A’) bằng \({45^0}\)
Đáp án A
Phương pháp:
Gọi a’ là hình chiếu vuông góc của a trên mặt phẳng (P).
Góc giữa đường thẳng a và mặt phẳng (P) là góc giữa đường thẳng a và a’.
Cách giải:
Gọi I là trung điểm của AC. \(\Delta ABC\) đều, \(AB = a \Rightarrow B = \frac{{a\sqrt 3 }}{2},\,\,\,{S_{ABC}} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\) và \(BI \bot AC\)
Mà \(BI \bot AA'\left( {do\,AA' \bot \left( {ABC} \right)} \right)\)
\( \Rightarrow BI \bot \left( {ACC'A'} \right) \Rightarrow \left( {A'B;\left( {ACC'A'} \right)} \right) = \left( {A'B;A'I} \right) = IA'B = {45^0}\)
\(\Delta IA'B\) vuông tại I, \(IA'B = {45^0} \Rightarrow \Delta IA'B\) vuông cân tại I
\( \Rightarrow A'B = \sqrt 2 .IB = \sqrt 2 .\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\)
\(\Delta ABA'\) vuông tại A \( \Rightarrow AA' = \sqrt {A'{B^2} - A{B^2}} = \sqrt {\left( {\frac{{a\sqrt 6 }}{2}} \right) - {a^2}} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
Thể tích khối lăng trụ đều ABC.A’B’C’ là: \(V = {S_{ABC}}.AA' = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.\frac{{a\sqrt 2 }}{2} = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{8}\)
Câu 41:
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, \(BC = a\sqrt 2 \), SC là đường cao, \(SC = a\). Mặt phẳng qua C, vuông góc với SB cắt SA, SB lần lượt tại E, F. Tính thể tích khối chóp S.CEF.
Đáp án B
Phương pháp:
\(\frac{{{V_{S.CEF}}}}{{{V_{S.CAB}}}} = \frac{{SE}}{{SA}}.\frac{{SF}}{{SB}}\)
Cách giải:
+) Tính thể tích khối chóp S.ABC:
Tam giác ABC vuông cân tại A, \(BC = a\sqrt 2 \Rightarrow AB = AC = a\)
\( \Rightarrow {S_{ABC}} = \frac{1}{2}{a^2} \Rightarrow {V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}.{S_{ABC}}.SC = \frac{1}{3}.\frac{1}{2}{a^2}.a = \frac{1}{6}{a^3}\)
+) Chứng minh \(CF \bot SB,\,\,CE \bot SA\):
Ta có: \(\left( {CEF} \right) \bot SB \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}CF \bot SB\\CE \bot SB\end{array} \right.\)
Vì \(\left\{ \begin{array}{l}AB \bot AC\\AB \bot SC\end{array} \right. \Rightarrow AB \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow AB \bot CE\), mà \(SB \bot CE \Rightarrow CE \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow CE \bot SA\)
+) Lập tỉ số thể tích của khối chóp S.CEF và S.ABC:
Tam giác SBC vuông tại C, CF là đường cao \[ \Rightarrow S{C^2} = SF.SB \Rightarrow \frac{{S{C^2}}}{{S{B^2}}} = \frac{{SF}}{{SB}} \Rightarrow \frac{{SF}}{{SB}} = \frac{{{a^2}}}{{{a^2} + 2{a^2}}} = \frac{1}{3}\]
Tam giác SAC vuông tại C, CE là đường cao\[ \Rightarrow S{C^2} = SE.SA \Rightarrow \frac{{S{C^2}}}{{S{A^2}}} = \frac{{SE}}{{SA}} \Rightarrow \frac{{SE}}{{SA}} = \frac{{{a^2}}}{{{a^2} + {a^2}}} = \frac{1}{2}\]
Ta có: \(\frac{{{V_{S.CEF}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \frac{{SF}}{{SB}}.\frac{{SE}}{{SA}} = \frac{1}{3}.\frac{1}{2} = \frac{1}{6} \Rightarrow {V_{S.CEF}} = \frac{1}{6}{V_{S.ABC}} = \frac{1}{6}.\frac{1}{6}{a^3} = \frac{{{a^3}}}{{36}}\)
Câu 42:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a. Các mặt phẳng (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với mặt đáy, còn cạnh bên SC tạo với đáy mặt phẳng đáy một góc \({30^0}\). Thể tích của khối chóp đã cho là
Đáp án A
Phương pháp:
\({V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}SA.{S_{ABCD}}\)
Cách giải:
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABCD} \right)\\\left( {SAD} \right) \bot \left( {ABCD} \right)\\\left( {SAB} \right) \cap \left( {SAD} \right) = SA\end{array} \right. \Rightarrow SA \bot \left( {ABCD} \right)\)
\( \Rightarrow \left( {SC;\left( {ABCD} \right)} \right) = \left( {SC;AC} \right) = SCA = {30^0}\)
ABCD có đáy là hình vuông cạnh a \( \Rightarrow AC = a\sqrt 2 \)
Tam giác SAC vuông tại A \( \Rightarrow SA = AC.\tan C = a\sqrt 2 .\tan {30^0} = a\sqrt 2 .\frac{1}{{\sqrt 3 }} = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}\)
Thể tích của khối chóp đã cho là: \(V = \frac{1}{3}{S_{ABCD}}.SA = \frac{1}{3}{a^3}.\frac{{a\sqrt 6 }}{3} = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{9}\)
Câu 43:
Trong không gian, tập hợp các điểm M luôn cách đường thẳng d một khoảng không đổi R \[\left( {R > 0} \right)\] là
Đáp án B
Phương pháp:
Sử dụng khái niệm hình trụ.
Cách giải:
Tập hợp các điểm M luôn cách đường thẳng d một khoảng không đổi R (R > 0) là mặt trụ tròn xoay.
Câu 44:
Diện tích xung quanh của hình nón (N) biết chiều cao \(h = 4\) và bán kính đường tròn đáy \(r = 3\) là
Đáp án C
Phương pháp:
Diện tích xung quanh của hình nón: \({S_{xq}} = \pi Rl\)
Cách giải:
Ta có: \({l^2} = {h^2} + {r^2} = {4^2} + {3^2} = 25 \Rightarrow l = 5\)
Diện tích xung quanh của hình nón (N) là: \({S_{xq}} = \pi rl = \pi .3.5 = 15\pi \)
Câu 45:
Thể tích của khối trụ (T) biết bán kính đáy r = 3, chiều cao h = 4 là
Đáp án B
Phương pháp:
Thể tích khối trụ: \(V = \pi {r^2}h\)
Cách giải:
Thể tích khối trụ: \(V = \pi {r^2}h = \pi {.3^2}.4 = 36\pi \)
Câu 46:
Cho tứ diện ABCD có các cạnh AB, AC, AD đôi một vuông góc, \[AB = 2a,{\rm{ }}AC = 2a,{\rm{ }}AD = a.\] Bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD là R.
Đáp án B
Phương pháp:
Tứ diện vuông OABC vuông tại O có \(OA = a;\,\,OB = b;\,\,OC = c\) có bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện \(r = \frac{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}{2}\)
Cách giải:
Tứ diện ABCD có các cạnh AB, AC, AD đôi một vuông góc
\( \Rightarrow \) ABCD là tứ diện vuông tại đỉnh A
\( \Rightarrow R = \frac{1}{2}.\sqrt {A{B^2} + A{C^2} + A{D^2}} = \frac{1}{2}.\sqrt {{{\left( {2a} \right)}^2} + {{\left( {2a} \right)}^2} + {a^2}} = \frac{3}{2}a\)
Câu 47:
Diện tích S của mặt cầu ngoại tiếp hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ cạnh a là
Đáp án D
Phương pháp:
Diện tích mặt cầu có bán kính R là: \(S = 4\pi {R^2}\)
Cách giải:
Hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có bán kính mặt cầu ngoại tiếp
\(R = \frac{1}{2}AC' = \frac{1}{2}\sqrt {A{C^2} + AA{'^2}} = \frac{1}{2}\sqrt {A{B^2} + A{D^2} + AA{'^2}} = \frac{1}{2}a\sqrt 3 \)
Diện tích mặt cầu đó là: \(S = 4\pi {R^2} = 4\pi .{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)^2} = 3\pi {a^2}\)
Câu 48:
Hình chóp tứ giác đều nội tiếp mặt cầu bán kính\(R = 9\), có chiều cao \(h = \frac{{4R}}{3}\), thể tích của khối chóp đó là V.
Đáp án D
Phương pháp:
Thể tích khối chóp \(V = \frac{1}{3}Sh\)
Cách giải:
Gọi O là tâm của hình vuông ABCD; M là trung điểm của SB; I là giao điểm của SO với mặt phẳng trung trực của đoạn SB. Khi đó, I là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD.
Theo đề bài, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}IS = IA = IB = IC = ID = R = 9\\SO = h = \frac{{4R}}{3} = \frac{{4.9}}{3} = 12\end{array} \right.\)
\(\Delta SIM\) đồng dạng
\( \Leftrightarrow S{O^2} + O{B^2} = 2SI.SO \Leftrightarrow {12^2} + O{B^2} = 2.9.12 \Leftrightarrow O{B^2} = 72 \Rightarrow OB = 6\sqrt 2 \)
\( \Rightarrow AB = \sqrt 2 .OB = \sqrt 2 .6 = 12 \Rightarrow {S_{ABCD}} = {12^2} = 144\)
Thể tích khối chóp \({V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}{S_{ABCD}}.SO = \frac{1}{3}.144.12 = 576\)
Câu 49:
Cho mặt cầu (S) có bán kính R, hình trụ (H) có đường tròn hai đáy thuộc (S) và có chiều cao \(h = \frac{{2R}}{{\sqrt 3 }}\). Tính tỉ số thể tích \({V_1}\) của (H) và \({V_2}\) của (S).
Đáp án C
Phương pháp:
Thể tích khối trụ: \(V = \pi {r^2}h\)
Thể tích khối cầu: \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\)
Cách giải:
Thể tích khối cầu: \({V_2} = \frac{4}{3}\pi {R^3}\)
Tam giác OIA vuông tại O \( \Rightarrow OA = \sqrt {I{A^2} - O{I^2}} = \sqrt {{R^2} - {{\left( {\frac{R}{{\sqrt 3 }}} \right)}^2}} = \frac{{R\sqrt 6 }}{3}\)
Thể tích khối trụ: \({V_1} = \pi {r^2}h = \pi .\left( {\frac{{R\sqrt 6 }}{3}} \right).\frac{{2R}}{{\sqrt 3 }} = \frac{{4\sqrt 3 \pi {R^3}}}{9}\)
\( \Rightarrow \frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{\frac{{4\sqrt 3 \pi {R^3}}}{9}}}{{\frac{4}{3}\pi {R^3}}} = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\)Câu 50:
Bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD biết \(AB = CD = \sqrt 5 ,\,\,\,BC = AD = \sqrt {10} ,\,\,\,AC = BD = \sqrt {13} \)
Đáp án A
Phương pháp:
Gọi I, J lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, CD; O là trung điểm của IJ.
Ta chứng minh O là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD.
Cách giải:
Gọi I, J lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, CD; O là trung điểm của IJ.
Ta chứng minh O là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD:
Theo đề bài, ta có: \(AB = CD = \sqrt 5 ,\,\,BC = AD = \sqrt {10} ,\,\,AC = BD = \sqrt {13} \)
\( \Rightarrow \Delta BCD = \Delta ADC,\,\,\,\Delta ABD = \Delta BAC\)
\( \Rightarrow BJ = AJ,\,\,ID = IC\)
\( \Rightarrow \Delta JAB,\,\,\Delta ICD\) lần lượt là tam giác cân tại J, I
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}IJ \bot AB\\IJ \bot CD\end{array} \right. \Rightarrow IJ\) là trung trực của các đoạn thẳng AB và CD
Mà O là trung điểm của IJ \( \Rightarrow OA = OB = OC = OD \Rightarrow \) O là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD.
Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD:
Xét tam giác ACD: \(I{A^2} = \frac{{2\left( {A{C^2} + A{D^2}} \right) - C{D^2}}}{4} = \frac{{2\left( {13 + 10} \right) - 5}}{4} = \frac{{41}}{4} \Rightarrow JA = \frac{{\sqrt {41} }}{2}\)
Tam giác IJA vuông tại I \( \Rightarrow OA = \sqrt {I{A^2} + I{O^2}} = \sqrt {\frac{5}{4} + \frac{9}{4}} = \frac{{\sqrt {14} }}{2} \Rightarrow R = \frac{{\sqrt {14} }}{2}\)