Thứ năm, 09/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Toán Bộ 25 đề thi học kì 1 Toán 12 năm 2022-2023 (tiếp theo) có đáp án

Bộ 25 đề thi học kì 1 Toán 12 năm 2022-2023 (tiếp theo) có đáp án

Bộ 25 đề thi học kì 1 Toán 12 năm 2022-2023 (tiếp theo) - Đề 27 có đáp án

  • 1720 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho hình nón đỉnh S có đường cao bằng 6cm, bán kính đáy bằng 10cm. Trên đường tròn đáy lấy hai điểm A, B sao cho \(AB = 12cm\). Diện tích tam giác bằng:

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

+) Gọi M là trung điểm của AB, O là tâm của đường tròn đáy \( \Rightarrow OM \bot AB\)

+) Tính AB, SM, \({S_{\Delta SAB}} = \frac{1}{2}SM.AB\)

Cách giải:
Cho hình nón đỉnh S có đường cao bằng 6cm, bán kính đáy bằng 10cm. Trên đường tròn đáy lấy (ảnh 1)

Gọi M là trung điểm của AB, O là tâm của đường tròn đáy \( \Rightarrow OM \bot AB\)

\(\Delta OMB\) vuông tại M \( \Rightarrow OM = \sqrt {O{B^2} - M{B^2}} = \sqrt {{{10}^2} - {{\left( {\frac{{12}}{2}} \right)}^2}} = 8\left( {cm} \right)\)

\(\Delta OMS\) vuông tại O \( \Rightarrow SM = \sqrt {S{O^2} + O{M^2}} = \sqrt {{6^2} + {8^2}} = 10\left( {cm} \right)\)

Ta có: \(AB \bot SO,\,\,AB \bot OM \Rightarrow AB \bot \left( {SOM} \right) \Rightarrow AB \bot SM\)

Diện tích tam giác SAB: \({S_{\Delta SAB}} = \frac{1}{2}SM.AB = \frac{1}{2}.10.12 = 60\left( {c{m^2}} \right)\)

Câu 2:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành và có thể tích bằng 1. Trên cạnh SC lấy điểm sao cho \(SE = 2EC\). Tính thể tích của khối tứ diện SEBD.

Xem đáp án

Đáp án A

Sử dụng công thức tỉ số thể tích cho khối chóp tam giác

(Công thức Simson): Cho khối chóp S.ABC, các điểm \({A_1},\,{B_1},\,{C_1}\) lần lượt thuộc SA, SB, SC. Khi đó, \(\frac{{{V_{S.{A_1}{B_1}{C_1}}}}}{{{V_{S.ABC}}}} =
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành và có thể tích bằng 1. Trên cạnh SC (ảnh 1) 

\frac{{S{A_1}}}{{SA}}.\frac{{S{B_1}}}{{SB}}.\frac{{S{C_1}}}{{SC}}\)

Cách giải:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành và có thể tích bằng 1. Trên cạnh SC (ảnh 2)

Ta có: \(\frac{{{V_{S.EBD}}}}{{{V_{S.CBD}}}} = \frac{{SE}}{{SC}} = \frac{2}{3} \Rightarrow {V_{S.EBD}} = \frac{2}{3}{V_{S.CBD}}\)

\({V_{S.CBD}} = \frac{1}{2}{V_{S.ABCD}}\left( {do\,\,{S_{BCD}} = \frac{1}{2}{S_{ABCD}}} \right)\)

\( \Rightarrow {V_{S.EBD}} = \frac{2}{3}.\frac{1}{2}{V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}.1 = \frac{1}{3}\)



Câu 3:

Cho \({\log _2}3 = a\). Hãy tính \({\log _4}54\) theo a.

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

\({\log _a}b = \frac{{{{\log }_c}b}}{{{{\log }_c}a}},\,\,\,{\log _{{a^c}}}b = \frac{1}{c}{\log _a}b,\,\,\,{\log _a}{b^c} = c{\log _a}b\,\,\left( {0 < a,c \ne 1;\,b > 0} \right)\)

Cách giải:

\({\log _4}54 = \frac{1}{2}{\log _2}54 = \frac{1}{2}\left( {{{\log }_2}{3^3} + {{\log }_2}2} \right) = \frac{1}{2}\left( {3{{\log }_2}3 + 1} \right) = \frac{1}{2}\left( {3a + 1} \right)\)


Câu 4:

  • Giải bất phương trình \({\left( {\sqrt {10} - 3} \right)^x} > \sqrt {10} + 3\) có kết quả là:
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

Giải bất phương trình mũ cơ bản, đưa về cùng cơ số.

Cách giải:

\({\left( {\sqrt {10} - 3} \right)^x} > \sqrt {10} + 3 \Leftrightarrow \left( {\sqrt {10} - 3} \right) > {\left( {\sqrt {10} - 3} \right)^{ - 1}} \Leftrightarrow x < - 1\,\,\left( {do\,\,0 < \sqrt {10} - 3 < 1} \right)\)


Câu 5:

Đồ thị bên là của hàm số nào:

Đồ thị bên là của hàm số nào: A. y = (2x - 1) / (x - 1) B. y = (2x + 5) / (x + 1) C. y = (x + 2) / (x + 1) (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

Dựa vào các đường tiệm cận của đồ thị hàm số và giao điểm của đồ thị hàm số với các trục tọa độ.

Cách giải:

Đồ thị hàm số ở hình bên có TCĐ là \(x = - 1\) và TCN là \(y = 2\). Như vậy, có hàm số \(y = \frac{{2x + 5}}{{x + 1}}\)\(y = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}\) thỏa mãn.

Mặt khác, đồ thị hàm số cắt Oy tại điểm có tung độ bằng 1 \( \Rightarrow \) Ta chọn phương án D: \(y = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}\)


Câu 6:

Phương trình \({3^{2x + 1}} - {4.3^x} \({x_1},\,{x_2}\) trong đó \({x_1} < {x_2}\), chọn phát biểu đúng.

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

Giải phương trình bậc hai đối với phương trình mũ, hoặc có thể đặt ẩn phụ \(t = {3^x}\,\left( {t > 0} \right)\)

Cách giải:

\({3^{2x + 1}} - {4.3^x} + 1 = 0 \Leftrightarrow 3.{\left( {{3^x}} \right)^2} - {4.3^x} + 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{3^x} = 1\\{3^x} = \frac{1}{3}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 1\end{array} \right.\)

Do nghiệm \({x_1} < {x_2}\) nên \({x_1} = - 1,\,\,{x_2} = 1 \Rightarrow {x_1}.{x_2} = - 1\)


Câu 7:

Tính đạo hàm của hàm số \(y = x\ln x\)

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

\(\left( {f.g} \right)' = f'g + g'f\)

Cách giải:

\(y = x\ln x \Rightarrow y' = 1.\ln x + x.\frac{1}{x} = \ln x + 1\)


Câu 8:

Các điểm cực đại của hàm số \(y = x - \sin 2x\) là:

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

Điểm \(x = {x_0}\) được gọi là điểm cực đại của hàm số \(y = f\left( x \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}f'\left( {{x_0}} \right) = 0\\f''\left( {{x_0}} \right) < 0\end{array} \right.\)

Cách giải:

\(y = x - \sin 2x \Rightarrow y = 1 - 2\cos 2x,\,\,\,y'' = 4\sin 2x\)

\(y' = 0 \Leftrightarrow \cos 2x = \frac{1}{2} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x = \frac{\pi }{3} + k2\pi \\2x = - \frac{\pi }{3} + k2\pi \end{array} \right.,\,\,k \in Z \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{6} + k\pi \\x = - \frac{\pi }{6} + k\pi \end{array} \right.,\,\,k \in Z\)

Ta có: \(y''\left( {\frac{\pi }{6} + k\pi } \right) = 4\sin \left( {2\left( {\frac{\pi }{6} + k\pi } \right)} \right) = 4\sin \left( {\frac{\pi }{3} + k2\pi } \right) = 2\sqrt 3 > 0\)

\( \Rightarrow \) Hàm số đạt cực tiểu tại các điểm \(x = \frac{\pi }{6} + k\pi ,\,\,k \in Z\)

\(y''\left( { - \frac{\pi }{6} + k\pi } \right) = 4\sin \left( {2\left( { - \frac{\pi }{6} + k\pi } \right)} \right) = 4\sin \left( { - \frac{\pi }{3} + k2\pi } \right) = - 2\sqrt 3 < 0\)

\( \Rightarrow \) Hàm số đạt cực đại tại các điểm \(x = - \frac{\pi }{6} + k\pi ,\,\,\,k \in Z\)


Câu 9:

Cho khối chóp \(S.ABC\)\(SA \bot \left( {ABC} \right)\); tam giác ABC vuông tại A, biết \(BC = 3a;\,\,\,AB = a\). Góc giữa mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\)\(\left( {ABC} \right)\) bằng \({45^0}\). Tính thể tích khối chóp S.ABC theo a.

Xem đáp án

Đáp án A

Cho khối chóp SABC có SA vuông góc (ABC); tam giác ABC vuông tại A, biết BC = 3a; AB = a (ảnh 1)

Xác định góc giữa hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right);\,\left( \beta \right)\)

- Tìm giao tuyến \(\Delta \) của \(\left( {\alpha ;\beta } \right)\)

- Xác định 1 mặt phẳng \(\left( \gamma \right) \bot \Delta \)

- Tìm các giao tuyến \(a = \left( \alpha \right) \cap \left( \gamma \right),\,\,\,b = \left( \beta \right) \cap \left( \gamma \right)\)

- Góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {\alpha ;\beta } \right):\,\,\,\left( {\left( \alpha \right);\left( \beta \right)} \right) = \left( {a;b} \right)\)

Cách giải:
Cho khối chóp SABC có SA vuông góc (ABC); tam giác ABC vuông tại A, biết BC = 3a; AB = a (ảnh 2)

Kẻ \(AH \bot BC,\,\,H \subset BC\)

Ta có: \(\left( {SBC} \right) \cap \left( {ABC} \right) = BC\)

\(BC \bot AH,\,\,\,BC \bot SA\,\,do\,\,SA \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow BC \bot \left( {SAH} \right)\)

\( \Rightarrow \left( {\left( {SAC} \right);\left( {ABC} \right)} \right) = \left( {SH;AH} \right) = SHA = {45^0}\)

\(\Delta ABC\) vuông tại A \( \Rightarrow AB = \sqrt {B{C^2} - A{C^2}} = \sqrt {{{\left( {3a} \right)}^2} - {a^2}} = 2\sqrt 2 a\)

\({S_{ABC}} = \frac{1}{2}.AB.AC = \frac{1}{2}.2\sqrt 2 a.a = \sqrt 2 {a^2}\)

\(AH \bot BC \Rightarrow AH.BC = AB.AC \Rightarrow AH = \frac{{2\sqrt 2 a.a}}{{3a}} = \frac{{2\sqrt 2 a}}{3}\)

\(SAH\) vuông tại A, \(SHA = {45^0} \Rightarrow \Delta SAH\) vuông cân tại A \( \Rightarrow SA = AH = \frac{{2\sqrt 2 a}}{3}\)

Thể tích khối chóp S.ABC: \(V = \frac{1}{3}.SA.{S_{ & ABC}} = \frac{1}{3}.\frac{{2\sqrt 2 a}}{3}.\sqrt 2 {a^2} = \frac{4}{9}{a^3}\)


Câu 10:

Khối nón có chiều cao \(h = 3cm\) và bán kính đáy \(r = 2cm\) thì có thể tích bằng:

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

Thể tích khối nón: \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h\)

Cách giải:

Thể tích khối nón: \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi {.2^2}.3 = 4\pi \left( {c{m^2}} \right)\)


Câu 11:

Giá trị nhỏ nhất của số thực m để hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} + m{x^2} - mx - m\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\) là:

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

Hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên R \( \Leftrightarrow f'\left( x \right) \ge 0,\,\,\forall x \in R\) (bằng 0 tại hữu hạn điểm).

Cách giải:

\(y = \frac{1}{3}{x^3} + m{x^2} - mx - m \Rightarrow y' = {x^2} + 2mx - m\)

Để hàm số đồng biến trên R thì \(y' \ge 0,\,\,\forall v \in R\) (bằng 0 tại hữu hạn điểm)

\( \Leftrightarrow \Delta ' \le 0 \Leftrightarrow {m^2} + m \le 0 \Leftrightarrow - 1 \le m \le 0\)

Giá trị nhỏ nhất của số thực m là –1


Câu 12:

Giải phương trình \({\log _6}{x^2} = 2\) được kết quả là:

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

\({\log _a}x = b \Leftrightarrow x = {a^b}\left( {0 < a \ne 1;\,\,x > 0} \right)\)

Cách giải:

ĐK: \({x^2} > 0 \Leftrightarrow x \ne 0\)

\({\log _6}{x^2} = 2 \Leftrightarrow {x^2} = {6^2} \Leftrightarrow x = \pm 6\left( {tm} \right)\)


Câu 13:

Cho lăng trụ tứ giác đều ABCD.A’B’C’D’ có đáy là hình vuông cạnh a, \(AA' = 3a\). Thể tích khối lăng trụ đã cho là:

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

Thể tích lăng trụ:

Cách giải:

Thể tích khối lăng trụ đã cho là: \(V = {a^2}.3a = 3{a^3}\)


Câu 14:

Khối chóp ngũ giác có số cạnh là:

Xem đáp án

Đáp án D

Cách giải:

Khối chóp ngũ giác có 10 cạnh.


Câu 15:

Tìm các giá trị thực của tham số m sao cho phương trình \({x^3} - 3x + 4m - 1 = 0\) có ít nhất một nghiệm thực trong đoạn \(\left[ { - 3;4} \right]\)?
Xem đáp án

Đáp án A

Tìm miền giá trị của hàm số \(y = {x^3} - 3x - 1\) trên đoạn \(\left[ { - 3;4} \right]\)

Từ đó, xác định giá trị của m để phương trình đã cho có nghiệm trên đoạn \(\left[ { - 3;4} \right]\)

Cách giải:

\({x^3} - 3x + 4m - 1 = 0 \Leftrightarrow {x^3} - 3x - 1 = - 4m\,\,\,\left( * \right)\)

Xét hàm số \(y = {x^3} - 3x - 1\) trên đoạn \(\left[ { - 3;4} \right]\)

Ta có \(y' = 3{x^2} - 3,\,\,\,y' = 0 \Leftrightarrow x = \pm 1\)

Bảng biến thiên:

Tìm các giá trị thực của tham số m sao cho phương trình x^3 - 3x + 4m - 1 = 0 có ít nhất  (ảnh 1)

Để phương trình (*) có nghiệm thì \( - 19 \le - 4m \le 51 \Leftrightarrow - \frac{{51}}{4} \le m \le \frac{{19}}{4}\)


Câu 16:

Giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{mx - 1}}{{2x + m}}\) trên đoạn \(\left[ {3;5} \right]\) bằng 2 khi và chỉ khi:

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

Hàm bậc nhất trên bậc nhất \(y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\) có GTLN trên \(\left[ {a;b} \right] \Leftrightarrow - \frac{d}{c} \notin \left[ {a;b} \right]\)

Cách giải:

\(f\left( x \right) = \frac{{mx - 1}}{{2x + m}},\,\,\left( {x \ne - \frac{m}{2}} \right) \Rightarrow f'\left( x \right) = \frac{{{m^2} + 2}}{{2x + m}} > 0,\,\, \Leftrightarrow \forall x \ne - \frac{m}{2}\)

Để hàm số đạt GTLN bằng 2 trên đoạn \(\left[ {3;5} \right]\) thì

\(\left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l} - \frac{m}{2} < 2\\ - \frac{m}{2} > 5\end{array} \right.\\f\left( 5 \right) = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m > - 6\\m < - 10\end{array} \right.\\\frac{{5m - 1}}{{10 + m}} = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m > - 6\\m < - 10\end{array} \right.\\5m - 1 = 20 + 2m\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m > - 6\\m < - 10\end{array} \right.\\m = 7\end{array} \right.\left( {tm} \right)\)


Câu 17:

Cho hình chóp S.ABC có \(SA = a,\,\,SB = b,\,\,SC = c\)\(ASB = BSC = CSA = {60^0}\). Tính thể tích của khối chóp S.ABC.

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

Cho hình chóp S.ABC có SA = a, SB = b, SC = c và ASB = BSC = CSA = 60 độ. Thể tích của (ảnh 1)

Thể tích của khối tứ diện đều cạnh bằng a: \(V = \frac{{\sqrt 2 {a^3}}}{{12}}\)

Cách giải:

Không mất tính tổng quát, giả sử \(a = \min \left( {a;b;c} \right)\)

Trên cạnh SB, SC lần lượt lấy các điểm B’, C’ sao cho \(SB' = SC' = SA = a\)

Khi đó, do \(ASB = BSC = CSA = {60^0}\) nên tứ diện S.AB’C’ là tứ diện đều và \({V_{S.AB'C'}} = \frac{{\sqrt 2 {a^3}}}{{12}}\).

Ta có: \(\frac{{{V_{S.AB'C'}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \frac{{SB'}}{{SB}}.\frac{{SC'}}{{SC}} = \frac{a}{b}.\frac{a}{c} = \frac{{{a^2}}}{{bc}} \Rightarrow {V_{S.ABC}} = \frac{{{V_{S.AB'C'}}}}{{\frac{{{a^2}}}{{bc}}}} = \frac{{\frac{{\sqrt 2 {a^3}}}{{12}}}}{{\frac{{{a^2}}}{{bc}}}} = \frac{{\sqrt 2 abc}}{{12}}\)


Câu 18:

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = x\sqrt {1 - {x^2}} \) là:

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

+) Tìm TXĐ \(\left[ {a;b} \right]\) của hàm số.

+) Giải phương trình \(y' = 0 \Rightarrow \) các nghiệm \({x_i}\) thỏa mãn điều kiện xác định.

+) Tính \(f\left( a \right);\,\,f\left( b \right);\,\,f\left( {{x_i}} \right)\) và kết luận.

Cách giải:

\(y = x\sqrt {1 - {x^2}} = f\left( x \right),\,\,x \in \left( { - 1;1} \right)\)

\(y' = 1.\sqrt {1 - {x^2}} + x.\frac{{ - 2x}}{{2\sqrt {1 - {x^2}} }} = \frac{{1 - {x^2} - {x^2}}}{{\sqrt {1 - {x^2}} }} = \frac{{1 - 2{x^2}}}{{\sqrt {1 - {x^2}} }} = 0 \Leftrightarrow x = \pm \frac{1}{{\sqrt 2 }}\)

Ta có: \(f\left( { - 1} \right) = f\left( 1 \right) = 0,\,\,\,f\left( {\frac{1}{{\sqrt 2 }}} \right) = \frac{1}{2},\,\,f\left( {\frac{{ - 1}}{{\sqrt 2 }}} \right) = - \frac{1}{2}\)

Vậy, GTNN của hàm số là \(\frac{{ - 1}}{2}\)


Câu 19:

Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = 2{\sin ^2}x - \cos \,x + 1\). Thể thì M.m bằng:

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

Đặt \(\cos \,x = t\). Tìm GTLN, GTNN của hàm số với ẩn là t.

Cách giải:

\(y = 2{\sin ^2}x - \cos \,x + 1 = 2 - 2{\cos ^2}x + 1 = - 2{\cos ^2}x - \cos \,x + 3\)

Đặt \(\cos \,x = t,\,\,t \in \left[ { - 1;1} \right]\). Hàm số trở thành: \(y = 2{t^2} - t + 3,\,\,\,y' = - 4t - 1 = 0 \Leftrightarrow t = - \frac{1}{4}\)

Ta có: \(y\left( { - 1} \right) = 2,\,\,\,y\left( { - \frac{1}{4}} \right) = \frac{{25}}{8},\,\,\,y\left( 1 \right) = 0\)

\( \Rightarrow \min y = 0 = m,\,\,\,\max y = \frac{{25}}{8} = M \Rightarrow M.m = 0\)


Câu 20:

Khối đa diện đều loại \(\left\{ {4;3} \right\}\) có số đỉnh, số cạnh và số mặt lần lượt bằng:

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

Khối đa diện đều loại \(\left\{ {n;p} \right\}\) là khối đa diện đều có các mặt là đa diện đều n cạnh, mỗi đỉnh là điểm chung của p cạnh.

Cách giải:

Khối đa diện đều loại \(\left\{ {4;3} \right\}\) là bát diện đều, có số đỉnh, số cạnh và số mặt lần lượt bằng: 6, 12, 8.


Câu 21:

Cho bất phương trình \({\log _{\frac{1}{5}}}f\left( x \right) > {\log _{\frac{1}{5}}}g\left( x \right)\). Khi đó, bất phương trình tương đương:

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

\({\log _a}f\left( x \right) < {\log _a}g\left( x \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}0 < a < 1\\f\left( x \right) > g\left( x \right)\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}a > 1\\f\left( x \right) < g\left( x \right)\end{array} \right.\end{array} \right.\)

Cách giải:

\({\log _{\frac{1}{5}}}f\left( x \right) > {\log _{\frac{1}{5}}}g\left( x \right) \Leftrightarrow 0 < f\left( x \right) < g\left( x \right)\,\,\left( {do\,\,0 < \frac{1}{5} < 1} \right)\)


Câu 22:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\)\(SA = a\sqrt 3 \). Thể tích của khối chóp S.ABCD là:

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

Thể tích khối chóp:

Cách giải:

Thể tích của khối chóp S.ABCD là: \(V = \frac{1}{3}{S_{ABCD}}.SA = \frac{1}{3}{a^2}.a\sqrt 3 = \frac{{\sqrt 3 }}{3}{a^3}\)


Câu 23:

Cho các số thực x, y và a thỏa mãn \(x > y;\,\,a > 1\). Khi đó

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

\({a^x} > {a^y} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}a > 1\\x > y\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}0 < a < 1\\x < y\end{array} \right.\end{array} \right.\)

Cách giải:

\(x > y;\,\,a > 1 \Rightarrow {a^x} > {a^y}\)


Câu 24:

Ông An gửi số tiền 100 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 7%/năm, biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn ban đầu. Sau thời gian 10 năm nếu không rút lần nào thì số tiền mà ông An nhận được tính cả gốc lẫn lãi là (đơn vị đồng):

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

Công thức lãi kép, không kỳ hạn: \({A_n} = M{\left( {1 + r\% } \right)^n}\)

Với: \({A_n}\) là số tiền nhận được sau tháng thứ n, n A

      M là số tiền gửi ban đầu,

      n là thời gian gửi tiền (tháng),

      r là lãi suất định kì (%).

Cách giải:

Số tiền ông An nhận được là: \({A_{10}} = 100\,000\,000.{\left( {1 + 7\% } \right)^{10}} = {10^8}.{\left( {1 + 0,07} \right)^{10}}\)


Câu 25:

Cho hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 2\), hãy chọn khẳng định đúng:

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

Số điểm cực trị của hàm số là số nghiệm của phương trình \(y' = 0\) và qua điểm đó y’ đổi dấu.

Cách giải:

\(y = {x^3} - 3{x^2} + 2 \Rightarrow y' = 3{x^2} - 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow \) Hàm số có đúng hai điểm cực trị.


Câu 26:

Giải bất phương trình \({\log _{\frac{1}{5}}}\left( {5x - 3} \right) > - 2\), có nghiệm là:

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

Giải bất phương trình logarit cơ bản.

Cách giải:

\({\log _{\frac{1}{5}}}\left( {5x - 3} \right) > - 2 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}5x - 2 > 0\\5x - 3 < {\left( {\frac{1}{5}} \right)^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > \frac{3}{5}\\5x - 3 < 25\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > \frac{3}{5}\\x < \frac{{28}}{5}\end{array} \right. \Leftrightarrow \frac{3}{5} < x < \frac{{28}}{5}\)

Câu 27:

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, góc tạo bởi mặt bên và mặt đáy là \(\alpha \). Thể tích khối chóp S.ABCD là:
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

Gọi \(O = AC \cap BD \Rightarrow SO \bot \left( {ABCD} \right) \Leftarrow {V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}.SO.{S_{ABCD}}\)

Cách giải:
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, góc tạo bởi mặt bên và mặt đáy là  (ảnh 1)

Gọi M là trung điểm của BC, O là tâm của hình vuông ABCD

Khi đó: \(\left\{ \begin{array}{l}OM \bot BC\\SO \bot BC\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SOM} \right)\)

\( \Rightarrow \left( {\left( {SBC} \right);\left( {ABCD} \right)} \right) = \left( {SM;OM} \right) = SMO = \alpha \)

Hình vuông ABCD có cạnh bằng a \( \Rightarrow OM = \frac{a}{2}\)

\(\Delta SOM\) vuông tại O \( \Rightarrow SO = OM.\tan M = \frac{a}{2}.\tan \alpha = \frac{{a\,\tan \alpha }}{2}\)

Thể tích khối chóp S.ABCDlà: \(V = \frac{1}{3}.SO.{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}.\frac{{a\,\tan \alpha }}{2}.{a^2} = \frac{{{a^3}\tan \alpha }}{6}\)


Câu 28:

Giả sử A và B là các giao điểm của đường cong \(y = {x^3} - 3x + 2\) và trục hoành. Tính độ dài đoạn thẳng AB:

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

Tìm tọa độ điểm A B . Tính độ dài đoạn AB .

Cách giải:

Phương trình hoành độ giao điểm của đường cong \(y = {x^3} - 3x + 2\) và trục hoành là:

\({x^3} - 3x + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 2\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow A\left( {1;0} \right),\,\,B\left( { - 2;0} \right) \Rightarrow AB = 3\)


Câu 29:

Cho hàm số \(y = {x^3} - 2m{x^2} + 1\) có đồ thị \(\left( {{C_m}} \right)\). Tìm m sao cho \(\left( {{C_m}} \right)\) cắt đường thẳng \(d:y = x + 1\) tại ba điểm phân biệt có hoành độ \({x_1},\,{x_2},\,{x_3}\) thỏa mãn \({x_1} + {x_2} + {x_3} = 101\)

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

+) Xét phương trình hoành độ giao điểm, tìm điều kiện để phương trình có 3 nghiệm phân biệt.

+) Sử dụng định lí Vi-ét.

Cách giải:

Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị \(\left( {{C_m}} \right)\) và đường thẳng \(d:y = x + 1\)

\({x^3} - 2m{x^2} + 1 = x + 1 \Leftrightarrow {x^3} - 2mx - x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\{x^2} - 2mx - 1 = 0\,\,\,\left( 1 \right)\end{array} \right.\)

Để 2 đồ thị cắt nhau tại 3 điểm phân biệt thì phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt khác 0

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{0^2} - 2m.0 - 1 \ne 0\\{m^2} + 1 > 0\end{array} \right.\) (luôn đúng với mọi m)

Khi đó, phương trình (1) có hai nghiệm \({x_1},\,{x_2}\) thỏa mãn \({x_1} + {x_2} = 2m\) (hệ thức Vi-ét)

Đặt nghiệm \({x_3} = 0\). Ta có \({x_1} + {x_2} + {x_3} = 101 \Leftrightarrow 2m + 0 = 101 \Rightarrow m = \frac{{101}}{2}\)


Câu 30:

Số tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 6x + 3}}{{{x^2} - 3x + 2}}\)
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

* Định nghĩa tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\)

Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = a\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right) = a \Rightarrow y = a\)là TCN của đồ thị hàm số.

* Định nghĩa tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\)

Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {a^ + }} f\left( x \right) = - \infty \) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {a^ - }} f\left( x \right) = + \infty \) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {a^ - }} f\left( x \right) = - \infty \) thì \(x = a\) là TCĐ của đồ thị hàm số.

Cách giải:

\(y = \frac{{{x^2} - 6x + 3}}{{{x^2} - 3x + 2}}\) (TXĐ: \(D = R\backslash \left\{ {1;2} \right\}\))

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{{x^2} - 6x + 3}}{{{x^2} - 3x + 2}} = 1 \Rightarrow \)Đồ thị hàm số có TCN \(y = 1\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{{x^2} - 6x + 3}}{{{x^2} - 3x + 2}} = + \infty ,\,\,\,\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{{{x^2} - 6x + 3}}{{{x^2} - 3x + 2}} = - \infty ,\,\,\,\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \frac{{{x^2} - 6x + 3}}{{{x^2} - 3x + 2}} = - \infty ,\,\,\,\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \frac{{{x^2} - 6x + 3}}{{{x^2} - 3x + 2}} = + \infty \)

\( \Rightarrow \) Đồ thị hàm số có 2 TCĐ \(x = 1,\,\,x = 2\)


Câu 31:

Đồ thị bên là của hàm số nào?

Đồ thị bên là của hàm số nào A. y = -x^4 +4x^2 - 3 B. y = x^4 - 3x^2 - 3 C. x^4 + 2x^2 - 3 (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

Nhận dạng đồ thị hàm số bậc bốn trùng phương.

Cách giải:

Giả sử hàm số: \(y = a{x^4} + b{x^2} + c,\,\,\,\left( {a \ne 0} \right)\)

Quan sát đồ thị hàm số ta thấy, khi \(x \to + \infty \) thì \(y \to - \infty \Rightarrow \) Hệ số \(a < 0 \Rightarrow \) Loại phương án B, C

Đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( {1;0} \right) \Rightarrow \) Ta chọn phương án A.

Câu 32:

Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị trong hình bên. Hỏi phương trình \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + 2 = 0\) có bao nhiêu nghiệm?

Cho hàm số y = ax^3 + bx^2 + cx + d có đồ thị trong hình bên. Hỏi phương trình y = ax^3 (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

Số nghiệm của phương trình \(a{x^3} + b{x^2} + cx + d + 2 = 0\) bằng số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) và đường thẳng \(y = - 2\).

Cách giải:

Số nghiệm của phương trình \(a{x^3} + b{x^2} + cx + d + 2 = 0\) bằng số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) và đường thẳng \(y = - 2\).

Quan sát đồ thị hàm số, ta thấy: đồ thị hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) cắt đường thẳng \(y = - 2\) tại 3 điểm phân biệt \( \Rightarrow \) Phương trình đã cho có đúng ba nghiệm.


Câu 33:

Phương trình \({\log ^2}x - \log x - 2 = 0\) có bao nhiêu nghiệm?

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

Giải phương trình bậc hai logarit.

Cách giải:

ĐK: \(x > 0\)

\({\log ^2}x - \log x - 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\log x = - 1\\\log x = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{1}{{10}}\\x = 100\end{array} \right.\)

Phương trình đã cho có tất cả 2 nghiệm.


Câu 34:

Cho lăng trụ tam giác đều tất cả các cạnh bằng a. Một hình trụ tròn xoay có hai đáy là hai hình tròn ngoại tiếp hai đáy của lăng trụ. Thể tích của khối trụ tròn xoay bằng:

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

Thể tích khối trụ: \(V = \pi {r^2}h\)

Cách giải:

Cho lăng trụ tam giác đều tất cả các cạnh bằng a. Một hình trụ tròn xoay có hai đáy là hai hình tròn  (ảnh 1)
\(\Delta ABC\) đều cạnh a \( \Rightarrow \) Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC: \(r = \frac{2}{3}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{a}{{\sqrt 3 }}\)

Thể tích của khối trụ tròn xoay là: \(V = \pi {r^2}h = \pi .{\left( {\frac{a}{{\sqrt 3 }}} \right)^2}.a = \frac{{\pi {a^3}}}{3}\)


Câu 35:

Cho hình trụ (T) có độ dài đường sinh l, bán kính đáy r. Kí hiệu \({S_{xq}}\) là diện tích xung quanh của (T). Công thức nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ.

Cách giải:

\({S_{xq}} = 2\pi rl\)


Câu 36:

Điều kiện cần và đủ của tham số m để hàm số \(y = {x^3} - {x^2} + mx - 5\) có cực trị là:

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

Hàm đa thức bậc ba có cực trị \( \Leftrightarrow \) phương trình \(y' = 0\) có 2 nghiệm phân biệt.

Cách giải:

\(y = {x^3} - {x^2} + mx - 5 \Rightarrow y' = 3{x^2} - 2x + m\)

Để hàm số có cực trị thì \(y' = 0\) có 2 nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \Delta ' > 0 \Leftrightarrow 1 - 3m > 0 \Leftrightarrow m < \frac{1}{3}\)


Câu 37:

Tập xác định của hàm số \(y = {\log _2}\frac{{x + 3}}{{2 - x}}\) là:

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

+) \({\log _a}f\left( x \right)\) xác định \( \Leftrightarrow f\left( x \right) > 0\)

+) \(\frac{A}{B}\) xác định \( \Leftrightarrow B \ne 0\)

Cách giải:

Điều kiện xác định: \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{x + 3}}{{2 - x}} > 0\\2 - x \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow - 3 < x < 2\)

Tập xác định của hàm số \(y = {\log _2}\frac{{x + 3}}{{2 - x}}\)\(\left( { - 3;2} \right)\)


Câu 38:

Cho hình chóp S.ABC có tam giác ABC đều cạnh \(a = 3cm,\,\,SA \bot \left( {ABC} \right)\)\(SA = 2a\). Tính thể tích khối cầu ngoại tiếp hình chóp \(S.ABC\)

Xem đáp án

Đáp án C

+) Xác định trục mặt đáy (đường thẳng đi qua tâm đáy và vuông góc với đáy).

+) Xác định trục của cạnh bên SA.

+) Xác định giao điểm của hai trục trên, đó chính là tâm mặt cầu ngoại tiếp khối chóp.

Cách giải:

Cho hình chóp S.ABC có tam giác ABC đều cạnh a = 3cm, SA vuông góc (ABC) và SA = 2a (ảnh 1)

Gọi M, N, I lần lượt là trung điểm của AB, BC, SA; G là trọng tâm tâm giác ABC

Mà tam giác ABC đều \( \Rightarrow \) G là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC

Trong (SAN), dựng đường thẳng qua G song song SA, đường thẳng qua I song song AN, chúng cắt nhau tại O

Khi đó, \(OA = OB = OC = OS\) hay O là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC

I là trung điểm của SA \( \Rightarrow IA = \frac{{SA}}{2} = \frac{{2a}}{2} = a = 3\left( {cm} \right)\)

Tam giác đều cạnh ABC \(a = 3cm \Rightarrow AN = \frac{{a\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow AG = \frac{2}{3}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{3} = \frac{{3.\sqrt 3 }}{3} = \sqrt 3 \left( {cm} \right)\)

Tứ giác AGOI có: \(OG//AI,\,\,\,OI//AG \Rightarrow \) AGOI là hình bình hành

\(A = {90^0} \Rightarrow \) AGOI là hình chữ nhật \( \Rightarrow OA = \sqrt {A{I^2} + A{G^2}} = \sqrt {{3^2} + {{\left( {\sqrt 3 } \right)}^2}} = 2\sqrt 3 \left( {cm} \right)\)

\( \Rightarrow \) Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC là: \(R = 2\sqrt 3 \left( {cm} \right)\)

\( \Rightarrow \) Thể tích khối cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC là: \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3} = \frac{4}{3}\pi .{\left( {2\sqrt 3 } \right)^3} = 32\sqrt 3 \pi \left( {c{m^3}} \right)\)


Câu 39:

Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có thể tích bằng V. Các điểm M, N, P lần lượt thuộc cạnh AA’, BB’, CC’ sao cho \(\frac{{AM}}{{AA'}} = \frac{1}{2},\,\,\,\frac{N}{{BB'}} = \frac{{CP}}{{CC'}} = \frac{3}{4}\). Thể tích khối đa diện ABC.MNP là:

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

Phân chia và lắp ghép các khối đa diện.

Cách giải:

Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có thể tích bằng V. Các điểm M, N, P lần lượt thuộc cạnh AA’ (ảnh 1)

Gọi E, F lần lượt là trung điểm của BB’, CC’. Khi đó: ABC.MEF là hình lăng trụ đứng và \({V_{ABC.MEF}} = \frac{1}{2}V\)

Ta có:

\({V_{M.EFNP}} = \frac{1}{4}{V_{M.BCC'B'}} = \frac{1}{4}.{V_{ABCC'B'}} = \frac{1}{4}.\left( {V - {V_{A.A'B'C'}}} \right) = \frac{1}{4}\left( {V - \frac{V}{3}} \right) = \frac{1}{4}.\frac{2}{3}V = \frac{V}{6}\)

\( \Rightarrow {V_{ABC.MNP}} = {V_{ABC.MEF}} + {V_{M.EFNP}} = \frac{1}{2}V + \frac{1}{6}V = \frac{2}{3}V\)


Câu 40:

Tìm nghiệm của phương trình \({\log _x}\left( {4 - 3x} \right) = 2\)

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

\({\log _a}f\left( x \right) = b \Leftrightarrow f\left( x \right) = {a^b}\,\,\left( {0 < a \ne 1;\,\,\,f\left( x \right) > 0} \right)\)

Cách giải:

ĐKXĐ: \(\left\{ \begin{array}{l}4 - 3x > 0\\0 < x \ne 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}0 < x < \frac{4}{3}\\x \ne 1\end{array} \right.\)

\({\log _x}\left( {4 - 3x} \right) = 2 \Leftrightarrow 4 - 3x = {x^2} \Leftrightarrow {x^2} + 3x - 4 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 4\end{array} \right.\) (loại)

Vậy \(x \in \emptyset \)


Câu 41:

Với giá trị nào của số thực m thì hàm số \(y = \frac{{x + m}}{{x + 1}}\) đồng biến trên từng khoảng xác định?

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

Hàm số bậc nhất trên bậc nhất luôn đơn điệu trên từng khoảng xác định của nó.

Cách giải:

TXĐ: \(D = R\backslash \left\{ { - 1} \right\}\)

\(y = \frac{{x + m}}{{x + 1}} \Rightarrow y' = \frac{{1 - m}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\)

Để hàm số \(y = \frac{{x + m}}{{x + 1}}\) đồng biến trên từng khoảng xác định thì \(1 - m > 0 \Leftrightarrow m < 1\)


Câu 42:

Khối cầu có bán kính 3cm thì có thể tích là:

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

Thể tích khối cầu có bán kính r là: \(V = \frac{4}{3}\pi {r^3}\)

Cách giải:

Thể tích khối cầu có bán kính 3cm là: \(V = \frac{4}{3}\pi {r^3} = 36\pi \left( {c{m^3}} \right)\)


Câu 43:

Nghiệm của phương trình \({5^{2 - x}} = 125\)

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp: \({a^x} = b \Leftrightarrow x = {\log _a}b\,\,\left( {0 < a \ne 1;\,\,b > 0} \right)\)

Cách giải:

\({5^{2 - x}} = 125 \Leftrightarrow {5^{2 - x}} = {\log _5}125 \Leftrightarrow 2 - x = 3 \Leftrightarrow x = - 1\)


Câu 44:

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, \(ABC = {30^0}\). Tam giác SBC là tam giác đều cạnh a và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Thể tích khối chóp S.ABC là:
Xem đáp án

Đáp án A

Cách giải:

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, ABC = 30 độ. Tam giác ABC là tam giác (ảnh 1)

Kẻ \(SH \bot BC,\,\,H \in BC\)

Do \(\left( {SBC} \right) \bot \left( {ABC} \right),\,\,\,\left( {SBC} \right) \cap \left( {ABC} \right) = BC \Rightarrow SH \bot \left( {ABC} \right)\)

\(\Delta SBC\) đều, cạnh a\( \Rightarrow SH = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

\(\Delta ABC\) vuông tại A có \(ABC = {30^0} \Rightarrow ABC\) là một nửa tam giác đều cạnh là \(BA = a \Rightarrow {S_{ABC}} = \frac{1}{2}.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{8}\)

Thể tích khối chóp S.ABC là:

\(V = \frac{1}{3}SH.{S_{ABC}} = \frac{1}{3}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2}.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{8} = \frac{{{a^3}}}{{16}}\)

Câu 45:

Gọi \({y_1},\,{y_2}\) lần lượt là giá trị cực đại và giá trị cực tiểu của hàm số \(y = - {x^4} + 10{x^2} - 9\) . Khi đó, \(\left| {{y_1} - {y_2}} \right|\) bằng:

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

+) Giải phương trình\(y' = 0\) tìm các điểm cực trị của hàm số.

+) Tính các giá trị cực trị của hàm số.

Cách giải:

\(y = {x^4} + 10{x^2} - 9 \Rightarrow y' = - 4{x^3} + 20x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \pm \sqrt 5 \end{array} \right.\)

Bảng xét dấu y’:

Gọi y1, y2 lần lượt là giá trị cực đại và giá trị cực tiểu của hàm số y = -x^4 + 10x^2 - 9. Khi đó (ảnh 1)
 Gọi y1, y2 lần lượt là giá trị cực đại và giá trị cực tiểu của hàm số y = -x^4 + 10x^2 - 9. Khi đó (ảnh 2)

Câu 46:

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {e^{2x}} + 3{e^x} - 1\) trên đoạn \(\left[ {\ln 2;\ln 5} \right]\) là:

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

Đặt \({e^x} = t,\,\,\,t \in \left[ {2;5} \right]\). Tìm GTNN của hàm số \(y = {t^2} + 3t - 1\) trên đoạn \(\left[ {2;5} \right]\)

Cách giải:

Đặt \({e^x} = t,\,\,\,t \in \left[ {2;5} \right]\). Khi đó, hàm số trở thành \(y = {t^2} + 3t - 1,\,\,t \in \left[ {2;5} \right]\)

\(y' = 2t + 3 > 0,\,\,\forall t \in \left[ {2;5} \right] \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ {2;5} \right]} = y\left( 2 \right) = {2^2} + 3.2 - 1 = 9\)

Câu 47: Đáp án D

Phương pháp: \({\log _{{a^n}}}{b^m} = \frac{m}{n}{\log _a}b\)

Cách giải: \({\log _{\frac{1}{a}}}\sqrt[3]{{{a^7}}} = {\log _{{a^{ - 1}}}}{a^{\frac{7}{3}}} = - \frac{7}{3}{\log _a}a = - \frac{7}{3}\)


Câu 47:

\({\log _{\frac{1}{a}}}\sqrt[3]{{{a^7}}},\,\,\,a > 0,\,\,a \ne 1\) bằng

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp: \({\log _{{a^n}}}{b^m} = \frac{m}{n}{\log _a}b\)

Cách giải: \({\log _{\frac{1}{a}}}\sqrt[3]{{{a^7}}} = {\log _{{a^{ - 1}}}}{a^{\frac{7}{3}}} = - \frac{7}{3}{\log _a}a = - \frac{7}{3}\)


Câu 48:

Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x - 3}}{{x - 7}}\) có phương trình là:

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

Đồ thị hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}},\,\,ad - bc \ne 0,\,\,c \ne 0\) có TXĐ: \(x = - \frac{d}{c}\)

Cách giải:

Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x - 3}}{{x - 7}}\) có phương trình là: \(x = 7\)


Câu 49:

Cho hàm số \(y = \frac{{3x + 1}}{{x - 1}}\). Chọn khẳng định đúng:

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

Hàm phân thức bậc nhất trên bậc nhất đơn điệu trên từng khoảng xác định của nó.

Cách giải:

TXĐ: \(D = R\backslash \left\{ 1 \right\}\)

\(y = \frac{{3x + 1}}{{x - 1}} \Rightarrow y' = \frac{{3.\left( { - 1} \right) - 1.1}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} = \frac{{ - 4}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} < 0,\,\,\forall x \ne 1\)

\( \Rightarrow \) Hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right),\,\,\left( {1; + \infty } \right)\)


Câu 50:

Tập xác định của hàm số \(y = {\left( {2x - 1} \right)^{ - \frac{1}{2}}}\)

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp: \({x^n}\left( {n \notin Z} \right)\) xác định \( \Leftrightarrow x > 0\)

Cách giải:

Ta thấy \( - \frac{1}{2}\) là số không nguyên nên hàm số xác định \( \Leftrightarrow 2x - 1 > 0 \Leftrightarrow x > \frac{1}{2}\)

Vậy \(D = \left( {\frac{1}{2}; + \infty } \right)\)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương