Bộ 25 đề thi học kì 1 Toán 12 năm 2022-2023 (tiếp theo) - Đề 33 có đáp án
-
2042 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đường thẳng \(y = 1\) cắt đồ thị hàm số \(y = {x^4} - 2{x^2} - 1\) tại bao nhiêu điểm?
Đáp án D
Phương pháp:
Tìm số nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm.
Cách giải:
Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {x^4} - 2{x^2} - 1\) và đường thẳng \(y = 1\)
\({x^4} - 2{x^2} - 1 = 1 \Leftrightarrow {x^4} - 2{x^2} - 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} = 1 + \sqrt 3 \\{x^2} = 1 - \sqrt 3 < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow {x^2} = 1 + \sqrt 3 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt {1 + \sqrt 3 } \)
Vậy, đường thẳng \(y = 1\) cắt đồ thị hàm số \(y = {x^4} - 2{x^2} - 1\) tại 2 điểm.
Câu 2:
Gọi \(\left( C \right)\) là đồ thị hàm số \(y = {2017^x}\). Mệnh đề nào dưới đây sai?
Đáp án C
Cách giải:
Đồ thị hàm số \(y = {2017^x}\,\left( C \right)\) nhận trục Ox là đường tiệm cận ngang, nằm hoàn toàn phía trên trục hoành và đi qua điểm \(\left( {0;1} \right)\)
Câu 3:
Tìm giá trị của tham số m để hàm số \(y = {x^3} + 3x + m\) có giá trị nhỏ nhất trên đoạn \(\left[ { - 1;1} \right]\) bằng 0.
Đáp án A
Phương pháp:
Phương pháp tìm GTLN, GTNN của hàm số \(y = f\left( x \right)\) trên \(\left[ {a;b} \right]\)
+) Bước 1: Tính y’, giải phương trình \(y' = 0 \Rightarrow {x_i} \in \left[ {a;b} \right]\)
+) Bước 2: Tính các giá trị \(f\left( a \right);\,\,f\left( b \right);\,\,f\left( {{x_i}} \right)\)
+) Bước 3: So sánh và kết luận.
Cách giải:
\(y = {x^3} + 3x + m \Rightarrow y' = 3{x^2} + 3 > 0,\,\,\forall x \Rightarrow \) Hàm số đồng biến trên R.
\( \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;1} \right]} y = y\left( { - 1} \right) = - 4 + m = 0 \Rightarrow m = 4\)
Câu 4:
Cho hình nón có độ dài đường sinh là l, độ dài đường cao là h và r là bán kính đáy. Công thức tính diện tích xung quanh của hình nón.
Đáp án C
Phương pháp:
Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình nón.
Cách giải:
Diện tích xung quanh của hình nón: \({S_{xq}} = \pi rl\)
Câu 5:
Gọi I là tâm đối xứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x - 3}}{{x + 2}}\). Tìm tọa độ điểm I.
Đáp án A
Phương pháp:
Tâm đối xứng của đồ thị hàm số bậc nhất trên bậc nhất là giao điểm của hai đường tiệm cận của đồ thị hàm số đó.
Cách giải:
Đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x - 3}}{{x + 2}}\) có TCĐ: \(x = - 2\), TCN: \(y = 2\)
\( \Rightarrow \) Tọa độ tâm I là tâm đối xứng của đồ thị hàm số trên là: \(I\left( { - 2;2} \right)\)
Câu 6:
Tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để hàm số \(y = {x^3} + {x^2} + \left( {m - 1} \right)x - 3\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\) là:
Đáp án B
Phương pháp:
Hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên R \( \Leftrightarrow f'\left( x \right) \ge 0\,\,\forall x \in R\) (bằng 0 tại hữu hạn điểm).
Cách giải:
\(y = {x^3} + {x^2} + \left( {m - 1} \right)x - 3 \Rightarrow y' = 3{x^2} + 2x + m - 1\)
Để hàm số đồng biến trên R thì \(y' \ge 0,\,\,\forall x \in R\) (bằng 0 tại hữu hạn điểm)
\( \Leftrightarrow \Delta ' \le 0 \Leftrightarrow 1 - 3\left( {m - 1} \right) \le 0 \Leftrightarrow 4 - 3m \le 0 \Leftrightarrow m \ge \frac{4}{3}\)
Vậy \(m \in \left[ {\frac{4}{3}; + \infty } \right)\)
Câu 7:
Tìm tập các giá trị của tham số m để hàm số \(y = - {x^3} + 3m{x^2} - 3\left( {2m - 1} \right)x + 1\) có 2 điểm cực trị.
Đáp án A
Phương pháp:
Tìm m để \(y' = 0\) có hai nghiệm phân biệt.
Cách giải:
\(y = - {x^3} + 3m{x^2} - 3\left( {2m - 1} \right)x + 1 \Rightarrow y' = - 3{x^2} + 6mx - 3\left( {2m - 1} \right)\)
Để hàm số \(y = - {x^3} + 3m{x^2} - 3\left( {2m - 1} \right)x + 1\) có 2 điểm cực trị thì \(y' = 0\) có 2 nghiệm phân biệt
\( \Leftrightarrow \Delta ' > 0 \Leftrightarrow {\left( {3m} \right)^2} - 3.3\left( {2m - 1} \right) > 0 \Leftrightarrow 9{m^2} - 18m + 9 > 0 \Leftrightarrow 9{\left( {m - 1} \right)^2} > 0 \Leftrightarrow m - 1 \ne 0 \Leftrightarrow m \ne 1\)
Vậy \(m \in R\backslash \left\{ 1 \right\}\)
Câu 8:
Tâm tất cả các mặt của một hình lập phương lá các đỉnh của hình nào trong các hình sau đây?
Đáp án B
Cách giải:
Tâm tất cả các mặt của một hình lập phương là các đỉnh của hình bát diện đều.
Câu 9: Đáp án B
Phương pháp:
\(\left( {{{\log }_a}f\left( x \right)} \right)' = \frac{{\left( {f\left( x \right)} \right)'}}{{f\left( x \right).\ln a}}\)
Cách giải:
\(y = {\log _2}\left( {{e^x} + 1} \right) \Rightarrow y' = \frac{{\left( {{e^x} + 1} \right)'}}{{\left( {{e^x} + 1} \right).\ln 2}} = \frac{{{e^x}}}{{\left( {{e^x} + 1} \right).\ln 2}}\)
Câu 9:
Tìm đạo hàm của hàm số \(y = {\log _2}\left( {{e^x} + 1} \right)\)
Đáp án A
Phương pháp:
Sử dụng công thức \({a^{{{\log }_a}x}} = a;\,\,\,{\log _{{a^m}}}{x^n} = \frac{n}{m}{\log _a}x\,\,\,\left( {0 < a \ne 1;\,\,x > 0} \right)\)
Cách giải:
\(T = {a^{{{\log }_{{a^2}}}4}} = {a^{\frac{1}{2}{{\log }_a}4}} = {\left( {a{{\log }_a}4} \right)^{\frac{1}{2}}} = {4^{\frac{1}{2}}} = \sqrt 4 = 2\)
Câu 10:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình vẽ. Khẳng định nào dưới đây đúng?
Đáp án D
Cách giải:
Quan sát bảng biến thiên ta thấy: Hàm số có giá trị lớn nhất bằng 1.
Câu 11:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Số điểm cực trị của đồ thị hàm số là:
Đáp án B
Phương pháp
Điểm \(x = {x_0}\) là điểm cực trị của hàm số khi và chỉ khi đồ thị hàm số đổi chiều khi đi qua điểm đó.
Cách giải:
Số điểm cực trị của đồ thị hàm số là: 5.
Câu 12:
Đường cong ở hình bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây?
Đáp án C
Phương pháp:
Nhận biết dạng đồ thị của hàm số bậc bốn trùng phương, hàm số bậc ba.
Cách giải:
Quan sát đồ thị hàm số, ta thấy: đồ thị hàm số không phải đồ thị của hàm số bậc ba hoặc đồ thị hàm số bậc ba có dấu giá trị tuyệt đối \( \Rightarrow \) Loại phương án B và D
Khi \(x \to + \infty ,\,\,y \to + \infty \Rightarrow \) Hệ số \(a > 0 \Rightarrow \) Loại phương án A
Ta chọn phương án C.
Câu 13:
Hình nón \(\left( N \right)\) có thể tích bằng \(4\pi \) và chiều cao là 3. Tính bán kính đường tròn đáy của khối nón \(\left( N \right)\)
Đáp án A
Phương pháp:
Thể tích khối nón: \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h\)
Cách giải:
\(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h \Rightarrow 4\pi = \frac{1}{3}\pi {r^2}.3 \Rightarrow {r^2} = 4 \Rightarrow r = 2\)
Câu 14:
Cho \(a = {\log _2}m\) với \(m > 0,\,\,m \ne 1\). Đẳng thức nào dưới đây đúng?
Đáp án D
Phương pháp:
\({\log _a}b = \frac{{{{\log }_c}b}}{{{{\log }_c}a}},\,\,\,{\log _a}{b^c} = c{\log _a}b\,\,\left( {0 < a,c \ne 1;\,b > 0} \right)\)
Cách giải:
\({\log _m}8m = \frac{{{{\log }_2}8m}}{{{{\log }_2}m}} = \frac{{{{\log }_2}8 + {{\log }_2}m}}{{{{\log }_2}m}} = \frac{{3 + a}}{a}\)
Câu 15:
Tìm tập xác định D của hàm số \(y = {\log _2}\left( {{x^2} - 2x - 3} \right)\)
Đáp án A
Phương pháp:
\({\log _a}f\left( x \right)\) xác định \( \Leftrightarrow f\left( x \right) > 0\)
Cách giải:
ĐKXĐ: \({x^2} - 2x - 3 > 0 \Leftrightarrow x \in \left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)\)
Vậy TXĐ: \(\left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)\)
Câu 16:
Giải phương trình \({\log _4}\left( {x - 1} \right) = 3\)
Đáp án C
Phương pháp:
\({\log _a}x = b \Leftrightarrow x = {a^b}\)
Cách giải:
\({\log _4}\left( {x - 1} \right) = 3 \Leftrightarrow x - 1 = {4^3} \Leftrightarrow x - 1 = 64 \Leftrightarrow x = 65\)
Câu 17:
Cho a là số thực dương khác 1. Tính \({\log _{{a^2}}}\sqrt a \)
Đáp án C
Phương pháp:
\({\log _{{a^c}}}b = \frac{1}{c}{\log _a}b,\,\,\,{\log _a}{b^c} = c{\log _a}b\)
Cách giải:
\({\log _{{a^2}}}\sqrt a = \frac{1}{2}.\frac{1}{2}{\log _a}a = \frac{1}{4}\)
Câu 18:
Cho một hình trụ có bán kính đáy bằng \(R\) và thiết diện qua trục là hình vuông. Tính diện tích xung quanh của hình trụ.
Đáp án C
Phương pháp:
Diện tích xung quanh của hình trụ: \(S = 2\pi rh\)
Cách giải:
Hình trụ có thiết diện qua trục là hình vuông \( \Rightarrow h = 2R\)
Diện tích xung quanh của hình trụ: \(S = 2\pi Rh = 2\pi R.2R = 4\pi {R^2}\)
Câu 19:
Đáp án D
Phương pháp:
\(\left( {\frac{1}{{{{\left( {u\left( x \right)} \right)}^n}}}} \right) = \frac{{ - n.\left( {u\left( x \right)} \right)'}}{{{{\left( {u\left( x \right)} \right)}^{n + 1}}}}\)
Cách giải:
\(f\left( x \right) = \frac{1}{{2x - 1}} \Rightarrow f'\left( x \right) = \frac{{ - 2}}{{{{\left( {2x - 1} \right)}^2}}} \Rightarrow f''\left( x \right) = \frac{8}{{{{\left( {2x - 1} \right)}^3}}} \Rightarrow f''\left( 1 \right) = 8\)
Câu 20:
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A . Biết SA vuông góc với đáy ABC và \[AB = a,\,\,AC = 2a,\,\,\,SC = 3a\] . Thể tích khối chóp S.ABC là:
Đáp án B
Phương pháp:
Thể tích khối chóp: \(V = \frac{1}{3}Sh\)
Cách giải:
ABC là tam giác vuông tại A \( \Rightarrow {S_{ABC}} = \frac{1}{2}AB.AC = \frac{1}{2}.a.2a = {a^2}\)
SAC là tam giác vuông tại A
\( \Rightarrow SA = \sqrt {S{C^2} - A{C^2}} = \sqrt {{{\left( {3a} \right)}^2} - {{\left( {2a} \right)}^2}} = a\sqrt 5 \)
Thể tích khối chóp S.ABC là: \(V = \frac{1}{3}{S_{ABC}}.SA = \frac{1}{3}{a^2}.a\sqrt 5 = \frac{{{a^3}\sqrt 5 }}{3}\)
Câu 21:
Cho hàm số \(y = {x^3} - x - 1\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Viết phương trình tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại giao điểm của \(\left( C \right)\) với trục tung.
Đáp án D
Phương pháp:
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\): \(y = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + {y_0}\)
Cách giải:
Cho \(x = 0 \Rightarrow y = - 1 \Rightarrow \) Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm \(\left( {0; - 1} \right)\)
\(y = {x^3} - x - 1 \Rightarrow y' = 3{x^2} - 1 \Rightarrow y'\left( 0 \right) = - 1\)
Phương trình tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại giao điểm của \(\left( C \right)\) với trục tung:
\(y = y'\left( 0 \right)\left( {x - 0} \right) + \left( { - 1} \right) \Leftrightarrow y = - x - 1\)
Câu 22:
Đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x - 1}}\) có phương trình là:
Đáp án A
Phương pháp:
Đồ thị hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}},\,\left( {ad - bc \ne 0,\,c \ne 0} \right)\) có TCN là \(y = \frac{a}{c}\)
Cách giải:
Đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x - 1}}\) có phương trình là: \(y = 2\)
Câu 23:
Hàm số \(y = - {x^3} - 6{x^2} + 10\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Đáp án A
Phương pháp:
Phương pháp xét sự đồng biến, nghịch biến của các hàm số:
- Bước 1: Tìm tập xác định, tính \(f'\left( x \right)\)
- Bước 2: Tìm các điểm tại đó \(f'\left( x \right) = 0\) hoặc \(f'\left( x \right)\) không xác định
- Bước 3: Sắp xếp các điểm đó theo thứ tự tăng dần và lập bảng biến thiên
- Bước 4: Kết luận về các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
Cách giải:
\(y = - {x^3} - 6{x^2} + 10 \Rightarrow y' = - 3{x^2} - 12x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = - 4\end{array} \right.\)
Bảng xét dấu y’:
x |
\( - \infty \) |
-4 |
0 |
\( + \infty \) |
y’ |
- |
0 + |
0 - |
|
Vậy, hàm số đã cho đồng biến trên khoảng \(\left( { - 4;0} \right)\)
Câu 24:
Phương trình \({\left( {\frac{7}{{11}}} \right)^{3x + 2}} = {\left( {\frac{{11}}{7}} \right)^{{x^2}}}\) có tổng các nghiệm là:
Đáp án C
Phương pháp:
Đưa về dạng \({a^{f\left( x \right)}} = {a^{g\left( x \right)}}\)
Cách giải:
\({\left( {\frac{7}{{11}}} \right)^{3x + 2}} = {\left( {\frac{{11}}{7}} \right)^{{x^2}}} \Leftrightarrow \left( {\frac{{11}}{7}} \right) = {\left( {\frac{{11}}{7}} \right)^{ - \left( {3x + 2} \right)}} \Leftrightarrow {x^2} = - 3x - 2 \Leftrightarrow {x^2} + 3x + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = - 2\end{array} \right.\)
Tổng các nghiệm là: \(\left( { - 1} \right) + \left( { - 2} \right) = - 3\)
Câu 25:
Đáp án C
Phương pháp:
+) Xác định trục của mặt đáy (đường thẳng đi qua tâm đáy và vuông góc với đáy).
+) Xác định đường trung trực của một mặt bên.
+) Xác định giao điểm của hai đường thẳng trên.
Cách giải:
Gọi E, F, I lần lượt là trung điểm của BC, CD, AD; G là trọng tâm tam giác BCD; O là giao điểm của AG và EI.
* Ta chứng minh: O là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD:
Thật vậy:
Do tam giác BCD đều, G là trọng tâm \( \Rightarrow \) là tâm đường tròn ngoại tiếp G
Do tứ diện ABCD đều \( \Rightarrow AG \bot \left( {BCD} \right)\)
Điểm \(O \in AG \Rightarrow OB = OC = OD\,\,\left( 1 \right)\)
Do \(AE = DE \Rightarrow \Delta AED\) cân tại E \( \Rightarrow \) EI là trung trực của AD \( \Rightarrow OA = OD\,\,\left( 2 \right)\)
Từ (1), (2) \( \Rightarrow \) O là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD.
* Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tứ diện ABCD:
\(\Delta BCD\) đều, cạnh bằng a \( \Rightarrow ED = \frac{{a\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow EG = \frac{1}{3}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{6},\,\,\,GD = \frac{2}{3}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
\(\Delta EID\) vuông tại I \( \Rightarrow EI = \sqrt {E{D^2} - I{D^2}} = \sqrt {\frac{3}{4}{a^2} - \frac{1}{4}{a^2}} = \frac{1}{{\sqrt 2 }}a\)
\(\Delta OEG\) đồng dạng \(\Delta DEI \Rightarrow \frac{{OG}}{{ID}} = \frac{{EG}}{{EI}} \Leftrightarrow \frac{{OG}}{{\frac{a}{2}}} = \frac{{\frac{{a\sqrt 3 }}{3}}}{{\frac{1}{{\sqrt 2 }}a}} = \frac{{\sqrt 6 }}{3} \Rightarrow OG = \frac{a}{{\sqrt 6 }}\)
\(\Delta OGD\) vuông tại G \( \Rightarrow OD = \sqrt {O{G^2} + G{D^2}} = \sqrt {\frac{1}{6}{a^2} + \frac{1}{3}{a^2}} = \frac{a}{{\sqrt 2 }} = \frac{{a\sqrt 2 }}{4}\)
Vậy, bán kính đường tròn ngoại tiếp tứ diện ABCD là \(R = \frac{{a\sqrt 2 }}{4}\)
Câu 26:
Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \sqrt {x + 1} + \sqrt {3 - x} \)
Đáp án A
Phương pháp:
Bình phương 2 vế và đánh giá.
Cách giải:
Điều kiện xác định: \(x \in \left[ { - 1;3} \right]\)
Ta có:
\({\left( {\sqrt {x + 1} + \sqrt {3 - x} } \right)^2} = x + 1 + 2\sqrt {\left( {x + 1} \right)\left( {3 - x} \right)} + 3 - x = 4 + 2\sqrt {\left( {x + 1} \right)\left( {3 - x} \right)} \ge 4 \Rightarrow \sqrt {x + 1} + \sqrt {3 - x} \ge 2\) \( \Rightarrow {y_{\min }} = 2\) khi và chỉ khi \(\left( {x + 1} \right)\left( {3 - x} \right) = 0 \Leftrightarrow x = - 1\) hoặc \(x = 3\)
Câu 27:
Thể tích khối lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh đều bằng a là:
Đáp án D
Phương pháp:
Thể tích khối lăng trụ: \(V = Sh\)
Cách giải:
Đáy là tam giác đều có tất cả các cạnh đều bằng a \( \Rightarrow S = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\)
Thể tích khối lăng trụ: \(V = Sh = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.a = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\)
Câu 28:
Cho hàm số \(y = \frac{{2x - 1}}{{x + 1}}\) có đồ thị \(\left( H \right)\). Có bao nhiêu điểm trên đồ thị \(\left( H \right)\) thỏa mãn cách đều 2 tiệm cận của đồ thị hàm số?
Đáp án B
Phương pháp:
Đồ thị hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}},\,\left( {ad - bc \ne 0,\,c \ne 0} \right)\) có TCN là\(y = \frac{a}{c}\) và TCĐ: \(x = - \frac{d}{c}\)
Cách giải:
Đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x - 1}}{{x + 1}}\) có TCN là \(y = 2\) và TCĐ: \(x = 1\)
Giả sử \(H\left( {{x_0};{y_0}} \right) \in \left( H \right) \Rightarrow {y_0} = \frac{{2{x_0} - 1}}{{{x_0} + 1}} \Rightarrow H\left( {{x_0};\frac{{2{x_0} - 1}}{{{x_0} + 1}}} \right)\)
Khoảng cách từ \(H\left( {{x_0};\frac{{2{x_0} - 1}}{{{x_0} + 1}}} \right)\) đến đường thẳng \(y = 2\) là: \(\left| {\frac{{2{x_0} - 1}}{{{x_0} + 1}} - 2} \right| = \left| {\frac{{ - 3}}{{{x_0} + 1}}} \right| = \frac{3}{{\left| {{x_0} + 1} \right|}}\)
Khoảng cách từ \(H\left( {{x_0};\frac{{2{x_0} - 1}}{{{x_0} + 1}}} \right)\) đến đường thẳng \(x = - 1\) là \(\left| {{x_0} + 1} \right|\)
Theo đề bài, ta có: \(\frac{3}{{\left| {{x_0} + 1} \right|}} = \left| {{x_0} + 1} \right| \Leftrightarrow {\left| {{x_0} + 1} \right|^2} = 3 \Leftrightarrow \left| {{x_0} + 1} \right| = \sqrt 3 \Leftrightarrow {x_0} = - 1 \pm \sqrt 3 \)
\( \Rightarrow \) Có 2 điểm H thỏa mãn.
Câu 29:
Có bao nhiêu giá trị của tham số m để phương trình \({x^3} + 3{x^2} - m = 0\) có hai nghiệm phân biệt?
Đáp án B
Phương pháp:
Lập bảng biến thiên của hàm số \(y = {x^3} + 3{x^2}\) , từ đó đánh giá m để đồ thị hàm số \(y = {x^3} + 3{x^2}\)cắt đường thẳng \(y = m\) tại 2 điểm phân biệt.
Cách giải:
\({x^3} + 3{x^2} - m = 0 \Leftrightarrow {x^3} + 3{x^2} = m\,\,\left( * \right)\)
Số nghiệm của phương trình (*) bằng số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {x^3} + 3{x^2}\)cắt đường thẳng \(y = m\).
Xét hàm số \(y = {x^3} + 3{x^2}\), ta có \(y' = 3{x^2} + 6x;\,\,y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = - 2\end{array} \right.\)
Bảng biến thiên:
Câu 30:
Tìm điểm cực tiểu của hàm số \(y = {x^4} + 3{x^2} + 2\)
Đáp án D
Phương pháp:
- Tìm TXĐ của hàm số.
- Tính \(f'\left( x \right)\) . Giải phương trình f\(f'\left( x \right) = 0\), tìm các nghiệm \({x_i},\,\,i = 1,2,3...\)
- Tính \(f''\left( x \right)\) và \(f''\left( {{x_i}} \right)\).
- Dựa vào dấu của \(f''\left( {{x_i}} \right)\) đưa ra kết luận về cực trị.
Cách giải:
TXĐ: \(D = \mathbb{R}\)
\(y = {x^4} + 3{x^2} + 2 \Rightarrow y' = 4{x^3} + 6x;\,\,y' = 0 \Leftrightarrow x = 0\)
\(y'' = 12{x^2} + 6 \Rightarrow y''\left( 0 \right) = 6 > 0 \Rightarrow \) Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 0\)
Câu 31:
Cho lăng trụ đều ABC.A’B’C’ có cạnh đáy bằng a và cạnh bên là \(\frac{{3a}}{2}\). Tính số đo góc tạo bởi hai mặt phẳng \(\left( {A'BC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\)
Đáp án A
Phương pháp:
Xác định góc giữa hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right),\,\left( \beta \right)\):
- Tìm giao tuyến \(\Delta \) của\(\left( \alpha \right),\,\left( \beta \right)\) .
- Xác định 1 mặt phẳng\(\left( \gamma \right) \bot \Delta \) .
- Tìm các giao tuyến \(a = \left( \alpha \right) \cap \left( \gamma \right),\,\,b = \left( \beta \right) \cap \left( \gamma \right)\)
- Góc giữa hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right),\,\left( \beta \right):\,\,\left( {\left( \alpha \right);\left( \beta \right)} \right) = \left( {a;b} \right)\)
Cách giải:
Gọi M là trung điểm của BC. Khi đó, \(AM \bot BC\) (do \(\Delta ABC\) đều)
Mà \(BC \bot AA' \Rightarrow BC \bot \left( {AMA'} \right)\)
\( \Rightarrow \left( {\left( {ABC} \right);\left( {A'BC} \right)} \right) = \left( {AM,A'M} \right) = AMA'\)
\(\Delta ABC\) đều, cạn bằng a \( \Rightarrow AM = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
\(\Delta AMA'\) vuông tại A
\( \Rightarrow \tan AMA' = \frac{{AA'}}{{AM}} = \frac{{\frac{{3a}}{2}}}{{\frac{{a\sqrt 3 }}{2}}} = \sqrt 3 \Rightarrow AMA' = {60^0}\)
\( \Rightarrow \left( {\left( {ABC} \right),\left( {A'BC} \right)} \right) = {60^0}\)
Câu 32:
Một người gửi tiết kiệm số tiền 100.000.000 VNĐ vào ngân hàng với lãi suất 8%/năm và lãi suất hàng năm được nhập vào vốn. Hỏi sau 15 năm số tiền người ấy nhận được về là bao nhiêu? (làm tròn đến đơn vị nghìn đồng).
Đáp án D
Phương pháp:
Công thức lãi kép, không kỳ hạn: \({A_n} = M{\left( {1 + r\% } \right)^n}\)
Với: \({A_n}\) là số tiền nhận được sau tháng thứ n,
M là số tiền gửi ban đầu,
n là thời gian gửi tiền (tháng),
r là lãi suất định kì (%).
Cách giải:
Sau 15 năm số tiền người ấy nhận được về là: \({A_{15}} = 100\,\,000\,\,000.{\left( {1 + 8\% } \right)^{15}} \approx 317\,\,217\,\,000\) (đồng)
Câu 33:
Cho một khối lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh bằng a. Tính thể tích của khối trụ ngoại tiếp lăng trụ đã cho.
Đáp án A
Phương pháp:
Thể tích khối trụ: \(V = \pi {r^2}h\)
Cách giải:
\(\Delta ABC\) đều cạnh a \( \Rightarrow \) Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC: \(r = \frac{2}{3}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{a}{{\sqrt 3 }}\)Câu 34:
Cho hình lăng trụ đứng ABCD.A'B'C'D' có đáy là hình vuông cạnh bằng 3, đường chéo AB’ của mặt bên \(\left( {ABB'A'} \right)\) có độ dài bằng 5. Tính thể tích V của khối lăng trụ ABCD.A'B'C'D' .
Đáp án A
Phương pháp:
Thể tích của khối lăng trụ: \(V = Sh\)
Cách giải:
\(\Delta ABB'\) vuông tại B \( \Rightarrow BB' = \sqrt {AB{'^2} - A{B^2}} = \sqrt {{5^2} - {3^2}} = 4\)
Thể tích V của khối lăng trụ ABCD.A'B'C'D' :
\(V = {S_{ABCD}}.BB' = {3^3}.4 = 36\)
Câu 35:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông và \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\), biết rằng \(SCA = {45^0}\) và thể tích của khối chóp S.ABCD bằng \(\frac{{8\sqrt 2 }}{3}\). Tính độ dài a của hình vuông ABCD.
Đáp án D
Phương pháp:
Sử dụng công thức tính thể tích khối chóp.
Cách giải:
ABCD là hình vuông cạnh a \( \Rightarrow AC = a\sqrt 2 \) và \({S_{ABCD}} = {a^2}\)
\(\Delta SAC\) vuông tại A \( \Rightarrow SA = AC.\tan SAC = a\sqrt 2 .\tan {45^0} = a\sqrt 2 \)
Thể tích của khối chóp S.ABCD: \(V = \frac{1}{3}.{S_{ABCD}}.SA = \frac{1}{3}.{a^2}.a\sqrt 2 = \frac{{8\sqrt 2 }}{3}\)
\( \Rightarrow a = 2\)
Câu 36:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Tam giác đều SAB và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính bán kính của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp.
Đáp án A
Phương pháp:
Xác định tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp
Tính bán kính mặt cầu.
Cách giải:
Gọi M là trung điểm của AB; G là trọng tâm tam giác SAB; O là tâm của
hình vuông ABCD
Do tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy nên \(SM \bot \left( {ABCD} \right)\)
\( \Rightarrow SMO = {90^0}\). Dựng hình chữ nhật GMOI. Khi đó:
\(OI//GM \Rightarrow OI \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow IA = IB = IC = ID\,\,\left( 1 \right)\)
Mặt khác \(GI//MO\), mà \(MO \bot AB,\,\,MO \bot SM \Rightarrow MO \bot \left( {SAB} \right)\)
\( \Rightarrow GI \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow IA = IS = IB\,\,\,\left( 2 \right)\)
Từ (1), (2) \( \Rightarrow \) I là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD
Ta có: G là trọng tâm tam giác đều SAB
\( \Rightarrow GM = \frac{1}{3}.SM = \frac{1}{3}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{6} \Rightarrow OI = \frac{{a\sqrt 3 }}{6}\)
ABCD là hình vuông cạnh a \( \Rightarrow OB = \frac{{BD}}{2} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
GMOI là hình chữ nhật
\( \Rightarrow IB = \sqrt {O{I^2} + O{B^2}} = \sqrt {\frac{1}{{12}}{a^2} + \frac{1}{2}{a^2}} = \sqrt {\frac{7}{{12}}} a = \frac{{a\sqrt {21} }}{6}\)
Vậy, bán kính của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp là: \(\frac{{a\sqrt {21} }}{6}\)
Câu 37:
Cho khối nón đỉnh O trục OI, bán kính đáy bằng a và chiều cao bằng \(\frac{a}{2}\). Mặt phẳng \(\left( P \right)\) thay đổi luôn đi qua O và cắt hình nón theo thiết diện là tam giác AOB. Diện tích lớn nhất của tam giác AOB là:
Đáp án D
Phương pháp:
Gọi M là trung điểm của AB \( \Rightarrow SM \bot AB \Rightarrow {S_{\Delta SAB}} = \frac{1}{2}SM.AB\)
Cách giải:
Gọi M là trung điểm của AB và độ dài đoạn OM là x
\(\Delta SOM\) vuông tại O \( \Rightarrow SM = \sqrt {S{O^2} + O{M^2}} = \sqrt {\frac{{{a^2}}}{4} + {x^2}} \)
\(\Delta BOM\) vuông tại M \( \Rightarrow BM = \sqrt {O{B^2} - O{M^2}} = \sqrt {{a^2} - {x^2}} \Rightarrow AB = 2\sqrt {{a^2} - {x^2}} \)
Ta có: \(AB \bot OM,\,\,AB \bot SO \Rightarrow AB \bot \left( {SOM} \right) \Rightarrow AB \bot SM\)
\( \Rightarrow {S_{\Delta SAB}} = \frac{1}{2}.SM.AB = \frac{1}{2}.\sqrt {\frac{{{a^2}}}{4} + {x^2}} .2\sqrt {{a^2} - {x^2}} = \sqrt {\frac{{{a^2}}}{4} + {x^2}} .\sqrt {{a^2} - {x^2}} \le \frac{{\left( {\frac{{{a^2}}}{4} + {x^2}} \right) + \left( {{a^2} - {x^2}} \right)}}{2} = \frac{{5{a^2}}}{8}\)
Diện tích lớn nhất của tam giác AOB là: \(\frac{{5{a^2}}}{8}\)
Câu 38:
Cho hình chữ nhật ABCD có \(AD = a,\,\,\,AB = 3a\). Tính thể tích của khối trụ tạo thành khi quay hình chữ nhật ABCD quanh cạnh AD .
Đáp án B
Phương pháp:
Khi quay hình chữ nhật ABCD quanh cạnh AD ta được khối trụ có bán kính đáy là AB, chiều cao là AD.
Cách giải:
Thể tích khối trụ tạo thành khi quay hình chữ nhật ABCD quanh cạnh AD là:
\(V = \pi {r^2}h = \pi .AB.AD = \pi {\left( {3a} \right)^2}.a = 9\pi {a^3}\)
Câu 39:
Cho hàm số \(y = \frac{x}{{x - 1}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Tìm các giá trị của tham số m để đường thẳng \(d:y = - x + m\) cắt đồ thị \(\left( C \right)\) tại hai điểm phân biệt.
Đáp án A
Phương pháp:
Xét phương trình hoành độ giao điểm, xác định m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt.
Cách giải:
Phương trình hoành độ giao điểm của \(\left( C \right)\) và \(d:y = - x + m\) là \(\frac{x}{{x - 1}} = - x + m,\,\,\left( {x \ne 1} \right)\)
\( \Leftrightarrow x = \left( {x - 1} \right)\left( { - x + m} \right) \Leftrightarrow x = - {x^2} + mx + x - m \Leftrightarrow {x^2} - mx + m = 0\,\,\left( * \right)\)
Để đường thẳng \(d:y = - x + m\) cắt đồ thị \(\left( C \right)\) tại hai điểm phân biệt thì phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt khác 1 \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta > 0\\{1^2} - m.1 + m \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} - 4m > 0\\1 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow {m^2} - 4m > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m > 4\\m < 0\end{array} \right.\)
Câu 40:
Cho phương trình \(4\log _4^2x - 2{\log _2}\left( {4x} \right) - 3 = 0\,\,\left( 1 \right)\). Đặt \(t = {\log _2}x\) thì phương trình (1) trở thành phương trình nào sau đây?
Đáp án B
Phương pháp:
Sử dụng công thức \({\log _a}\left( {bc} \right) = {\log _a}b + {\log _a}c\)
Cách giải:
\(4\log _4^2x - 2{\log _2}\left( {4x} \right) - 3 = 0 \Leftrightarrow 4{\left( {\frac{1}{2}{{\log }_2}x} \right)^2} - 2\left( {2 + {{\log }_2}x} \right) - 3 = 0 \Leftrightarrow \log _2^2x - 2{\log _2}x - 7 = 0\)
Đặt \(t = {\log _2}x\) thì phương trình (1) trở thành \({t^2} - 2t - 7 = 0\)
Câu 41:
Diện tích toàn phần của một hình hộp chữ nhật là \(S = 8{a^2}\). Đáy của hình hộp là hình vuông cạnh a. Tính thể tích V của khối hộp theo a.
Đáp án D
Phương pháp:
Sử dụng công thức tính diện tích toàn phần của hình hộp.
Cách giải:
Diện tích đáy \(S = {a^2}\), chu vi đáy là: \(C = 4a\), diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật: \({S_{xq}} = C.h = 4ah\)
Diện tích toàn phần của một hình hộp chữ nhật là:
Thể tích V của khối hộp: \(V = Sh = {a^2}.\frac{{3a}}{2} = \frac{{3{a^3}}}{2}\)
Câu 42:
Cho hàm số \(y = {x^4} - 2m{x^2} + 1\) có đồ thị \(\left( {{C_m}} \right)\). Tìm giá trị của m để đồ thị \(\left( {{C_m}} \right)\) có 3 điểm cực trị, đồng thời 3 điểm cực trị đó tạo thành một tam giác có diện tích bằng 4.
Đáp án B
Phương pháp:
+) Giải phương trình \(y' = 0\) xác định các điểm cực trị của đồ thị hàm số.
+) Ba điểm cực trị của đồ thị hàm số tạo thành tam giác cân. Tính diện tích tam giác cân đó.
Cách giải:
\(y = {x^4} - 2m{x^2} + 1 \Rightarrow y' = 4{x^3} - 4mx;\,\,\,y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\{x^2} = m\end{array} \right.\)
Để hàm số có 3 cực trị thì \(m > 0\). Khi đó, hàm số đạt cực trị tại 3 điểm \({x_1} = 0,\,\,{x_2} = - \sqrt m ,\,\,{x_3} = \sqrt m \)
Các điểm cực trị: \(A\left( {0;1} \right),\,\,B\left( { - \sqrt m ; - {m^2} + 1} \right),\,\,C\left( {\sqrt m ; - {m^2} + 1} \right)\)
Dễ dàng kiểm tra được: tam giác ABC cân tại A với mọi \(m > 0\)
Ta có: \(BC = 2\sqrt m \)
Gọi H là trung điểm của BC \( \Rightarrow H\left( {0; - {m^2} + 1} \right) \Rightarrow AH = {m^2}\)
Diện tích tam giác ABC: \(S = \frac{1}{2}AH.BC = \frac{1}{2}.{m^2}.2\sqrt m = 4 \Rightarrow {m^2}\sqrt m = 4 \Leftrightarrow {m^5} = 16 \Leftrightarrow m = \sqrt[5]{{16}}\)
Câu 43:
Viết phương trình tiếp tuyến với đồ thị hàm số \(y = \frac{{3x + 2}}{{x + 1}}\) biết tiếp tuyến song song với đường thẳng \(x - y + 2 = 0\).
Đáp án D
Phương pháp:
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right):\,y = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + {y_0}\)
Cách giải:
Giả sử tiếp điểm là \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\). Vì tiếp tuyến song song với đường thẳng \(x - y + 2 = 0\,\,\left( {hay\,\,y = x + 2} \right)\) nên \(y'\left( {{x_0}} \right) = 1\)
Ta có: \(y = \frac{{3x + 2}}{{x + 1}} \Rightarrow y' = \frac{1}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} \Rightarrow y'\left( {{x_0}} \right) = \frac{1}{{{{\left( {{x_0} + 1} \right)}^2}}} = 1 \Rightarrow {\left( {{x_0} + 1} \right)^2} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_0} = 0\\{x_0} = - 2\end{array} \right.\)
+) \({x_0} = 0 \Rightarrow {y_0} = 2 \Rightarrow \) Phương trình tiếp tuyến: \(y = 1\left( {x - 0} \right) + 2 \Leftrightarrow y = x + 2\) (loại, do trùng với d)
+) \({x_0} = - 2 \Rightarrow {y_0} = 4 \Rightarrow \) Phương trình tiếp tuyến: \(y = 1\left( {x - \left( { - 2} \right)} \right) + 4 \Leftrightarrow y = x + 6\) (thỏa mãn).
Câu 44:
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số \(y = {\log _2}\left[ {\left( {m + 2} \right){x^2} + 2\left( {m + 2} \right)x + m + 3} \right]\) có tập xác định là \(\mathbb{R}\).
Đáp án C
Phương pháp:
\({\log _a}f\left( x \right)\) xác định \( \Leftrightarrow f\left( x \right) > 0\)
Cách giải:
ĐKXĐ: \(\left( {m + 2} \right){x^2} + 2\left( {m + 2} \right)x + m + 3 > 0\)
Để hàm số đã cho có tập xác định là R thì \(\left( {m + 2} \right){x^2} + 2\left( {m + 2} \right) + m + 3 > 0,\,\,\forall x\left( * \right)\)
+) Nếu \(m = - 2\) thì \(\left( {m + 2} \right){x^2} + 2\left( {m + 2} \right)x + m + 3 = 1 > 0,\,\,\forall x \Rightarrow m = - 2\) thỏa mãn
+) Nếu \(m \ne - 2\) thì \(\left( * \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m + 2 > 0\\\Delta ' < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > - 2\\{\left( {m + 2} \right)^2} - \left( {m + 2} \right)\left( {m + 3} \right) < 0\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > - 2\\\left( {m + 2} \right)\left( {m + 2 - m - 3} \right) < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > - 2\\\left( {m + 2} \right)\left( { - 1} \right) < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow m > - 2\)
Vậy \(m \ge - 2\)
Câu 45:
Số các giá trị nguyên của tham số m sao cho phương trình \(m\left( {\sqrt {1 - } x + \sqrt {1 + x} } \right) - 2\sqrt {1 - {x^2}} = 0\) có nghiệm là:
Đáp án D
Phương pháp:
Đặt \(\sqrt {1 - x} + \sqrt {1 + x} = t,\,\,t \in \left[ {1;\sqrt 2 } \right]\)
Cách giải:
Đặt \(\sqrt {1 - x} + \sqrt {1 + x} = t,\,\,t \in \left[ {1;\sqrt 2 } \right]\)
Khi đó, \({\left( {\sqrt {1 - x} + \sqrt {1 + x} } \right)^2} = {t^2} \Rightarrow 2\sqrt {1 - {x^2}} = {t^2} - 2\). Phương trình đã cho trở thành:
\(mt - \left( {{t^2} - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow m = \frac{{{t^2} - 2}}{t} = t - \frac{2}{t},\,\,t \in \left[ {1;\sqrt 2 } \right]\)
Xét hàm số: \(y = t - \frac{2}{t},\,\,t \in \left[ {1;\sqrt 2 } \right] \Rightarrow y' = 1 + \frac{2}{{{t^2}}} > 0,\,\,\forall t \in \left[ {1;\sqrt 2 } \right]\)
\( \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ {1;\sqrt 2 } \right]} = f\left( 1 \right) = - 1,\,\,\mathop {\max }\limits_{\left[ {1;\sqrt 2 } \right]} y = f\left( {\sqrt 2 } \right) = 0\)
Để phương trình đã cho có nghiệm thì \( - 1 \le m \le 0 \Rightarrow m \in \left\{ { - 1;0} \right\}\)
Vậy, có 2 giá trị nguyên của m thỏa mãn.
Câu 46:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành, M và N theo thứ tự là trung điểm của SA và SB. Tính tỉ số thể tích \(\frac{{{V_{S.CDMN}}}}{{{V_{S.CDAB}}}}\) .
Đáp án C
Phương pháp:
Sử dụng công thức tỉ số thể tích cho khối chóp tam giác (Công thức Simson): Cho khối chóp S.ABC, các điểm \({A_1},\,{B_1},\,{C_1}\) lần lượt thuộc . Khi đó, \(\frac{{{V_{S.{A_1}{B_1}{C_1}}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \frac{{S{A_1}}}{{SA}}.\frac{{S{B_1}}}{{SB}}.\frac{{S{C_1}}}{{SC}}\)
Cách giải:
Gọi V là thể tích khối chóp S.ABCD.
Chia khối chóp S.CDMN làm 2 khối chóp: S.CDM và S.CMN
Ta có: \(\frac{{{V_{S.CDM}}}}{{{V_{S.CDA}}}} = \frac{{SM}}{{SA}} = \frac{1}{2} \Rightarrow {V_{S.CDM}} = \frac{1}{2}{V_{S.CDA}} = \frac{1}{2}.\frac{1}{2}V = \frac{1}{4}V\)
\(\frac{{{V_{S.CMN}}}}{{{V_{S.CAB}}}} = \frac{{SM}}{{SA}}.\frac{{SN}}{{SB}} = \frac{1}{2}.\frac{1}{2} = \frac{1}{4} \Rightarrow {V_{S.CDM}} = \frac{1}{4}{V_{S.CAB}} = \frac{1}{4}.\frac{1}{2}V = \frac{1}{8}V\)
\( \Rightarrow {V_{S.CDMN}} = \frac{1}{4}V + \frac{1}{8}V = \frac{3}{8}V \Rightarrow \frac{{{V_{S.CDMN}}}}{{{V_{S.CDAB}}}} = \frac{3}{8}\)
Câu 47:
Biết rằng GTLN của hàm số \(y = \frac{{{{\ln }^2}x}}{x}\) trên đoạn \(\left[ {1;{e^3}} \right]\) là \(M = \frac{m}{{{e^n}}}\), trong đó m, n là các số tự nhiên. Tính \(S = {m^2} + 2{n^3}\)
Đáp án C
Phương pháp:
Phương pháp tìm GTLN, GTNN của hàm số \(y = f\left( x \right)\) trên \(\left[ {a;b} \right]\)
+) Bước 1: Tính y’, giải phương trình \(y' = 0 \Rightarrow {x_i} \in \left[ {a;b} \right]\)
+) Bước 2: Tính các giá trị \(f\left( a \right);\,\,f\left( b \right);\,\,f\left( {{x_i}} \right)\)
+) Bước 3: So sánh và kết luận.
Cách giải:
\(y = \frac{{{{\ln }^2}x}}{x} \Rightarrow y' = \frac{{2\ln x.\frac{1}{x}.x - 1.{{\ln }^2}x}}{{{x^2}}} = \frac{{2\ln x - {{\ln }^2}x}}{{{x^2}}};\,\,\,y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\ln x = 0\\\ln x = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = {e^2}\end{array} \right.\)
Bảng biến thiên:
GTLN của hàm số trên \(\left[ {1;{e^3}} \right]\) là \(M = \frac{4}{{{e^2}}} = \frac{m}{{{e^n}}} \Rightarrow m = 4,\,\,n = 2\)
\( \Rightarrow S = {m^2} + 2{n^3} = {4^2} + {2.2^3} = 16 + 16 = 32\)
Câu 48:
Cho các số thực dương x, y, z thỏa mãn \(xy = {10^a},\,\,yz = {10^{2b}},\,\,xz = {10^{3c}}\,\,\left( {\,a,\,b,\,c \in \mathbb{R}} \right)\). Tính giá trị của biểu thức \(P = \log x + \log y + \log z\) theo a, b, c.
Đáp án B
Phương pháp:
\(\log x + \log y = \log \left( {xy} \right)\,\,\left( {x;y > 0} \right)\)
Cách giải:
\(xy = {10^a},\,\,yz = {10^{2b}},\,\,xz = {10^{3c}}\,\,\left( {a,b,c \in R} \right)\)
\( \Rightarrow {\left( {xyz} \right)^2} = {10^a}{.10^{2b}}{.10^{3c}} = {10^{a + 2b + 3c}} \Rightarrow xyz = {10^{\frac{{a + 2b + 3c}}{2}}}\)
Ta có: \(P = \log x + \log y + \log z = \log \left( {xyz} \right) = \log {10^{\frac{{a + 2b + 3c}}{2}}} = \frac{{a + 2b + 3c}}{2}\)
Câu 49:
Đáp án C
Phương pháp:
Xác định hình chiếu của B lên mặt (SAC), từ đó, tính khoảng cách.
Cách giải:Gọi M là trung điểm của AC, do tam giác ABC đều, cạnh a nên \(MB = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\) và \(MB \bot AC\)
Mà \(MB \bot SA\,\,\left( {do\,\,SA \bot \left( {ABC} \right)} \right) \Rightarrow MB \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow d\left( {M;\left( {SAC} \right)} \right) = MB = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
Câu 50:
Tìm tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để phương trình \({4^x} - m{.2^x} + 2m - 5 = 0\) có hai nghiệm phân biệt.
Đáp án B
Phương pháp:
Đặt \({2^x} = t,\,\,t > 0\). Tìm điều kiện của m để phương trình \({t^2} - mt + 2m - 5 = 0\) có 2 nghiệm dương phân biệt.
Cách giải:
Đặt \({2^x} = t,\,\,t > 0\). Phương trình \({4^x} - m{.2^x} + 2m - 5 = 0\,\,\left( 1 \right)\) trở thành \({t^2} - mt + 2m - 5 = 0\,\,\left( 2 \right)\)
Để phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt thì phương trình (2) có 2 nghiệm dương phân biệt
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta > 0\\m > 0\\2m - 5 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} - 4\left( {2m - 5} \right) > 0\\m > 0\\2m - 5 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} - 8m + 20 > 0\\m > 0\\2m - 5 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > 0\\m > \frac{5}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow m > \frac{5}{2}\)
Vậy \(m \in \left( {\frac{5}{2}; + \infty } \right)\)