Bộ 25 đề thi học kì 1 Toán 12 năm 2022-2023 (tiếp theo) - Đề 32 có đáp án
-
2041 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho hàm số \(y = {x^4} - 2m{x^2} + m\left( C \right)\) với m là tham số thực. Gọi A là điểm thuộc đồ thị (C) có hoành độ bằng 1. Tìm tham số m để tiếp tuyến \(\Delta \) với đồ thị (C) tại A cắt đường tròn \(\left( T \right):{x^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 4\) tạo thành một dây cung có độ dài nhỏ nhất.
Đáp án C
Phương pháp:
+) Viết phương trình tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại A.
+) Để \(\left( \Delta \right)\) cắt đường tròn \(\left( T \right)\) tạo thành một dây cung có độ dài nhỏ nhất thì \(d\left( {I;\Delta } \right)\) lớn nhất với I là tâm của đường tròn \(\left( T \right)\).
Cách giải:
\({x_A} = 1 \Rightarrow {y_A} = 1 - 2m + m = 1 - m \Rightarrow A\left( {1;1 - m} \right)\)
Ta có \(y' = 4{x^3} - 4mx \Rightarrow y'\left( 1 \right) = 4 - 4m\)
\( \Rightarrow \) Phương trình tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại \(A\left( {1;1 - m} \right)\) là
\(y = \left( {4 - 4m} \right)\left( {x - 1} \right) + 1 - m \Leftrightarrow \left( {4 - 4m} \right)x - y + 3m - 3 = 0\,\,\left( \Delta \right)\)
Đường tròn \(\left( T \right)\) có tâm \(I\left( {0;1} \right)\) và bán kính \(R = 2\)
Để \(\left( \Delta \right)\) cắt đường tròn \(\left( T \right)\) tạo thành một dây cung có độ dài nhỏ nhất thì \(d\left( {I;\Delta } \right)\) lớn nhất
Ta có \(d\left( {I;\Delta } \right) = \frac{{\left| { - 1 + 3m - 3} \right|}}{{\sqrt {{{\left( {4 - 4m} \right)}^2} + 1} }} = \frac{{\left| {3m - 4} \right|}}{{\sqrt {{{\left( {4 - 4m} \right)}^2} + 1} }}\)
Đến đây ta thử lần lượt các đáp án ta thấy khi \(m = \frac{{13}}{{16}}\) thì \(d{\left( {I;\Delta } \right)_{max}}\)
Câu 2:
Có bao nhiêu loại khối đa điện đều mà mỗi mặt của nó là một tam giác đều?
Đáp án A
Phương pháp:
Dựa vào 5 khối đa diện đều đã được học.
Cách giải:
Các khối đa diện đêu có các mặt là tam giác đều là:
+) Khối tứ diện đều {3;3}
+) Khối bát diện đều {3;4}
+) Khối 20 mặt đều {3;5}
Câu 3:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị \(y = f'\left( x \right)\) cắt trục Ox tại ba điểm có hoành độ \(a < b < c\) như hình vẽ. Xét 4 mệnh đề sau:
\(\left( 1 \right):f\left( c \right) > f\left( a \right) > f\left( b \right)\)
\(\left( 2 \right):f\left( c \right) > f\left( b \right) > f\left( a \right)\)
\(\left( 3 \right):f\left( a \right) > f\left( b \right) > f\left( c \right)\)
\(\left( 4 \right):f\left( a \right) > f\left( b \right)\)
Trong các mệnh đề trên có bao nhiêu mệnh đề đúng ?
Đáp án B
Phương pháp:
Xác định các nghiệm của phương trình \(f'\left( x \right) = 0\) và xét dấu của \(f'\left( x \right)\), từ đó lập BBT của hàm số \(f\left( x \right)\) và kết luận.
Cách giải:
Ta có \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = a\\x = b\\x = c\end{array} \right.\)
Lập BBT của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) như sau:
Dựa vào BBT ta thấy chỉ có 1 mệnh đề đúng là \(f\left( a \right) > f\left( b \right)\)
Câu 4:
Cho một đa giác đều 2n đỉnh \(\left( {n \ge 2,\,\,n \in N} \right)\). Tìm n biết số hình chữ nhật được tạo ra từ bốn đỉnh trong số 2n đỉnh của đa giác đó là 45.
Đáp án B
Phương pháp:
+) Đa giác đều 2n đỉnh nội tiếp đường tròn trong đó có đường chéo là đường kính của đường tròn ngoại tiếp đó. n
+) Cứ hai đường kính bất kì cho ta một hình chữ nhật.
Cách giải:
Đa giác đều 2n đỉnh nội tiếp đường tròn trong đó có n đường chéo là đường kính của đường tròn ngoại tiếp đó.
Cứ hai đường kính bất kì cho ta một hình chữ nhật, do đó số hình chữ nhật được tạo thành từ bốn trong 2n đỉnh của tứ giác đó là \(C_n^2 = 45 \Leftrightarrow \frac{{n!}}{{2!\left( {n - 2} \right)!}} = 45 \Leftrightarrow n\left( {n - 1} \right) = 90 \Leftrightarrow n = 10\)
Câu 5:
Cho \(\int\limits_{ - 1}^5 {f\left( x \right)dx} = 4\). Tính \(I = \int\limits_{ - 1}^2 {f\left( {2x + 1} \right)dx} \)
Đáp án A
Phương pháp :
Đặt ẩn phụ \(t = 2x + 1\)
Cách giải :
Đặt \(t = 2x + 1 \Rightarrow dt = 2dx\)
Đổi cận \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 \Rightarrow t = - 1\\x = 2 \Rightarrow t = 5\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow T = \int\limits_{ - 1}^5 {f\left( t \right)\frac{{dt}}{2}} = \frac{1}{2}\int\limits_{ - 1}^5 {f\left( x \right)dx} = \frac{1}{2}.4 = 2\)
Câu 6:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng \(\left( P \right):x + \left( {m + 1} \right)y - 2z + m = 0\) và \(\left( Q \right):2x - y + 3 = 0\), với m là tham số thực. Để \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\) vuông góc thì giá trị của bằng bao nhiêu?
Đáp án B
Phương pháp: \(\left( P \right) \bot \left( Q \right) \Leftrightarrow {\overrightarrow n _{\left( P \right)}}.{\overrightarrow n _{\left( Q \right)}} = 0\)
Cách giải:
\({\overrightarrow n _{\left( P \right)}} = \left( {1;m + 1; - 2} \right);\,\,\,{\overrightarrow n _{\left( Q \right)}} = \left( {2; - 1;0} \right)\)
\(\left( P \right) \bot \left( Q \right) \Leftrightarrow {\overrightarrow n _{\left( P \right)}}.{\overrightarrow n _{\left( Q \right)}} = 0 \Leftrightarrow 2 - \left( {m + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow m = 1\)
Câu 7:
Cho bốn mệnh đề sau:
\(\left( I \right):\int {{{\cos }^2}x\,dx = \frac{{{{\cos }^3}x}}{3} + C} \) \(\left( {II} \right):\int {\frac{{2x + 1}}{{{x^2} + x + 2018}}dx = \ln \left( {{x^2} + x + 2018} \right) + C} \)
\(\left( {III} \right):\int {{3^x}\left( {{2^x} + {3^{ - x}}} \right)dx = \frac{{{6^x}}}{{\ln 6}} + x + C} \) \(\left( {IV} \right):\int {{3^x}dx = {3^x}} .\ln 3 + C\)
Trong các mệnh đề trên có bao nhiêu mệnh đề sai?
Đáp án C
Phương pháp:
\(\int {{x^n}dx = \frac{{{x^{n + 1}}}}{{n + 1}} + C} \)
\(\int {\frac{{dx}}{x} = \ln \left| x \right| + C} \)
\(\int {{a^x}dx = \frac{{{a^x}}}{{\ln a}} + C} \)
Cách giải:
(I) hiển nhiên sai.
\(\left( {II} \right):\int {\frac{{2x + 1}}{{{x^2} + x + 2018}}dx = \int {\frac{{\left( {{x^2} + x + 2018} \right)'}}{{{x^2} + x + 2018}}dx = \ln \left( {{x^2} + x + 2018} \right) + C} } \): đúng
\(\left( {III} \right):\int {{3^x}\left( {{2^x} + {3^{ - x}}} \right)dx = \int {\left( {{6^x} + 1} \right)dx = \frac{{{6^x}}}{{\ln 6}} + x + C} } \): đúng
\(\left( {IV} \right):\int {{3^x}dx = \frac{{{3^x}}}{{\ln 3}} + C \Rightarrow \left( {IV} \right)} \) sai
Vậy có 2 mệnh đề sai.
Câu 8:
Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\), tam giác ABC vuông tại B. Biết \(SA = 2a,\,\,AB = a,\,\,BC = a\sqrt 3 \). Tính bán kính R của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp đã cho.
Đáp án C
Phương pháp:
+) Xác định trục của mặt đáy (đường thẳng đi qua tâm đường tròn ngoại tiếp đáy và vuông góc với đáy).
+) Xác định đường trung trực của cạnh bên SA.
+) Xác định giao điểm của 2 đường thẳng trên, đó chính là tâm mặt cầu ngoại tiếp khối chóp.
+) Áp dụng định lí Pytago để tính bán kính mặt cầu.
Cách giải:
Gọi E, F, I lần lượt là trung điểm của AC, AB và SC ta có;
E là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC (\(\Delta ABC\) vuông tại B)
\(IE//SA \Rightarrow IE \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow IA = IB = IC\,\,\,\left( 1 \right)\)
\[{\rm{IF}}//AC \Rightarrow IF \bot SA \Rightarrow IS = IA\,\,\,\left( 2 \right)\]
Từ (1) và (2) \( \Rightarrow \) I là tâm mặt cầu ngoại tiếp khối chóp S.ABC và \(R = \frac{{SC}}{2}\)
Xét tam giác vuông ABC có: \(AC = \sqrt {{a^2} + 3{a^2}} = 2a\)
Xét tam giác vuông SAC có: \(SC = \sqrt {4{a^2} + 4{a^2}} = 2\sqrt 2 a\)
Vậy \(R = \frac{{2\sqrt 2 a}}{2} = a\sqrt 2 \)
Câu 9:
Cho hàm số \(y = \frac{{2x - 1}}{{x - 1}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đường thẳng \(d:y = x + m\) và cắt (C) tại hai điểm phân biệt A, B sao cho \(AB = 4\)
Đáp án C
Phương pháp:
+) Xét phương trình hoành độ giao điểm, tìm điều kiện để phương trình hoành độ giao điểm có hai nghiệm phân biệt.
+) Sử dụng hệ thức Vi-et tính độ dài AB: \(AB = \sqrt {{{\left( {{x_A} - {x_B}} \right)}^2} + {{\left( {{y_A} - {y_B}} \right)}^2}} \)
Cách giải:
ĐK: \(x \ne 1\)
Xét phương trình hoành độ giao điểm:
\(\frac{{2x - 1}}{{x - 1}} = x + m \Leftrightarrow 2x - 1 = {x^2} + mx - x - m \Leftrightarrow {x^2} + \left( {m - 3} \right)x - m + 1 = 0\,\,\,\left( * \right)\)
Để \(\left( d \right)\) cắt \(\left( C \right)\) tại 2 điểm phân biệt \( \Leftrightarrow \) pt (*) có 2 nghiệm phân biệt
\( \Leftrightarrow \Delta = {\left( {m - 3} \right)^2} - 4\left( { - m + 1} \right) = {m^2} - 2m + 5 > 0\) (luôn đúng)
Giả sử \({x_A};\,\,{x_B}\) là 2 nghiệm phân biệt của phương trình (*) ta có:
\(A{B^2} = {\left( {{x_A} - {x_B}} \right)^2} + {\left( {{y_A} - {y_B}} \right)^2}\)
\(A{B^2} = {\left( {{x_A} - {x_B}} \right)^2} + {\left( {{x_A} + m - {x_B} - m} \right)^2}\)
\(A{B^2} = 2{\left( {{x_A} - {x_B}} \right)^2}\)
\(A{B^2} = 2\left[ {{{\left( {{x_A} + {x_B}} \right)}^2} - 4{x_A}{x_B}} \right]\)
Áp dụng hệ thức Vi-et ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_A} + {x_B} = - m + 3\\{x_A}{x_B} = - m + 1\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow A{B^2} = 2\left[ {{{\left( { - m + 3} \right)}^2} - 4\left( { - m + 1} \right)} \right] = 16\)
\( \Leftrightarrow {m^2} - 6m + 9 + 4m - 4 = 8\)
\( \Leftrightarrow {m^2} - 2m - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 3\\m = - 1\end{array} \right.\)
Câu 10:
Tìm tập xác định D của hàm số \(y = \frac{{\tan x - 1}}{{\sin x}} + \cos \left( {x + \frac{\pi }{3}} \right)\) .
Đáp án B
Phương pháp:
\(\tan x\) xác định \( \Leftrightarrow \cos \,x \ne 0\)
\(\frac{A}{B}\) xác định \( \Leftrightarrow B \ne 0\)
Cách giải:
Hàm số xác định \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\cos \,x \ne 0\\sin\,x \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \sin 2x \ne 0 \Leftrightarrow 2x \ne k\pi \Leftrightarrow x \ne \frac{{k\pi }}{2}\left( {k \in Z} \right)\)
Vậy tập xác định của hàm số là \(D = R\backslash \left\{ {\frac{{k\pi }}{2},\,\,k \in Z} \right\}\)
Câu 11:
Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai?
Đáp án D
Phương pháp:
Giải các phương trình lượng giác cơ bản.
Cách giải:
Đáp án sai là đáp án D.
Câu 12:
Tập nghiệm của phương trình \({9^x} - {4.3^x} + 3 = 0\) là:
Đáp án A
Phương pháp:
Đặt \({3^x} = t\left( {t > 0} \right)\)
Cách giải:
Đặt \({3^x} = t\left( {t > 0} \right)\), khi đó phương trình trở thành \({t^2} - 4t + 3 = 0 \Leftright
arrow \left[ \begin{array}{l}t = 1\\t = 3\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}{3^x} = 1 \Leftrightarrow x = 0\\{3^x} = 3 \Leftrightarrow x = 1\end{array} \right.\)
Vậy tập nghiệm của phương trình là \(\left\{ {0;1} \right\}\)
Câu 13:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành thỏa mãn \(AB = a,\,\,AC = a\sqrt 3 ,\,\,BC = 2a\). Biết tam giác SBC cân tại S, tam giác SCD vuông tại C và khoảng cách từ D đến mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) bằng \(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\). Tính thể tích V của khối chóp đã cho.
Đáp án A
Phương pháp:
+) Chứng minh \(AB \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow {V_{S.ABC}} = {V_{B.SAC}} = \frac{1}{3}AB.{S_{\Delta SAC}}\)
+) \(AD//BC \Rightarrow d\left( {D;\left( {SBC} \right)} \right) = d\left( {A;\left( {SBC} \right)} \right)\)
+) Dựng \(AE \bot SC\), tính AE.
+) Tính \(\cos \,C\) của tam giác SBC, từ đó tính SC, tính \({S_{\Delta SAC}} = \frac{1}{2}AE.SC\)
Cách giải:
Ta có: \(A{B^2} + A{C^2} = {a^2} + 3{a^2} = 4{a^2} = B{C^2} \Rightarrow \Delta ABC\) vuông tại A (Định lí Pytago đảo)
\( \Rightarrow AB \bot AC \Rightarrow CD \bot AC\,\,\,\left( 1 \right)\)
Mà \(CD \bot SC\,\,\left( 2 \right)\) (\(\Delta SCD\)vuông tại C)
Từ (1) và (2) \( \Rightarrow CD \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow AB \bot \left( {SAC} \right)\)
Ta có: \(AD//BC \Rightarrow AD//\left( {SBC} \right) \Rightarrow d\left( {D;\left( {SBC} \right)} \right) = d\left( {A;\left( {SBC} \right)} \right)\)
Dựng \(AE \bot SC\) tại E, \(AH \bot BE\) tại H ta có \(d\left( {A;\left( {SBC} \right)} \right) = AH = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
\(BE = \sqrt {{a^2} + \frac{{{a^2}}}{2}} = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\)
Xét tam giác vuông BCE: \(\sin C = \frac{{BE}}{{BC}} = \frac{{\frac{{a\sqrt 6 }}{2}}}{{2a}} = \frac{{\sqrt 6 }}{a} \Rightarrow \cos \,C = \frac{{\sqrt {10} }}{4}\)
Áp dụng định lí cosin ta có:
\(\cos \,C = \frac{{B{C^2} + S{C^2} - S{B^2}}}{{2BC.SC}} = \frac{{B{C^2}}}{{2.BC.SC}} = \frac{{BC}}{{2SC}}\)
\( \Rightarrow \frac{{\sqrt {10} }}{4} = \frac{{2a}}{{2SC}} \Leftrightarrow SC = \frac{{4a}}{{\sqrt {10} }}\)
\( \Rightarrow {S_{\Delta SAC}} = \frac{1}{2}AE.SC = \frac{1}{2}.\frac{a}{{\sqrt 2 }}.\frac{{4a}}{{\sqrt {10} }} = \frac{{{a^2}\sqrt 5 }}{5}\)
\( \Rightarrow {V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}AB.{S_{\Delta SAC}} = \frac{1}{3}.a.\frac{{{a^2}\sqrt 5 }}{5} = \frac{{{a^3}\sqrt 5 }}{{15}} \Rightarrow {V_{S.ABCD}} = 2{V_{S.ABC}} = \frac{{2{a^3}\sqrt 5 }}{{15}} = \frac{{2{a^3}}}{{3\sqrt 5 }}\)
Câu 14:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 2y - 6z + 4 = 0\) có bán kính R là
Đáp án C
Phương pháp:
Mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2ax + 2by + 2cz + d = 0\) có bán kính \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} \)
Cách giải:
Mặt cầu trên có bán kính \(R = \sqrt {{2^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2} + {3^2} - 4} = \sqrt {10} \)
Câu 15:
Một người dùng một cái ca hình bán cầu (Một nửa hình cầu) có bán kính là 3cm để múc nước đổ vào một cái thùng hình trụ chiều cao 10cm và bán kính đáy bằng 6cm. Hỏi người ấy sau bao nhiêu lần đổ thì nước đầy thùng? (Biết mỗi lần đổ, nước trong ca luôn đầy.)
Đáp án D
Phương pháp:
+) Tính thể tích của cái vá.
+) Tính thể tích của cái thùng hình trụ.
Cách giải:
Thể tích của các vá là \(V = \frac{1}{2}.\frac{4}{3}\pi {.3^3} = 18\pi \left( {c{m^3}} \right)\)
Thể tích của cái thùng hình trụ là \(V' = \pi {6^2}.10 = 360\pi \left( {c{m^3}} \right)\)
Vậy số lần đổ nước là \(\frac{{V'}}{V} = \frac{{360\pi }}{{18\pi }} = 20\) (lần)
Câu 16:
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên R và có đồ thị của hàm \(y = f'\left( x \right)\) như hình vẽ. Xét hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {2 - {x^2}} \right)\). Mệnh đề nào dưới đây đúng ?
Đáp án D
Phương pháp:
Tính đạo hàm của hàm số g(x) và tìm các điểm cực trị, các khoảng đơn điệu của hàm số.
Sử dụng công thức tính đạo hàm của hàm hợp \(\left[ {f\left( {u\left( x \right)} \right)} \right]' = f'\left( u \right).u'\left( x \right)\)
Cách giải:
\(g'\left( x \right) = - 2x.f'\left( {2 - {x^2}} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\f'\left( {2 - {x^2}} \right) = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\2 - {x^2} = - 1\\2 - {x^2} = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \pm \sqrt 3 \end{array} \right.\)
Do đó đáp án A sai.
Với \(x \in \left( { - \infty ;2} \right)\) ta có \(2 - {x^2} \in \left( { - \infty ; - 2} \right) \Rightarrow f'\left( {2 - {x^2}} \right) < 0\), tuy nhiên \(g'\left( x \right) = - 2x.f'\left( {2 - {x^2}} \right)\), chưa kết luận được dấu của \(g'\left( x \right)\) trên \(\left( { - \infty ;2} \right) \Rightarrow \) B sai.
Với \(x \in \left( {2; + \infty } \right) \Rightarrow 2 - {x^2} \in \left( { - \infty ; - 2} \right) \Rightarrow f'\left( {2 - {x^2}} \right) < 0\), tuy nhiên \(g'\left( x \right) = - 2x.f'\left( {2 - {x^2}} \right)\), chưa kết luận được dấu của \(g'\left( x \right)\) trên \(\left( {2; + \infty } \right) \Rightarrow \) C sai.
Với \(x \in \left( { - 1;0} \right) \Rightarrow 2 - {x^2} \in \left( {1;2} \right) \Rightarrow f'\left( {2 - {x^2}} \right) < 0\)
\(x \in \left( { - 1;0} \right) \Rightarrow x < 0 \Rightarrow g'\left( x \right) = - 2xf'\left( {2 - {x^2}} \right) < 0 \Rightarrow \) Hàm số \(g\left( x \right)\) nghịch biến trên \(\left( { - 1;0} \right) \Rightarrow \) D đúng
Câu 17:
Tìm tham số m để hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} - m{x^2} + \left( {m + 2} \right)x + 2018\) không có cực trị.
Đáp án D
Phương pháp:
Để hàm số không có cực trị thì phương trình \(y' = 0\) vô nghiệm hoặc có nghiệm kép.
Cách giải:
Ta có \(y' = {x^2} - 2mx + m + 2\)
Để hàm số không có cực trị thì phương trình \(y' = 0\) vô nghiệm hoặc có nghiệm kép.
\( \Leftrightarrow \Delta ' = {m^2} - m - 2 \le 0 \Leftrightarrow m \in \left[ { - 1;2} \right]\)
Câu 18:
Hàm số nào sau đây đồng biến trên \(\mathbb{R}\)?
Đáp án D
Phương pháp:
Hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên R \( \Leftrightarrow y' \ge 0\,\,\forall x \in R\) và \(y' = 0\) tại hữu hạn điểm.
Cách giải:
Xét hàm số ở đáp án D ta có \(y' = 3{x^2} + 3 > 0\,\,\forall x \in R \Rightarrow \) Hàm số đồng biến trên R.
Câu 19:
Đáp án D
Phương pháp:
\({S_{tp}} = 2\pi R\left( {h + R} \right)\) trong đó R; h lần lượt là bán kính đáy và chiều cao của hình trụ.
Cách giải:
Hình trụ có chiều cao \(h = 3a\) và bán kính đáy \(R = \frac{{3a}}{2}\)
\( \Rightarrow {S_{tp}} = 2\pi R\left( {h + R} \right) = 2\pi .\frac{{3a}}{2}\left( {3a + \frac{{3a}}{2}} \right) = \frac{{27\pi {a^2}}}{2}\)
Câu 20:
Tìm tập xác định của hàm số \(f\left( x \right) = {\left( {1 + \sqrt {x - 1} } \right)^{\sqrt 5 }}\)
Đáp án B
Phương pháp:
\(\sqrt A \) xác định \( \Leftrightarrow A \ge 0\)
\({x^n}\) với \(n \notin Z\) xác định \( \Leftrightarrow x > 0\)
Cách giải:
Hàm số xác định
Vậy tập xác định của hàm số là \(D = \left[ {1; + \infty } \right)\)
Câu 21:
Cho hai số phức \({x_1} = 2 + 3i\) và \({z_2} = - 3 - 5i\). Tính tổng phần thực và phần ảo của số phức \[{\rm{w}} = {z_1} + {z_2}\]
Đáp án D
Phương pháp:
\({z_1} = {a_1} + {b_1}i;\,\,\,{z_2} = {a_2} + {b_2}i \Rightarrow {z_1} + {z_2} = \left( {{a_1} + {a_2}} \right) + \left( {{b_1} + {b_2}} \right)i\)
Cách giải:
\[{\rm{w}} = {z_1} + {z_2} = - 1 - 2i\]
Do đó tổng phần thực và phần ảo của số phức w bằng -3.
Câu 22:
Cho hàm số \(y = x{\mathop{\rm lnx}\nolimits} \). Chọn khẳng định sai trong số các khẳng định sau:
Đáp án A
Phương pháp:
+) Tìm TXĐ của hàm số.
+) Tính đạo hàm của hàm số.
+) Giải bất phương trình \(y' > 0\) và suy ra các khoảng đồng biến của hàm số.
Cách giải:
TXĐ: \(D = \left( {0; + \infty } \right) \Rightarrow \) D đúng
Ta có: \(y' = \ln x + x.\frac{1}{x} = \ln x + 1 \Rightarrow \) C đúng
\(y' > 0 \Leftrightarrow \ln x > - 1 \Leftrightarrow x > {e^{ - 1}} = \frac{1}{e} \Rightarrow \) Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {\frac{1}{e}; + \infty } \right) \Rightarrow \) B đúng
Câu 23:
Đáp án D
Phương pháp:
Sử dụng công thức tổ hợp.
Cách giải:
\(a \ne 0,\,\,a < b < c \Rightarrow b,c \ne 0\)
Chọn 3 số từ bộ số \(\left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}\) có \(C_6^3 = 20\) cách
Với mỗi bộ 3 số chọn được, do \(a < b < c\) nên chỉ có 1 cách sắp xếp duy nhất.
Vậy có tất cả 20 số thỏa mãn yêu cầu bài toán.Câu 24:
Cho lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có \(AA' = a\), đáy ABC là tam giác vuông cân tại A và \(AB = a\). Tính thể tích V của khối lăng trụ đã cho.
Đáp án A
Phương pháp:
\({V_{ABC.A'B'C'}} = AA'.{S_{\Delta ABC}}\)
Cách giải:
Ta có: \({S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{2}A{B^2} = \frac{{{a^2}}}{2}\)
\( \Rightarrow {V_{ABC.A'B'C'}} = AA'.{S_{\Delta ABC}} = a.\frac{{{a^2}}}{2} = \frac{{{a^3}}}{2}\)
Câu 25:
Tính đạo hàm của hàm số \(y = {\log _2}\left( {x + {e^x}} \right)\)
Đáp án B
Phương pháp: \(\left( {{{\log }_a}x} \right)' = \frac{1}{{x\ln a}}\)
Cách giải: \(y' = \left[ {{{\log }_2}\left( {x + {e^x}} \right)} \right]' = \frac{{\left( {x + {e^x}} \right)'}}{{\left( {x + {e^x}} \right)\ln 2}} = \frac{{1 + {e^x}}}{{\left( {x + {e^x}} \right)\ln 2}}\)
Câu 26:
Cho tam giác ABC vuông tại A, \(AB = 6cm,\,\,AC = 8cm\). Gọi \({V_1}\) là thể tích khối nón tạo thành khi quay tam giác ABC quanh cạnh AB và \({V_2}\) là thể tích khối nón tạo thành khi quay tam giác ABC quanh cạnh AC. Khi đó, tỷ số \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}\) bằng:
Đáp án B
Phương pháp:
Khi quay một tam giác vuông quanh 1 cạnh góc vuông ta nhận được một khối nón có chiều cao chính là cạnh góc vuông đó và bán kính đáy là cạnh góc vuông còn lại.
Cách giải:
Khi quay tam giác vuông ABC quanh cạnh AB ta có \({V_1} = \pi .A{C^2}.AB = \pi {.8^2}.6\left( {c{m^3}} \right)\)
Khi quay tam giác vuông ABC quanh cạnh AC ta có
\( \Rightarrow \frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{\pi {{.8}^2}.6}}{{\pi {{.6}^2}.8}} = \frac{8}{6} = \frac{4}{3}\)
Câu 27:
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm là \(f'\left( x \right) = \left( {{x^2} - 1} \right){\left( {x - \sqrt 3 } \right)^2}\). Số điểm cực trị của hàm số này là
Đáp án B
Phương pháp:
Số điểm cực trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) là số nghiệm của phương trình \(f'\left( x \right)\) và qua các nghiệm đó \(f'\left( x \right)\) đổi dấu.
Cách giải:
Ta có: \(f'\left( x \right) = \left( {{x^2} - 1} \right){\left( {x - \sqrt 3 } \right)^2} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \pm 1\\x = \sqrt 3 \end{array} \right.\)
Tuy nhiên qua điểm \(x = \sqrt 3 \) thì \(f'\left( x \right)\) không đổi dấu. Vậy hàm số có hai điểm cực trị.
Câu 28:
Xét các số thực a, b thỏa mãn điều kiện \(\frac{1}{3} < b < a < 1\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = {\log _a}\left( {\frac{{3b - 1}}{4}} \right) + 12\log _{\frac{b}{a}}^2a - 3\)
Đáp án C
Câu 29:
Cho hình phẳng D giới hạn bởi đường cong \(y = \sqrt {2 + \cos \,x} \), trục hoành và các đường thẳng \(x = 0,\,\,x = \frac{\pi }{2}\). Khối tròn xoay tạo thành khi quay D quanh trục hoành có thể tích V bằng bao nhiêu ?
Đáp án D
Phương pháp:
Thể tích khối tròn xoay giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right);\,\,y = g\left( x \right)\), đường thẳng \(x = a;\,\,x = b\) quanh trục Ox là: \(V = \pi \int\limits_a^b {\left| {{f^2}\left( x \right) - {g^2}\left( x \right)} \right|dx} \)
Cách giải:
\(V = \pi \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\left( {2 + \cos \,x} \right)dx} = \pi \left( {2x + \sin x} \right)\left| {\mathop {}\limits_0^{\frac{\pi }{2}} = \pi \left( {\pi + 1} \right)} \right.\)
Câu 30:
Mỗi đỉnh của hình đa diện là đỉnh chung của ít nhất bao nhiêu mặt.
Đáp án B
Phương pháp:
Dựa vào khái niệm khối đa diện.
Cách giải:
Mỗi đỉnh của hành đa diện là đỉnh chung của ít nhất ba mặt.
Câu 31:
Giải phương trình \(\cos 2x + 5sin\,x - 4 = 0\)
Đáp án D
Phương pháp:
Đưa về phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác, sử dụng công thức nhân đôi.
Cách giải:
\(\cos 2x + 5\sin x - 4 = 0\)
\( \Leftrightarrow 1 - 2{\sin ^2}x + 5\sin x - 4 = 0\)
\( \Leftrightarrow - 2{\sin ^2}x + 5\sin x - 4 = 0\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sin x = \frac{3}{2}\left( {VN} \right)\\\sin x = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k2\pi \left( {k \in Z} \right)\)
Câu 32:
Tìm giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 10\) trên \(\left[ { - 2;2} \right]\)
Đáp án C
Phương pháp:
Phương pháp tìm GTLN, GTNN của hàm số \(y = f\left( x \right)\) trên \(\left[ {a;b} \right]\)
Bước 1: Tính y’, giải phương trình \(y' = 0 \Rightarrow {x_i} \in \left[ {a;b} \right]\)
+) Bước 2: Tính các giá trị \(f\left( a \right);\,\,f\left( b \right);\,\,f\left( {{x_i}} \right)\)
+) Bước 3: \(\mathop {max}\limits_{\left[ {a;b} \right]} f\left( x \right) = max\left\{ {f\left( a \right);\,\,f\left( b \right);\,\,f\left( {{x_i}} \right)} \right\};\,\,\,\mathop {\min }\limits_{\left[ {a;b} \right]} f\left( x \right) = \min \left\{ {f\left( a \right);\,\,f\left( b \right);\,\,f\left( {{x_i}} \right)} \right\}\)
Cách giải:
Ta có: \(y' = 3{x^2} - 6x - 9 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3 \in \left[ { - 2;2} \right]\\x = - 1 \in \left[ { - 2;2} \right]\end{array} \right.\)
\(y\left( { - 2} \right) = 8;\,\,\,y\left( 2 \right) = - 12;\,\,\,y\left( { - 1} \right) = 15\)
Vậy \(\mathop {max}\limits_{\left[ { - 2;2} \right]} f\left( x \right) = 15\)
Câu 33:
Một tổ có 6 học sinh nam và 9 học sinh nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 6 học sinh đi lao động, trong đó 2 học sinh nam?
Đáp án B
Phương pháp:
+) Chọn 2 trong số 6 học sinh nam.
+) Chọn 4 trong số 9 học sinh nữ.
+) Áp dụng quy tắc nhân.
Cách giải:
Số cách chọn 2 học sinh nam là: \(C_6^2\)
Số cách chọn 4 học sinh nữ là: \(C_9^4\)
Áp dụng quy tắc nhân ta có số cách chọn 6 học sinh đi lao động, trong đó 2 học sinh nam là: \(C_6^2.C_9^4\)
Câu 34:
Cho số phức z thỏa mãn \(z + 4\overline z = 7 + i\left( {z - 7} \right)\). Khi đó, môđun của z bằng bao nhiêu?
Đáp án C
Phương pháp:
Gọi \(z = a + bi \Rightarrow \overline z = a - bi\)
Cách giải:
Gọi \(z = a + bi \Rightarrow \overline z = a - bi\)
\(z + 4\overline z = 7 + i\left( {z - 7} \right)\)
\( \Leftrightarrow a + bi + 4\left( {a - bi} \right) = 7 + i\left( {a + bi - 7} \right)\)
\( \Leftrightarrow a + bi + 4a - 4bi = 7 + ai - b - 7i\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}5a = 7 - b\\ - 3b = a - 7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = 2\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow z = 1 + 2i \Rightarrow \left| z \right| = \sqrt {{1^2} + {2^2}} = \sqrt 5 \)
Câu 35:
Cho khối lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác đều. Mặt phẳng \(\left( {A'BC} \right)\) tạo với đáy góc \({30^0}\) và tam giác A’BC có diện tích bằng \(8{a^2}\). Tính thể tích V của khối lăng trụ đã cho.
Đáp án A
Phương pháp:
+) Xác định góc giữa hai mặt phẳng (A’BC) và (ABC).
+) Đặt \(AB = x\), tính diện tích tam giác A’BC theo x, từ đó tìm x.
+) \({V_{ABC.A'B'C'}} = AA'.{S_{\Delta ABC}}\)
Cách giải: Gọi E là trung điểm của BC ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}AE \bot BC\\AA' \bot BC\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {AA'E} \right) \Rightarrow BC \bot A'E\)
\( \Rightarrow \left( {\left( {A'BC} \right);\left( {ABC} \right)} \right) = \left( {A'E;AE} \right) = A'EA = {30^0}\)
Đặt \(AB = x\) ta có: \(AE = \frac{{x\sqrt 3 }}{2}\)
\( \Rightarrow \cos {30^0} = \frac{{AE}}{{A'E}} \Rightarrow A'E = \frac{{AE}}{{\cos {{30}^0}}} = x\)
\({S_{\Delta A'BC}} = \frac{1}{2}A'E.BC = \frac{1}{2}{x^2} = 8{a^2} \Leftrightarrow {x^2} = 16{a^2} \Leftrightarrow a = 4a\)
\( \Rightarrow {S_{\Delta ABC}} = \frac{{{{\left( {4a} \right)}^2}\sqrt 3 }}{4} = 4\sqrt 3 {a^2}\)
Xét tam giác vuông A’AE có \(AA' = AE.tan{30^0} = \frac{{4a\sqrt 3 }}{2}.\frac{{\sqrt 3 }}{3} = 2a\)
Vậy \({V_{ABC.A'B'C'}} = AA'.{S_{\Delta ABC}} = 2a.4\sqrt 3 {a^2} = 8\sqrt 3 {a^3}\)
Câu 36:
Cho các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5 . Từ các chữ số đã cho lập được bao nhiêu số tự nhiên chẵn có 4 chữ số và các chữ số đôi một bất kỳ khác nhau.
Đáp án B
Phương pháp:
Gọi số có 4 chữ số là \(\overline {abcd} \left( {a \ne 0} \right)\)
Chia hai trường hợp \(d = 0\) và \(d \ne 0\)
Cách giải:
Gọi số có 4 chữ số là \(\overline {abcd} \left( {a \ne 0} \right)\)
TH1: \(d = 0 \Rightarrow \) Có 1 cách chọn d.
Có 5 cách chọn a.
Có \(A_4^2 = 12\) cách chọn các chữ số b, c.
Vậy trường hợp này có \(5.12 = 60\) số thỏa mãn.
TH2: \(d \ne 0 \Rightarrow d \in \left\{ {2;4} \right\} \Rightarrow \) Có 2 cách chọn d.
\(a \ne 0;\,\,a \ne d \Rightarrow \) Có 4 cách chọn a.
Có \(A_4^2 = 12\) cách chọn các chữ số b, c.
Vậy trường hợp này có \(2.4.12 = 96\) số thỏa mãn.
Vậy có tất cả \(60 + 96 = 156\) số thỏa mãn.Câu 37:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(M\left( {0; - 1;2} \right)\) và \(M\left( { - 1;1;3} \right)\). Một mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua M, N sao cho khoảng cách từ điểm \(K\left( {0;0;2} \right)\) đến mặt phẳng \(\left( P \right)\) đạt giá trị lớn nhất. Tìm tọa độ véctơ pháp tuyến \(\overrightarrow n \) của mặt phẳng \(\left( P \right)\).
Đáp án B
Phương pháp:
+) Gọi H là chân đường vuông góc của K trên mặt phẳng \(\left( P \right)\) ta có \(\left\{ \begin{array}{l}KH \le KM\\KH \le KN\end{array} \right.\)
+) Tính độ dài KM, KN.
+) \(K{H_{max}} = max\left\{ {KM;KN} \right\}\)
Cách giải:
Gọi H là chân đường vuông góc của K trên mặt phẳng \(\left( P \right)\) ta có \(\left\{ \begin{array}{l}KH \le KM\\KH \le KN\end{array} \right.\)
Ta có: \(\overrightarrow {KM} = \left( {0; - 1;0} \right) \Rightarrow KM = 1\)
\(\overrightarrow {KN} = \left( { - 1;1;1} \right) \Rightarrow KN = \sqrt 3 \)
\( \Rightarrow K{H_{max}} = \sqrt 3 \Leftrightarrow H \equiv N\), khi đó \(KN \bot \left( P \right)\)
Vậy mặt phẳng \(\left( P \right)\) nhận \(KN = \left( { - 1;1;1} \right)\) là 1 VTPT \( \Rightarrow \overrightarrow n = \left( {1;1; - 1} \right)\) cũng là 1 VTPT của \(\left( P \right)\)
Câu 38:
Cho số phức z thỏa mãn \(\left( {1 + 3i} \right)z - 5 = 7i\). Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng?
Đáp án D
Phương pháp:
+) Tìm z.
+) \(z = a + bi \Rightarrow \overline z = a - bi\)
Cách giải:
\(\left( {1 + 3i} \right)z - 5 = 7i \Rightarrow z = \frac{{5 + 7i}}{{1 + 3i}} = \frac{{13}}{5} - \frac{4}{5}i \Rightarrow \overline z = \frac{{13}}{5} + \frac{4}{5}i\)
Câu 39:
Cho số phức z và w thỏa mãn \(z + {\rm{w}} = 3 + 4i\) và \(\left| {z - {\rm{w}}} \right| = 9\). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(T = \left| z \right| + \left| {\rm{w}} \right|\)
Đáp án D
Phương pháp:
+) Rút z theo w, tìm tập hợp các điểm biểu diễn số phức w.
+) Biểu diễn hình học tất cả các yếu tố có trong bài toán.
+) Tìm điều kiện để P đạt giá trị lớn nhất.
Cách giải:
\(z + {\rm{w}} = 3 + 4i \Rightarrow z = 3 + 4i - {\rm{w}} \Rightarrow \left| {3 + 4i - 2w} \right| = 9 \Leftrightarrow \left| {{\rm{w}} - \frac{3}{2} - 2i} \right| = \frac{9}{2}\)
Khi đó tập hợp các điểm biểu diễn số phức w là đường tròn tâm \(I\left( {\frac{3}{2};2} \right)\) bán kính \(R = \frac{9}{2}\)
Ta có: \(T = \left| z \right| + \left| {\rm{w}} \right| = \left| {{\rm{w}} - 3 - 4i} \right| + \left| {\rm{w}} \right|\)
Gọi M là điểm biểu diễn số phức w, \(A\left( {3;4} \right)\) là điểm biểu diễn số phức \(z = 3 + 4i\). Dễ thấy I là trung điểm của OA.
Khi đó \(P = MO + MA\)
\({P_{max}} \Leftrightarrow OM = OA \Leftrightarrow MI \bot OA\)
Ta có: \(OI = \sqrt {\frac{9}{4} + 4} = \frac{5}{2},\,\,\,IM = R = \frac{9}{2}\)
\( \Rightarrow OM = \sqrt {\frac{{25}}{4} + \frac{{81}}{4}} = \frac{{\sqrt {106} }}{2}\)
\( \Rightarrow {P_{max}} = 2OM = \sqrt {106} \)
Câu 40:
Trong mặt phẳng phức, gọi A, B, C, D lần lượt là các điểm biểu diễn các số phức \({z_1} = - 1 + i\), \({z_2} = 1 + 2i,\,\,{z_2} = 2 - i,\,\,{z_4} = - 3i\). Gọi S diện tích tứ giác ABCD. Tính S.
Đáp án A
Phương pháp:
+) Tính diện tích các tam giác OAB, OBC, OCD, OAD.
+) Sử dụng công thức \({S_{\Delta OAB}} = \frac{1}{2}d\left( {O;AB} \right).AB\)
Cách giải:
Ta có: \(A\left( { - 1;1} \right);\,\,B\left( {1;2} \right);\,\,C\left( {2; - 1} \right);\,\,D\left( {0; - 3} \right)\)
Phương trình AB: \[\frac{{x + 1}}{{1 + 1}} = \frac{{y - 1}}{{2 - 1}} \Leftrightarrow x + 1 = 2y - 2 \Leftrightarrow x - 2y + 3 = 0 \Rightarrow d\left( {O;AB} \right) = \frac{3}{{\sqrt 5 }};\,\,AB = \sqrt 5 \]
\( \Rightarrow {S_{\Delta OAB}} = \frac{1}{2}d\left( {O;AB} \right).AB = \frac{1}{2}.\frac{3}{{\sqrt 5 }}.\sqrt 5 = \frac{3}{2}\)
Phương trình BC:
\[\frac{{x - 1}}{{2 - 1}} = \frac{{y - 2}}{{ - 1 - 2}} \Leftrightarrow - 3x + 3 = y - 2 \Leftrightarrow 3x + y - 5 = 0 \Rightarrow d\left( {O;BC} \right) = \frac{5}{{\sqrt {10} }};\,\,BC = \sqrt {10} \]
\( \Rightarrow {S_{\Delta OBC}} = \frac{1}{2}d\left( {O;BC} \right).BC = \frac{1}{2}.\frac{5}{{\sqrt {10} .\sqrt {10} }} = \frac{5}{2}\)
Phương trình CD:
\(\frac{{x - 2}}{{ - 2}} = \frac{{y + 1}}{{ - 3 + 1}} \Leftrightarrow - 2x + 4 = - 2y - 2 \Leftrightarrow x - y - 3 = 0 \Rightarrow d\left( {O;CD} \right) = \frac{3}{{\sqrt 2 }};\,\,CD = 2\sqrt 2 \)
\( \Rightarrow {S_{\Delta OCD}} = \frac{1}{2}.\frac{3}{{\sqrt 2 }}.2\sqrt 2 = 3\)
Phương trình AD:
\(\frac{{x + 1}}{{0 + 1}} = \frac{{y - 1}}{{ - 3 - 1}} \Leftrightarrow - 4x - 4 = y - 1 \Leftrightarrow 4x + y + 3 = 0 \Rightarrow d\left( {O;AD} \right) = \frac{3}{{\sqrt {17} }};\,\,AD = \sqrt {17} \)
\( \Rightarrow {S_{\Delta OAD}} = \frac{1}{2}.\frac{3}{{\sqrt {17} }}.\sqrt {17} = \frac{3}{2}\)
Vậy \(S = {S_{\Delta OAB}} + {S_{\Delta OBC}} + {S_{\Delta OCD}} + {S_{\Delta OAD}} = \frac{{17}}{2}\)
Câu 41:
Ban đầu ta có một tam giác đều cạnh bằng 3 (hình 1). Tiếp đó ta chia mỗi cạnh của tam giác thành 3 đoạn bằng nhau và thay mỗi đoạn ở giữa bởi hai đoạn bằng nó sao cho chúng tạo với đoạn bỏ đi một tam giác đều về phía ngoài ta được hình 2. Khi quay hình 2 xung quanh trục d ta được một khối tròn xoay. Tính thể tích khối tròn xoay đó.
Đáp án C
Phương pháp:
Sử dụng các công thức tính thể tích khối trụ, khối nón.
Cách giải:
Kẻ PS, QR lần lượt qua I và K và vuông góc với AB.
Dễ thấy P, Q, R, S lần lượt là trung điểm của AE, BF, CH, DG.
Hình chữ nhật PQRS có \(PQ = \frac{1}{2} + 1 + \frac{1}{2} = 2,\,\,QK = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow QR = \sqrt 3 \)
Quay hình chữ nhật PQRS quanh d ta được \({V_1} = \pi {\left( {\frac{{PQ}}{2}} \right)^2}QR = \pi {.1^2}.\sqrt 3 = \sqrt 3 \pi \)
Khi quay tam giác MEF quanh d ta được \({V_2} = \frac{1}{3}\pi .{\left( {\frac{1}{2}} \right)^2}.\frac{{\sqrt 3 }}{2} = \frac{{\sqrt 3 \pi }}{{24}}\)
Tương tự khi quay tam giác NGH quanh d ta được khối tròn xoay có thể tích \({V_2}\)
Xét tam giác vuông API có: \(PI = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)
Khi quay tam giác API quanh d ta được \({V_3} = \frac{1}{3}\pi .A{P^2}.PI = \frac{1}{3}\pi {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2}.\frac{{\sqrt 3 }}{2} = \frac{{\sqrt 3 \pi }}{{24}}\)
Vậy khi xoay hình đã cho quanh d ta được vật tròn xoay có thể tích:
\(V = {V_1} + 2{V_2} + 4.\frac{{{V_3}}}{1} = \frac{{7\sqrt 3 \pi }}{6}\)
Câu 42:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho hai điểm \(M\left( {2; - 3;5} \right),\,\,N\left( {6; - 4; - 1} \right)\) và đặt \(L = \left| {\overrightarrow {MN} } \right|\). Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng?
Đáp án B
Phương pháp:
\(\overrightarrow {MN} = \left( {{x_N} - {x_M};{y_N} - {y_M};{x_N} - {z_M}} \right)\)
\(\left| {\overrightarrow {MN} } \right| = \sqrt {{{\left( {{x_N} - {x_M}} \right)}^2} + {{\left( {{y_N} - {y_M}} \right)}^2} + {{\left( {{z_N} - {y_M}} \right)}^2}} \)
Cách giải:
\(\overrightarrow {MN} = \left( {4; - 1;6} \right) \Rightarrow \left| {\overrightarrow {MN} } \right| = \sqrt {{4^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2} + {{\left( { - 6} \right)}^2}} = \sqrt {53} \)
Câu 43:
Tìm tham số m để phương trình \({\log _{\sqrt {2018} }}\left( {x - 2} \right) = {\log _{2018}}\left( {mx} \right)\) có nghiệm thực duy nhất.
Đáp án C
Phương pháp:
Đưa các logarit về cùng cơ số.
Cách giải:
ĐK: \(\left\{ \begin{array}{l}x > 2\\mx > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > 2\\m > 0\end{array} \right.\)
\({\log _{\sqrt {2018} }}\left( {x - 2} \right) = {\log _{2018}}\left( {mx} \right)\)
\( \Leftrightarrow {\log _{{{2018}^{\frac{1}{2}}}}}\left( {x - 2} \right) = {\log _{2018}}\left( {mx} \right)\)
\( \Leftrightarrow 2{\log _{2018}}\left( {x - 2} \right) = {\log _{2018}}\left( {mx} \right)\)
\( \Leftrightarrow {\log _{2018}}{\left( {x - 2} \right)^2} = {\log _{2018}}\left( {mx} \right)\)
\( \Leftrightarrow {\left( {x - 2} \right)^2} = mx\)
\( \Leftrightarrow {x^2} - \left( {m + 4} \right)x + 4 = 0\,\,\,\left( * \right)\)
Để phương trình ban đầu có nghiệm duy nhất \( \Leftrightarrow pt\left( * \right)\) có nghiệm kép lớn hơn 2 hoặc \(\left( * \right)\) có 2 nghiệm phân biệt \({x_1} < 2 < {x_2}\)
TH1: \(\left( * \right)\) có nghiệm kép lớn hơn 2 \( \Leftrightarrow \Delta = {\left( {m + 4} \right)^2} - 16 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 0\\m = - 8\end{array} \right.\left( {ktm} \right)\)
TH2: \(\left( * \right)\) có 2 nghiệm phân biệt \({x_1} < 2 < {x_2} \Leftrightarrow {x_1} - 2 < 0 < {x_2} - 2\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta > 0\\\left( {{x_1} - 2} \right)\left( {{x_2} - 2} \right) < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m > 0\\m < - 8\end{array} \right.\\{x_1}{x_2} - 2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 4 < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m > 0\\m < - 8\end{array} \right.\\4 - 2\left( {m + 4} \right) + 4 < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow m > 0\)
Câu 44:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):x - 2y + 2z - 2 = 0\) và điểm \(I\left( { - 1;2; - 1} \right)\). Viết phương trình mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm và cắt mặt phẳng \(\left( P \right)\) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 5.
Đáp án D
Phương pháp:
\({R^2} + {r^2} + {d^2}\) với
R: bán kính khối cầu
r: bán kính đường tròn giao tuyến
\(d = d\left( {I;\left( P \right)} \right)\)
Cách giải:
Gọi r là bán kính đường tròn giao tuyến ta có \(r = 5\)
Ta có: \(d = d\left( {I;\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| { - 1 - 4 - 2 - 2} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2} + {2^2}} }} = 3\)
Gọi R là bán kính mặt cầu, áp dụng định lí Pytago ta có: \(R = \sqrt {{r^2} + {d^2}} = \sqrt {34} \)
Do đó phương trình mặt cầu là \(\left( S \right):{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 34\)
Câu 45:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt phẳng chứa hai điểm \(A\left( {1;0;1} \right),\,\,B\left( { - 1;2;2} \right)\) và song song với trục Ox có phương trình là:
Đáp án A
Phương pháp:
\(\left( P \right)\) đi qua A và nhận \(\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow i } \right]\) là 1 VTPT.
Cách giải:
Ta có \(\overrightarrow {AB} = \left( { - 2;2;1} \right);\,\,\overrightarrow i = \left( {1;0;0} \right) \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow i } \right] = \left( {0;1; - 2} \right)\)
\( \Rightarrow \left( P \right)\) đi qua A và nhận \(\overrightarrow n = \left( {0;1; - 2} \right)\) là 1 VTPT
\( \Rightarrow \) pt \(\left( P \right):0\left( {x - 1} \right) + 1\left( {y - 0} \right) - 2\left( {z - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow y - 2z + 2 = 0\)
Câu 46:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right):4x - z + 3 = 0\). Véc-tơ nào dưới đây là một véctơ chỉ phương của đường thẳng d ?
Đáp án C
Phương pháp:
\(d \bot \left( P \right) \Rightarrow {\overrightarrow u _d};{\overrightarrow n _{\left( P \right)}}\) cùng phương.
Cách giải:
\(d \bot \left( P \right) \Rightarrow {\overrightarrow u _d};{\overrightarrow n _{\left( P \right)}}\) cùng phương.
Ta có \({\overrightarrow n _{\left( P \right)}} = \left( {4;0; - 1} \right)\)
Câu 47:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm \(A\left( {a;0;0} \right),\,\,B\left( {0;b;0} \right),\,\,C\left( {0;0;c} \right)\) với a,b,c là các số thực dương thay đổi tùy ý sao cho \({a^2} + {b^2} + {c^2} = 3\). Khoảng cách từ đến mặt O phẳng \(\left( {ABC} \right)\)lớn nhất bằng:
Đáp án C
Phương pháp:
+) Viết phương trình mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) dạng đoạn chắn.
+) Tính khoảng cách từ O đến mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\).
+) Sử dụng BĐT Buniacopxki tìm GTLN của biểu thức \(d\left( {O;\left( {ABC} \right)} \right)\) .
Cách giải:
Phương trình mặt phẳng \(\left( {ABC} \right):\frac{x}{a} + \frac{y}{b} + \frac{z}{c} = 1\)
\( \Rightarrow d\left( {O;\left( {ABC} \right)} \right) = \frac{1}{{\sqrt {\frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}}} }}\) lớn nhất \( \Leftrightarrow \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}}\) nhỏ nhất.
Áp dụng BĐT Buniacopxki ta có: \(\left( {\frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}}} \right)\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right) \ge {3^2} = 9\)
\( \Leftrightarrow 3.\left( {\frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}}} \right) \ge 9 \Leftrightarrow \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}} \ge 3\)
\( \Rightarrow d\left( {O;\left( {ABC} \right)} \right) \le \frac{1}{{\sqrt 3 }}\)
Câu 48:
Đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = 1 + \frac{{2x + 1}}{{x + 2}}\) có phương trình là:
Đáp án B
Phương pháp:
Đồ thị hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\left( {ad - bc \ne 0} \right)\) có TCN \(y = \frac{a}{c}\)
Cách giải:
\(y = 1 + \frac{{2x + 1}}{{x + 2}} = \frac{{3x + 3}}{{x + 2}}\) có TCN \(y = 3\)
Câu 49:
Tìm nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \sin 3x\)
Đáp án A
Phương pháp:
\(\int {\sin kx\,dx = \frac{{ - \cos \,kx}}{k} + C} \)
Cách giải:
\(\int {\sin 3x\,dx = \frac{{ - \cos \,3x}}{3} + C} \)
Câu 50:
Giải phương trình \(\cos 5x.\cos \,x = \cos 4x\)
Đáp án A
Phương pháp:
Sử dụng công thức biến đổi tích thành tổng \(\cos \,x\cos \,y = \frac{1}{2}\left[ {\cos \left( {x + y} \right) + \cos \left( {x - y} \right)} \right]\)
Cách giải:
\(\cos \,5x.\cos \,x = \cos \,4x\)
\( \Leftrightarrow \frac{1}{2}\left( {\cos \,6x + \cos \,4x} \right) = \cos \,4x\)
\( \Leftrightarrow \cos \,6x + \cos \,4x = 2\cos \,4x\)
\( \Leftrightarrow \cos \,6x = \cos \,4x\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}6x = 4x + k2\pi \\6x = - 4x + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = k\pi \\x = \frac{{k\pi }}{5}\end{array} \right. \Leftrightarrow x = \frac{{k\pi }}{5}\left( {k \in Z} \right)\)