Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Toán Trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số nâng cao

Trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số nâng cao

200 câu trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số nâng cao (P10)

  • 22532 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho hàm số y = f(x) = ax +bcx + d ( a,b,c,d  -dc 0) đồ thị hàm số y= f’(x) như hình vẽ.

Biết đồ thị hàm số y= f(x)  cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3. Tìm phương trình tiếp tuyến của (C) tại giao điểm của (C) với trục hoành ?

 

Xem đáp án

+ Ta có y' = f'(x) = ad - bc(cx + d)2 . Từ đồ thị hàm số y= f’(x)  ta thấy:

Đồ thị hàm số y= f’(x)  có tiệm cận đứng x=1 nên –d/c= 1 hay  c= -d

Đồ thị hàm số y= f’(x )  đi qua điểm (2;2)

ad - bc(2c + d)2 = 2 ad - bc = 2 (2c+d)2

Đồ thị hàm số y= f’(x)  đi qua điểm (0;2)

ad - bcd2 = 2 ad - bc = 2d2

Đồ thị hàm số y=f(x)  đi qua điểm (0;3) nên b/d= 3 hay b= 3d

Giải hệ  gồm 4 pt này ta được a=c= -d và b= 3d  .

 Ta chọn a=c= 1 ; b= -3 ; d= -1  

y = x - 3x -1 

Chọn  D.


Câu 2:

Trong các đồ thị hàm số sau, đồ thị nào là đồ thị của hàm số y = xx - 1 ?

Xem đáp án

Ta có  y = xx - 1 = xx-1  khi x > 1-xx-1 khi x <1

Do đó đồ thị hàm số  y = xx -1  được suy từ đồ thị hàm số  y = xx -1 bằng cách:

● Giữ nguyên phần đồ thị hàm số  phía bên phải đường thẳng x = 1.

● Phần đồ thị hàm số 

y = xx-1  

phía bên trái đường thẳng x= 1 thì lấy đối xứng qua trục hoành.

Hợp hai phần đồ thị ở trên ta được toàn bộ đồ thị hàm số  y = xx -1

Chọn B.

 


Câu 3:

Hàm số y= 2x3-9x2+ 12x  có đồ thị như hình vẽ bên. Tìm tất cả các giá trị của tham số m  để phương trình  2x3-9x2  + 12x + m = 0 có sáu nghiệm phân biệt.

Xem đáp án

+Trước tiên từ đồ thị hàm số y= 2x3- 9x2+12x , ta suy ra đồ thị hàm số  y= 2x3 - 9x2 + 12x  như hình dưới đây:

+ Phương trình 2x3 - 9x2 + 12x + m = 0 và đường thẳng y= -m

+ Dựa vào đồ thị hàm số   y = 2x3 - 9x2 + 12xyêu cầu bài toán trở thành:

4< -m< 5 hay -5<m< -4.

Chọn B.


Câu 4:

Cho hàm số y= f(x)  xác định trên R  và có đồ thị như hình bên. Hỏi với những giá trị nào của tham số thực m thì phương trình  f(x) = m có đúng hai nghiệm phân biệt.

Xem đáp án

+ Ta có y = f(x) = f(x)  , f(x)  0-f(x),  f(x) <0. Từ đó suy ra cách vẽ  đồ thị hàm số (C) như sau:

- Giữ nguyên đồ thị y= f (x)  phía trên trục hoành.

- Lấy đối xứng phần đồ thị y= f(x)  phía dưới trục hoành qua trục hoành ( bỏ phần dưới ).

Kết hợp hai phần ta được đồ thị hàm số  y = f(x) như hình vẽ.

Phương trình f(x) = m  là phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số y = f(x) và đường thẳng

y= m  (cùng phương với trục hoành).

Dựa vào đồ thị, ta có ycbt

 

Chọn D.


Câu 5:

Cho hàm số y= f(x)  xác định trên   R  và có đồ thị như hình bên. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình

2f(x) - m = 0 có đúng bốn nghiệm phân biệt. 

Xem đáp án

+ Trước tiên từ đồ thị hàm số y = f( x) , ta suy ra đồ thị hàm số y = |f(x)| như hình dưới đây: 

Phương trình 2|f(x)| - m = 0 hay |f(x)| = m/2 là phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số y = |f(x)| và đường thẳng y = m/2.

Dựa vào đồ thị hàm số  y = |f(x)|, ta có ycbt trở thành:

Chọn A.


Câu 6:

Cho hàm số y= f(x)  xác định trên R và có đồ thị như hình bên. Hỏi phương trình  f(|x-2|) = -1/2 có bao nhiêu nghiệm?

Xem đáp án

+ Trước tiên tịnh tiến đồ thị sang phải 2 đơn vị để được đồ thị hàm số y = f(x - 2) .

 

+ Tiếp theo giữ phần đồ thị phía bên phải đường thẳng x = 2, xóa bỏ phần đồ thị phía bên trái đường thẳng x = 2.

+ Cuối cùng lấy đối xứng phần đồ thị vừa giữ lại ở trên qua đường thẳng x= 2. Ta được toàn bộ phần đồ thị của hàm số

y = f(|x-2|) (hĩnh vẽ bên dưới) 

Dựa vào đồ thị hàm số y = f(|x -2|) , ta thấy đường thẳng y= -1/2 cắt đồ thị hàm số  y = f(|x-2|)  tại 4 điểm phân biệt khi và chỉ khi phương trình f(|x-2|) = -1/2 có 4 nghiệm phân biệt.

Chọn D.


Câu 7:

Cho hàm số y=  f(x )= ax3+ bx2+ cx+ d  có bảng biến thiên như sau:

Khi đó  |f(x)| = m có 4 nghiệm phân biệt x1< x2<  x3< 12< x4 khi và chỉ khi

Xem đáp án

Ta có f(0) = 1f(1) = 0f'(0) = 0f'(1) = 0 

a = 2b = -3c = 0d = 1

suy ra hàm số đã cho là : y= 2x3-3x2+ 1.

Ta thấy: f(x) = 0  x = 0 hoặc x = -1/2

Bảng biến thiên của hàm số  y = |f(x)| như sau:

Dựa vào bảng biến thiên suy ra phương trình |f(x)| = m có bốn nghiệm phân biệt x1< x2< x3< ½< x4  khi và chỉ khi ½< m< 1.

Chọn A.


Câu 8:

Cho hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2 có đồ thị là đường cong trong hình bên. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m đề phương trình x3-3x2+2 = m  có nhiều nghiệm thực nhất

Xem đáp án

+ Ta có hàm số g(x) = x3 -3x2 +2 = m là hàm số chẵn nên đồ thị nhận trục Oy làm trục đối xứng.

 

+ Khi x ≥ 0; g(x) = x3 - 3x2 + 2

Do đó: đồ thị hàm số g(x) = x3 - 3x2 + 2  có dạng như hình vẽ.

+ Dựa vào đồ thị suy ra phương trình x3 - 3x2 +2 = m có nhiều nghiệm thực nhất khi và chỉ khi -2 < m <  2.

Chọn C.


Câu 9:

Hình vẽ bên là đồ thị của hàm số y= x3-3x-1. Tất cả các giá trị thực của m để phương trình x3-3x-1=m  có 3 nghiệm đôi một khác nhau là

Xem đáp án

+ Cách vẽ đồ thị hàm số y = |x3 - 3x - 1|  từ đồ thị hàm số y = x3 - 3x - 1 (C) .

+ Giữ nguyên phần đồ thị (C) phía trên trục hoành.

+ Lấy đối xứng phần đồ thị (C) phía dưới trục hoành qua trục hoành và bỏ phần đồ thị phía dưới trụ hoành.

+ Hợp hai phần đồ thị trên ta được đồ thị hàm số y = |x3 - 3x - 1| 

+ Để phương trình |x3 - 3x - 1| = m có 3 nghiệm đôi một khác nhau thì đường thẳng y = m cắt đồ thị hàm số tại 3 điểm phân biệt

<=> m = 0 hoặc m = 3

Chọn D.

 


Câu 10:

Tìm tất cả các giá trị thực k  đề phương trình -2x3-32x2+3x+12=k2-1   có đúng 4 nghiệm phân biệt.

Xem đáp án

+ Đặt  f(x) = -2x3-32x2+3x+12

+ Đạo hàm f’(x) = -6x2-3x+ 3 và f’(x) = 0 khi x= -1 hoặc x= 1/2

+ Suy ra đồ thị của hàm trị tuyệt đối y = -2x3-32x2+3x+12 bằng cách lấy đối xứng qua trục Ox

Vậy để PT có đúng 4 nghiệm phân biệt

118<k2-1<2 12164<k24-k+1<4

Chọn D


Câu 11:

Cho hàm số f(x) = x-m2+mx+1 với m  là tham số thực. Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số có giá trị nhỏ nhất trên đoạn [0; 1]  bằng – 2.

Xem đáp án

Đạo hàm f'(x) = m2-m+1(x+1)2> 0, x  [0;1] 

Suy ra hàm số f(x)  đồng biến trên [0; 1] nên min f(x) = f(0) = -m2+m

Theo bài ta có:

-m2+ m= -2 nên m= -1 hoặc m= 2.

Chọn D.


Câu 12:

Tìm tổng tất cả  các giá trị của tham số m  sao cho giá trị lớn nhất của hàm số y = x2-2x+m  trên đoạn [-1; 2] bằng 5.

Xem đáp án

+ Xét hàm số f(x) =x2- 2x  trên đoạn [ -1; 2],

+  ta có đạo hàm f’(x) = 2( x-1)  và f’( x) =0 khi x= 1  

Vậy: 

TH1: Với max[-1,2] = |m-1|,

ta có m-1 m+3|m-1| |m||m-1| = 5 

|m-1|m+3|m-1| |m|m = -4  m = 6m = -4

TH2: Với

 max[-1,2] y = |m+3| |m+3| |m-1||m+3| |m||m+3| =5

 |m+3|  | |m-1||m+3| |m|m = 2  m = -8  m = 2

TH3: Với

 max  [-1,2]   y = |m| |m||m-1||m||m+3||m| = 5 |m| |m-1||m||m+3|m = 5  m = -5

( vô nghiệm)

Chọn D.


Câu 13:

Cho hàm số y = x+mx+1. Với tham số m bằng bao nhiêu thì thỏa mãn  min[1;2] y + max y [1;2] = 163  trên đoạn [1; 2].

Xem đáp án

+ Đạo hàm f'(x) = 1 - m(x+1)2.

+ Suy ra hàm số f(x)  là hàm số đơn điệu trên đoạn [1; 2]  với mọi m≠ 1.

+ Khi đó ta có :

min y[1;2] + max[1;2] y = f(1) +f(2)  m+12+ m+23 = 1635m6 = 256 m = 5

Chọn D.


Câu 14:

Cho hàm số f(x) = 2x+mx+1 với m  là tham số thực. Tìm tất cả các giá trị của m > 1 để hàm số có giá trị lớn nhất trên đoạn [ 0; 4]  nhỏ hơn 3.

Xem đáp án

+ Đạo hàm f'(x) = 2-mx2(x+1)x(x+1)

f'(x) = 0 x = 2m   x = m24 [ 0;4]m>1

+ Lập bảng biến thiên, ta kết luận được  

max[0;4] f(x) = f(4m2) = m2 +4

+ Vậy ta cần có m2+4 < 3 

 m<5  m>1  m (1;5)

Chọn C.


Câu 15:

Cho hàm số y = x3- 3x + 1 . Tìm tìm tập hợp tất cả giá trị m> 0 , để giá trị nhỏ nhất của hàm số trên D = [m + 1; m + 2] luôn bé hơn 3 là:

Xem đáp án

+ Ta có đạo hàm: y = 3x2- 3 và y’ =0 khi và chỉ khi x = 1 hoặc x = -1 .       

+ Hàm số đồng biến trên khoảng (1; +∞) .

+ Trên  D= [m + 1; m + 2], với m > 0  ,

ta có :  Min[m+1;m+2] y = (m+1)3 -3(m+1) +1

Ycbt min y < 3 hay m3 + 3m2 - 4 < 0

 Suy  ra ( m - 1)(m + 2) 2) < 0

Khi đó: m < 1 và m ≠ - 2  ­­­

+ Kết hợp điều kiện ­. Suy ra: 0 < m < 1.

Chọn A.


Câu 16:

Cho hàm số y = x+mx-1 với tham số m bằng bao nhiêu thì  min[2;4] y=3

Xem đáp án

+ Đạo hàm  f'(x) = -m+1(x-1)2

TH1. Với m> -1 suy ra  f’(x) <0 mọi x≠ 1 nên hàm số f(x)  nghịch biến trên mỗi khoảng xác định.

Khi đó min[2;4] y = f(4) = m+43 = 3  m = 5 (chọn).

TH2. Với m< -1 suy ra  f”(x) > 0 mọi x≠1 nên hàm số f( x)  đồng biến trên mỗi khoảng xác định.

Khi đó  min[2;4] y = f(2)  = m+2 = 3  m = 1 (loại).

Chọn C.


Câu 17:

Tìm tất cả các giá trị thực của tham  số m  để hàm số y = x2 +mx +1x+m liên tục và đạt cực tiểu trên [0;2] tại một điểm 0 < x0 < 2.

Xem đáp án

Điều kiện : x ≠ -m.

+  Ta có:  y' = x2+2mx +m2-1(x+m)2= (x+m)2-1(x+m)2

 y'=0(x+m)2 = 1  x = 1-m > -m  x = -1-m < -m

 

+ Do hệ số x2 là số dương và theo yêu cầu đề bài ta có bảng biến thiên như sau:

+ Hàm số đạt cực tiểu tại x0 = 1 - m ∈ (0; 2) nên 0 < -m + 1 < 2

Hay -1 < m < 1.

+ Kết hợp điều kiện để hàm số liên tục trên [0; 2] thì 

Ta được 0 < m < 1

Chọn A


Câu 18:

Tìm m để bất phương trình x2 - 5mx + 9 ≥ 0 có nghiệm x ?

Xem đáp án

+ Với x[1;9]  pt  x2+9x5m

Xét  f(x) = x2+9x; f'(x) = x2-9x2

+Suy ra f'(x) = 0x (1;9) x =3

Ycbt  Max[1;9] f(x)  5m  m2

Chọn A.


Câu 19:

Cho một tấm nhôm hình vuông cạnh  6 cm. Người ta muốn cắt một hình thang như hình vẽ. Tìm tổng x + y  để dịnh tích hình thang EFGH đạt giá trị nhỏ nhất.

Xem đáp án

Ta có SEFGH nhỏ nhất  S = SAEH + SCGF +SDGH  lớn nhất

Tính được 2S= 2x+ 3y+ (6-x) (6-y) = xy-4x-3y+36          (1)

Mặt khác ∆ AEH đồng dạng  ∆CGF nên  AECG = AHCF  xy = 6

Từ (1) và (2) suy ra  2S = 42 - (4x -18x)

Ta có 2S  lớn nhất khi và chỉ khi  4x - 18xnhỏ nhất.

Biểu thức nhỏ nhất  4x - 18x nhỏ nhất   4x = 18x x = 322  y = 22

Vậy  x+y = 322+22

Chọn D.


Câu 20:

Muốn làm một bồn chứa 1000 lít hình trụ có nắp đậy. Hỏi chiều cao h (dm) của bồn gần với giá trị nào nhất để ít tốn vật liệu nhất?

Xem đáp án

Để ít tốn vật liệu nhất thì diện tích toàn phần bồn nước phải nhỏ nhất.

Tức là Stp= 2πR2+ 2πRh nhỏ nhất ( với R là bán kính đường tròn đáy)

Thể tích bồn nước V = πR2h = 1000  R = 1000πh

Khi đó :

Sử dụng bảng biến thiên, ta tìm được Stp nhỏ nhất khi

  h = 4000π3

Chọn D.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương