Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Toán Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1. Số gần đúng. Sai số có đáp án

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1. Số gần đúng. Sai số có đáp án

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1. Số gần đúng. Sai số có đáp án

  • 1115 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho số gần đúng a = 23748023 với độ chính xác d = 101. Hãy viết số quy tròn của số a.
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Độ chính xác d = 101 (hàng trăm), nên ta làm tròn số a = 23748023 đến hàng nghìn, được kết quả là a = 23748000.


Câu 2:

Cho giá trị gần đúng của π là a = 3, 141592653589 với độ chính xác \({10^{ - 10}}\). Hãy viết số quy tròn của số a.
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đún là: A

Độ chính xác d = \({10^{ - 10}}\) làm tròn số a = 3,141592653589 chính xác đến chữ số thập phân thứ chín, ta được kết quả là a 3,141592654.


Câu 3:

Sử dụng máy tính bỏ túi, hãy viết giá trị gần đúng của \[\sqrt 3 \] chính xác đến hàng phần nghìn.
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Sử dụng máy tính cầm tay:\[\sqrt 3 \] = 1,73205080757… làm tròn đến hàng phần nghìn ta được kết quả:\(1,732\).


Câu 4:

Sử dụng máy tính bỏ túi, hãy viết giá trị gần đúng của \[{\pi ^2}\] chính xác đến hàng phần nghìn.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Sử dụng máy tính cầm tay: \[{\pi ^2}\]= 9,8696044011… làm tròn đến hàng phần nghìn ta được kết quả:\(9,870.\)


Câu 5:

Hãy viết số quy tròn của số gần đúng a = 17658 biết a- = 17658 ± 16.
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: \[\bar a\] = 17658 ± 16, suy ra d = 16 (hàng chục)

\[ \Rightarrow \]Làm tròn số a = 17658 đến hàng trăm, kết quả là: \(17700.\)


Câu 6:

Hãy viết số quy tròn của số gần đúng a = 15,318 biết \[\bar a\] = 15,318 ± 0,056.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

\[\bar a\] = 15,318 ± 0,056 \[ \Rightarrow \] d = 0,056 làm tròn số a = 15,318 chính xác đến hàng của d.10 = 0, 56 (hàng phần trăm), kết quả là: 15,32.


Câu 7:

Đo độ cao một ngọn cây là h = 347,13m ± 0,2m. Hãy viết số quy tròn của số gần đúng 347,13.
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta có: h = 347, 13m ± 0, 2m \[ \Rightarrow \] d = 0, 2 làm tròn số h = 347, 13 đến hàng d.10 = 2 (hàng đơn vị), kết quả là \[347.\]


Câu 8:

Cho tam giác ABC có độ dài ba cạnh:

 a = 12cm ± 0, 2cm; b = 10, 2cm ± 0, 2cm; c = 8cm ± 0,1cm. Tính chu vi P của tam giác đã cho.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Chu vi tam giác là:

P = a + b + c = (12 + 10, 2 + 8) ± (0,2 + 0,2 + 0,1) = 30, 2 ± 0,5.


Câu 9:

Một miếng đất hình chữ nhật có chiều rộng x = 43m ± 0,5m và chiều dài

y = 63m ± 0,5m. Tính chu vi P của miếng đất đã cho.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Chu vi của miếng đất là:

P = 2.(x + y) = 2.[(43 ± 0,5) + (63 ± 0,5)] = 2. [(43 ± 63) + (0,5 0,5)] = 212 ± 2.


Câu 10:

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là x = 23m ± 0,01m và chiều rộng là y = 15m ± 0,01m. Tính diện tích S của thửa ruộng đã cho.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ta có: Diện tích của thửa ruộng là:

S = x.y = (23 ± 0,01).(15 ± 0,01)

= 23.15 ± (23.0,01 + 15.0,01 + 0,01.0,01)

= 345 ± 0,3801.


Câu 11:

Cho giá trị gần đúng của \[\frac{{23}}{7}\] là 3,28. Sai số tuyệt đối của số 3,28 là:
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là : B

Ta có : \[\frac{{23}}{7}\] = 3, (285714) \[ \Rightarrow \]\[\left| {\frac{{23}}{7} - 3,28} \right|\] = 0, 00 (571428) = \[\frac{{0,04}}{7}\].


Câu 12:

Trong các thí nghiệm hằng số C được xác định là 5,73675 với cận trên sai số tuyệt đối là d = 0,00421. Viết chuẩn giá trị gần đúng của C là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là : A

Ta có : C – 0,00421 ≤ 5,73675 \[ \Rightarrow \]C \[ \approx \] 5, 74096


Câu 13:

Viết giá trị gần đúng của \[\sqrt {10} \] đến hàng phần trăm (dùng MTBT):

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là :A

+ Ta có: \[\sqrt {10} \]= 3,16227766

+ Cần lấy chính xác đến hàng phần trăm nên ta phải lấy 2 chữ số thập phân. Vì đứng sau số 6 ở hàng phần trăm là số 2 < 5 nên theo nguyên lý làm tròn ta được kết quả là 3,16.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là :A


Câu 14:

Ký hiệu khoa học của số -0,000567 là:
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

+ Mỗi số thập phân đều viết được dưới dạng \[\alpha {.10^n}\] trong đó \[1 \le \alpha < 10\], n \[ \in \] ℤ. Dạng như thế được gọi là kí hiệu khoa học của số đó.

+ Dựa vào quy ước trên ta thấy chỉ có phương án B là đúng.


Câu 15:

Khi sử dụng máy tính bỏ túi với 10 chữ số thập phân ta được: \[\sqrt 8 \] = 2,828427125. Giá trị gần đúng của \[\sqrt 8 \] chính xác đến hàng phần trăm là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

+ Cần lấy chính xác đến hàng phần trăm nên ta phải lấy 2 chữ số thập phân. Vì đứng sau số 2 ở hàng phần trăm là số 8 > 5 nên theo nguyên lý làm tròn ta được kết quả là 2, 83.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương