Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1. Số gần đúng. Sai số có đáp án
-
1102 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Độ chính xác d = 101 (hàng trăm), nên ta làm tròn số a = 23748023 đến hàng nghìn, được kết quả là a = 23748000.
Câu 2:
Hướng dẫn giải
Đáp án đún là: A
Độ chính xác d = \({10^{ - 10}}\) làm tròn số a = 3,141592653589 chính xác đến chữ số thập phân thứ chín, ta được kết quả là a ≈ 3,141592654.
Câu 3:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Sử dụng máy tính cầm tay:\[\sqrt 3 \] = 1,73205080757… làm tròn đến hàng phần nghìn ta được kết quả:\(1,732\).
Câu 4:
Sử dụng máy tính bỏ túi, hãy viết giá trị gần đúng của \[{\pi ^2}\] chính xác đến hàng phần nghìn.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Sử dụng máy tính cầm tay: \[{\pi ^2}\]= 9,8696044011… làm tròn đến hàng phần nghìn ta được kết quả:\(9,870.\)
Câu 5:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ta có: \[\bar a\] = 17658 ± 16, suy ra d = 16 (hàng chục)
\[ \Rightarrow \]Làm tròn số a = 17658 đến hàng trăm, kết quả là: \(17700.\)
Câu 6:
Hãy viết số quy tròn của số gần đúng a = 15,318 biết \[\bar a\] = 15,318 ± 0,056.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
\[\bar a\] = 15,318 ± 0,056 \[ \Rightarrow \] d = 0,056 làm tròn số a = 15,318 chính xác đến hàng của d.10 = 0, 56 (hàng phần trăm), kết quả là: 15,32.
Câu 7:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ta có: h = 347, 13m ± 0, 2m \[ \Rightarrow \] d = 0, 2 làm tròn số h = 347, 13 đến hàng d.10 = 2 (hàng đơn vị), kết quả là \[347.\]
Câu 8:
Cho tam giác ABC có độ dài ba cạnh:
a = 12cm ± 0, 2cm; b = 10, 2cm ± 0, 2cm; c = 8cm ± 0,1cm. Tính chu vi P của tam giác đã cho.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Chu vi tam giác là:
P = a + b + c = (12 + 10, 2 + 8) ± (0,2 + 0,2 + 0,1) = 30, 2 ± 0,5.
Câu 9:
Một miếng đất hình chữ nhật có chiều rộng x = 43m ± 0,5m và chiều dài
y = 63m ± 0,5m. Tính chu vi P của miếng đất đã cho.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Chu vi của miếng đất là:
P = 2.(x + y) = 2.[(43 ± 0,5) + (63 ± 0,5)] = 2. [(43 ± 63) + (0,5 0,5)] = 212 ± 2.
Câu 10:
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là x = 23m ± 0,01m và chiều rộng là y = 15m ± 0,01m. Tính diện tích S của thửa ruộng đã cho.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ta có: Diện tích của thửa ruộng là:
S = x.y = (23 ± 0,01).(15 ± 0,01)
= 23.15 ± (23.0,01 + 15.0,01 + 0,01.0,01)
= 345 ± 0,3801.
Câu 11:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là : B
Ta có : \[\frac{{23}}{7}\] = 3, (285714) \[ \Rightarrow \]\[\left| {\frac{{23}}{7} - 3,28} \right|\] = 0, 00 (571428) = \[\frac{{0,04}}{7}\].
Câu 12:
Trong các thí nghiệm hằng số C được xác định là 5,73675 với cận trên sai số tuyệt đối là d = 0,00421. Viết chuẩn giá trị gần đúng của C là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là : A
Ta có : C – 0,00421 ≤ 5,73675 \[ \Rightarrow \]C \[ \approx \] 5, 74096
Câu 13:
Viết giá trị gần đúng của \[\sqrt {10} \] đến hàng phần trăm (dùng MTBT):
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là :A
+ Ta có: \[\sqrt {10} \]= 3,16227766
+ Cần lấy chính xác đến hàng phần trăm nên ta phải lấy 2 chữ số thập phân. Vì đứng sau số 6 ở hàng phần trăm là số 2 < 5 nên theo nguyên lý làm tròn ta được kết quả là 3,16.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là :A
Câu 14:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
+ Mỗi số thập phân đều viết được dưới dạng \[\alpha {.10^n}\] trong đó \[1 \le \alpha < 10\], n \[ \in \] ℤ. Dạng như thế được gọi là kí hiệu khoa học của số đó.
+ Dựa vào quy ước trên ta thấy chỉ có phương án B là đúng.
Câu 15:
Khi sử dụng máy tính bỏ túi với 10 chữ số thập phân ta được: \[\sqrt 8 \] = 2,828427125. Giá trị gần đúng của \[\sqrt 8 \] chính xác đến hàng phần trăm là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
+ Cần lấy chính xác đến hàng phần trăm nên ta phải lấy 2 chữ số thập phân. Vì đứng sau số 2 ở hàng phần trăm là số 8 > 5 nên theo nguyên lý làm tròn ta được kết quả là 2, 83.