Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Toán 50 câu trắc nghiệm Thống kê cơ bản

50 câu trắc nghiệm Thống kê cơ bản

50 câu trắc nghiệm Thống kê cơ bản (phần 1)

  • 8374 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Số học sinh giỏi của 30 lớp ở một trường THPT  được thống kê lại như sau

Dấu hiệu và đơn vị điều tra ở đây là gì? Đơn vị điều tra là gì?

Xem đáp án

Dấu hiệu là học sinh giỏi, đơn vị điều tra là mỗi lớp của trường THPT  

Kích thước mẫu là 30

Chọn D.


Câu 2:

Số học sinh trung bình của 30 lớp ở 1 trường THCS được ghi lại như sau

Viết các giá trị khác nhau trong mẫu số liệu trên?

Xem đáp án

Dựa vào bảng thống kê trên ta thấy: các giá trị khác nhau của mẫu số liệu trên là 0;1;2;3;4;5;6.

Chọn C


Câu 3:

Chọn mệnh đề đúng?

Xem đáp án

Phương sai và độ lệch chuẩn đều được dùng để đánh giá mức độ phân tán của  các số liệu thống kê so với số trung bình cộng.

Chọn A.


Câu 4:

Trong các hoạt động sau đây, hoạt động nào không liên quan đến thống kê?

Xem đáp án

Thống kê là khoa học nghiên cứu các phương pháp thu thập; phân tích và xử lí các số liệu

chọn D


Câu 5:

Khi các số liệu chênh lệch nhau nhiều thì nên dùng số gì đặc trưng cho mẫu số liệu là tốt nhất?

Xem đáp án

Khi các số liệu thống kê chênh lệch nhau nhiều thì số trung bình không đại diện được cho các số liệu đó. Khi đó ta chọn số đặc trưng khác đại diện cho mẫu số liệu đó là số trung vị.

Chọn B


Câu 6:

Cho bảng số liệu thông kê điểm kiểm tra môn toán của lớp 10A. Hỏi tần số của giá trị 6 là bao nhiêu?

Xem đáp án

Trong bảng số liệu trên giá trị 6 xuất hiện  11 lần nên tần số của giá trị 6 là 11.

Chọn B


Câu 7:

Cho bảng phân bố tần số và tần suất:

Điểm kiểm tra 15 phút môn toán của một lớp học.

 Vậy (*) nhận giá trị là bao nhiêu? ( làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2) 

Xem đáp án

Ta có: tần suất fi =niN 100%  trong đó N là kích thước mẫu và ni   tân số.

Do đó giá trị cần tìm là: f1=345100%= 6,67%

Chọn A.


Câu 8:

Một bảng phân bố tần số có tối đa bao nhiêu giá trị mốt?

Xem đáp án

Cho một bảng phân bố tần số; mốt của bảng phân bố tần số là giá trị có tần số lớn nhất. Mà trong bảng đó có thể có nhiều giá trị có tần số bằng nhau và lớn hơn tần số của các giá trị khác. Khi đó các giá trị đó đều là mốt.

Do đó; với 1 bảng phân bố tần số bất kì ta chưa thể kết  luận về số giá trị mốt.

Chọn D


Câu 9:

Để may đồng phục cho khối học sinh lớp bốn của trường  A. Người ta chọn ra một lớp 4A, thống kê chiều cao của 20 học sinh nữ và 25 học sinh nam lớp đó (tính bằng cm) được ghi lại như sau :

Dấu hiệu và đơn vị điều tra ở đây là gì? Kích thước mẫu bao nhiêu?

Xem đáp án

Dấu hiệu là chiều cao của mỗi học sinh

Đơn vị điều tra là một học sinh của lớp 4A.

Lớp có 20 nữ và 25 nam nên có tất cả 45 học sinh. Do đó;  kích thước mẫu là N= 45.

Chọn A


Câu 10:

Cho bảng thống kê đo chiều cao học sinh như câu 6. Hỏi có bao nhiêu giá trị khác nhau?

Xem đáp án

Các giá trị khác nhau trong mẫu số liệu trên là :

102; 113; 138; 109; 98; 114; 101; 103; 127;; 118; 111; 130; 124; 115; 122; 126; 107; 134; 108; 99; 106; 104; 133; 147; 141; 138; 112

Như vậy có tất cả 29 giá trị khác nhau.

Chọn D.


Câu 11:

Thống kê điểm kiểm tra môn Toán của một lớp 10 có 22 học sinh nữ và 20 học sinh nam được cho ở bảng sau:

Cho biết đơn vị điều tra và kích thước của mẫu số liệu trên?

Xem đáp án

Đơn vị điều tra: một hsinh lớp 10.

Do lớp học có 22 nữ và 20 nam nên lớp có  tất cả 42 học sinh . Do đó; kích thước của mẫu số liệu: 42

Chọn D


Câu 12:

Huyện X có 3 thôn; biết thôn A có 12 gia đình; thôn B có 15 gia đình và thôn C có 13 gia đình. Số con trong mỗi gia đình được thống kê lại như sau

Dấu hiệu và đơn vị điều tra ở đây là gì? Kích thước mẫu bao nhiêu?

Xem đáp án

Dấu hiệu là số con, đơn vị điều tra là mỗi gia đình ở huyện X.

Huyện X có 3 thôn; mà  thôn A có 12 gia đình; thôn B có 15 gia đình và thôn C có 13     gia đình nên huyện X có tất cả 12+ 15+13= 40 hộ gia đình.

 Kích thước mẫu là N=40.

Chọn D


Câu 13:

Cho bảng điều tra số con của huyện X như câu 12; hỏi giá trị 4 xuất hiện bao nhiêu lần? Và mốt của mẫu số liệu trên là bao nhiêu

Xem đáp án

Giá trị 4 xuất hiện 6 lần và giá trị 2 xuất hiện nhiều nhất .

Do đó; mốt của mẫu số liệu trên là 2

Chọn C.


Câu 14:

Tiến hành một cuộc thăm dò về cân nặng của mỗi học sinh  nữ lớp 10A; biết lớp có 45 học sinh và 15 học sinh nam. . Kết quả thu được ghi lại như sau:

Đơn vị điều tra ở đây là gì? Và kích thước mẫu là bao nhiêu?

Xem đáp án

Dấu hiệu điều tra: Số cân nặng của mỗi học sinh nữ lớp 10

Đơn vị điều tra: Một học sinh nữ.

Vì lớp có 45 học sinh và 15 học sinh nam nên lớp có 30 học sinh nữ.

Kích thước mẫu: 30

Chọn B.


Câu 15:

Để điều tra các con trong mỗi gia đình ở một chung cư gồm 100 gia đình, người ta chọn ra 20 gia đình ở tầng 2. Dấu hiệu ở đây là gì ? và kích thước mẫu là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đơn vị điều tra là số con trong mỗi gia đình và kích thước mẫu là 20 ( điều tra 20 gia đình ở tầng 2) .

Chọn B


Câu 16:

Điều tra thời gian chạy nhanh hết một quãng đường của các vận động viên, người ta thu được mẫu số liệu sau  (thời gian tính bằng phút).

10  12  13  15  11  13  16  18  19  21

23  21  15  17  16  15  20  13  16  11

Kích thước mẫu là bao nhiêu?

Xem đáp án

Trong dãy số liệu thống kê trên có 20 giá trị ( không phân biệt)  nên có tất cả 20 vận động viên tham gia chạy.

Vậy kích thước mẫu là 20

Chọn B.


Câu 18:

Nhiệt độ trung bình của tháng 12 tại thành phố Đà Nẵng từ năm 1991 đến hết năm 2000 được cho trong bảng sau:

Hãy điền số thích hợp vào *:

Xem đáp án

Từ năm 1991 đến hết năm 2000  là có 10 năm. Do đó kích thước mẫu là 10.

Dựa vào bảng thống kê ta có: n1= 5; n2= 2

Do đó n3= N – n1- n2 =  10- 5-2=3

Chọn B.


Câu 20:

Cho bảng phân phối thực nghiệm tần số rời rạc:

Mệnh đề nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Tần suất của mẫu  4 là: 200010000.100% = 20%

Chọn B.


Câu 21:

Điều tra về đường kính của lá hoa sen trưởng thành ; ta thu được bảng số liệu thống kê sau:

Số lá có đường kính từ 30cm đến 50cm chiếm bao nhiêu phần trăm?

Xem đáp án

Lá có đường kính từ 30 cm đến 50 cm có tân số là:

24+ 10= 34.

Do đó; tần suất của lá có đường kính từ 30 cm đến 50 cm là:          

24 + 1060 .100% = 56.7%

Chọn C.


Câu 22:

Cho bảng tần số, tần suất ghép lớp như sau

Hãy điền số thích hợp vào*

Xem đáp án

Độ dài mỗi lớp là: 162-160= 2.

Do đó số cần tìm là: 166+ 2= 168

Chọn B


Câu 23:

Cho bảng tần số, tần suất ghép lớp như câu 22. Hãy điền số thích hợp vào**

Xem đáp án

Ta có; kích thước mẫu là 36.

Mà tổng các tần số bằng kích thước mẫu.

Do đó; số cần tìm là:

36- ( 6+12+5+3) = 10.

Chọn A.


Câu 24:

Cho bảng tần số, tần suất ghép lớp như câu 22. Hãy điền số thích hợp vào***

Xem đáp án

Áp dụng công thức tính tần suất ta có tần suất của lớp thứ 4 là:

   536.100% =   13,9 %

Chọn C.


Bắt đầu thi ngay