IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Toán Trắc nghiệm Tập hợp các số có đáp án

Trắc nghiệm Tập hợp các số có đáp án

Trắc nghiệm Tập hợp các số có đáp án

  • 3613 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho các tập hợp A=[0;4), B=(2;3). Khi đó AB bằng:

Xem đáp án

Để tìm giao của các tập hợp số, ta lần lượt biểu diễn chúng trên cùng một trục số bằng cách gạch bỏ các phần tử không thuộc mỗi tập hợp đó. Khi đó, phần còn lại không bị gạch chính là giao của các tập hợp đã cho.

Bằng cách biểu diễn các tập hợp A, B trên trục số theo phương pháp trên, ta có: AB=[0;3)

Đáp án là D. 


Câu 2:

Cho các tập hợp A=[4;1), B=(2;+). Khi đó AB bằng:

Xem đáp án

Để tìm hợp của các tập hợp số, ta lần lượt biểu diễn chúng trên cùng một trục số bằng cách tô đậm các phần tử thuộc mỗi tập hợp đó. Khi đó, toàn bộ phần được tô đậm chính là hợp của các tập hợp đã cho.

Bằng cách biểu diễn các tập hợp A, B trên trục số theo phương pháp trên, ta có: AB=[4;+).

Đáp án là B.


Câu 3:

Cho các tập hợp A=(1;3]B=(2;5). Khi đó A\B bằng:

Xem đáp án

Để tìm hiệu của hai tập hợp số A và B, ta lần lượt biểu diễn các tập hợp A, B trên cùng một trục số bằng cách tô đậm các phần tử thuộc tập hợp  A và gạch bỏ các phần tử thuộc tập hợp B. Khi đó, phần được tô đậm mà không bị gạch bỏ chính là A\B. 

Bằng cách biểu diễn các tập hợp A và B trên trục số theo phương pháp trên, ta có: A\B=(1;2].

Đáp án là A.


Câu 5:

Với xR, tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:

Xem đáp án

Với x thì x[5;1)5x<1

Đáp án D


Câu 6:

Cho X={x:2x<5}. Tập X có thể được viết là:

Xem đáp án

Với X={x:2x<5}. Tập X có thể được viết là: X= [-2 ;5)

Đáp án C


Câu 7:

Cho X={x:x1}. Tập X có thể được viết là:

Xem đáp án

Với X={x:x1}. Tập X có thể được viết là: (;1]

Đáp án B


Câu 8:

Cho A=;2;  B=5;2. Tìm AB

Xem đáp án

A=;2;  B=5;2 thì AB=5;2

Đáp án A


Câu 9:

Cho tập hợp S={2;1;0;1;2;3}. Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:

Xem đáp án

Ta có S={2;1;0;1;2;3} Khi đó S=[2;4)Z

Đáp án D


Câu 10:

Cho các tập hợp:

M={x:x3}, N={x:2x1}, P={x:5<x0}.

Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng?

Xem đáp án

Đáp án C.

Giải thích

M=xR:x-3=[-3;+)N=xR:-2x1=[-2;1]P=xR:-5<x0=(-5;0]

Ta thấy rằng -2;1[-3;+) do đó NM


Câu 11:

(;5](2;+) là:

Xem đáp án

(;5](2;+)=2;5

Đáp án D


Câu 12:

[2;1](0;+)

Xem đáp án

[2;1](0;+)=2;​​+

Đáp án A


Câu 13:

(2;2)\[0;3) là:

Xem đáp án

(2;2)\[0;3)=2;0

Đáp án C


Câu 14:

Cho tập hợp A=[2;5). Tập hợp CA là:

Xem đáp án

Tập hợp A=[2;5). Khi đó CRA=(;2)[5;+)

Đáp án B


Câu 16:

Cho M=(;3)(2;+)N=[5;7]. Khi đó, MN là:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 17:

Cho các tập hợp A=;​​  12B=(2;+)C=(3;2)

Khi đó tập ABC là:


Câu 18:

Cho các tập hợp A=(10;3), B=[2;4), C=(1;7]. Khi đó tập ABC là:

Xem đáp án

AB=(10;4)ABC=(AB)C=(10;  7]

Đáp án B


Câu 21:

Cho a, b, c, d là các số thực thỏa mãn (a;b)(c;d).

So sánh các số a, b, c, d ta có:

Xem đáp án

Để (a;b)(c;d) thì ca<bd

Đáp án D


Câu 22:

Cho các tập hợp A=(;3), B=m2;+.

Điều kiện của tham số m để hai tập hợp A và B có phần tử chung là:

Xem đáp án

Biểu diễn tập hợp A=(;3) trên trục số .

Từ đó suy ra điều kiện để hai tập hợp A và B có phần tử chung là m2<3m<6

Đáp án C


Câu 24:

Cho hai tập hợp A = [m; m+1] và B = [0;3). Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để A B =

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 26:

Tìm m  để (−1; 1) (m; m+3)

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 28:

Tìm m để [−1; 1] [m−1; m+3]  

Xem đáp án

Đáp án C


Bắt đầu thi ngay