Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Toán Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1(có đáp án): Mệnh đề

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1(có đáp án): Mệnh đề

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1(có đáp án): Mệnh đề

  • 6338 lượt thi

  • 28 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một mệnh đề có thể có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Một mệnh đề logic (gọi tắt là mệnh đề) là một câu khẳng định đúng hoặc một câu khẳng định sai.

+ Một câu khẳng định sai gọi là một mệnh đề sai, một câu khẳng định đúng gọi là một mệnh đề đúng.

+ Một mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai.

Từ định nghĩa mệnh đề ta thấy: Một mệnh đề là một khẳng định có tính đúng sai, nghĩa là ta có thể xét được sự đúng, sai của nó.


Câu 2:

Khẳng định nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo định nghĩa thì một mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai.


Câu 3:

Các phương án sau, đâu là một mệnh đề đúng:

Xem đáp án

Đáp án A

Dễ thấy các mệnh đề ở mỗi đáp án B, C, D đều sai.

Mệnh đề ở đáp án A đúng.


Câu 4:

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là mệnh đề đúng:

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B nằm trong bất đẳng thức về độ dài 3 cạnh của một tam giác.

Đáp án A sai vì π là số vô tỉ.

Đáp án C sai vì đây là câu hỏi, không phải mệnh đề.

Đáp án D sai vì 3+2=5


Câu 5:

Mệnh đề nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A: Hai tam giác có diện tích bằng nhau chưa chắc bằng nhau nên A sai.

Đáp án B: Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau nên B đúng.

Đáp án C: Tam giác có ba cạnh bằng nhau là tam giác đều nên có ba góc bằng nhau nên C đúng.

Tương tự đáp án D cũng là tam giác đều nên D đúng.


Câu 6:

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 7:

Câu nào sau đây không phải là mệnh đề:

Xem đáp án

Đáp án A

Câu hỏi không phải mệnh đề nên đáp án A sai.


Câu 8:

Trong các câu sau, câu nào không phải là mệnh đề?

Xem đáp án

Đáp án A

Câu “Buồn ngủ quá!” là câu cảm thán, không xét được tính đúng sai nên không phải mệnh đề.


Câu 9:

Cho các phát biểu sau, số phát biểu là mệnh đề là:

+ Trái đất hình elip

+ Các em hãy cố gắng học tập

+ Một tam giác cân thì mỗi góc đều bằng 600 phải không?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu 1 là mệnh đề vì ta có thể xét tính đúng sai của nó, cụ thể mệnh đề này sai.

Phát biểu 2 và 3 không là mệnh đề vì chúng là các câu hỏi, cảm thán nên không xét được tính đúng sai của chúng.


Câu 11:

Cho hai mệnh đề P, Q. Phủ định của mệnh đề Q là:

Xem đáp án

Đáp án C

Cho mệnh đề Q, khi đó mệnh đề “Không phải Q” được gọi là mệnh đề phủ định của Q.


Câu 12:

Cho hai mệnh đề P và Q là các mệnh đề phủ định của nhau. Chọn mệnh đề đúng:

Xem đáp án

Đáp án D

Vì P là phủ định của Q nên Q= P ¯  P= Q¯


Câu 14:

Phủ định của mệnh đề “9 không phải số nguyên tố” là:

Xem đáp án

Đáp án C

Phủ định của mệnh đề “9 không phải số nguyên tố” là: “9 là số nguyên tố”.


Câu 15:

Lập mệnh đề phủ định của mệnh đề: “Số 6 chia hết cho cả 2 và 3”:

Xem đáp án

Đáp án C

Phủ định của mệnh đề “ Số 6 chia hết cho 2 và 3” là mệnh đề: “Không phải số 6 chia hết cho cả 2 và 3”, nghĩa là số 6 chỉ chia hết cho một trong hai số 2 và 3 hoặc cũng có thể không chia hết cho số nào.

Ta gọi chung là “Số 6 không chia hết cho 2 hoặc 3”.


Câu 17:

Trong các mệnh đề sau, có bao nhiêu mệnh đề mà phủ định của nó là mệnh đề đúng?

a) Hà nội là một thành phố của Việt Nam

b) Sông Hồng chảy ngang qua thành phố Huế

c) 5 + 19 = 24

d) 6 - 81 = - 75

Xem đáp án

Đáp án A

Mệnh đề câu a: đúng nên phủ định của nó sai.

Mệnh đề câu b: sai nên phủ định của nó đúng.

Mệnh đề câu c: đúng nên phủ định của nó sai.

Mệnh đề câu d: đúng nên phủ định của nó sai.

Vậy có 1 mệnh đề mà phủ định của nó là các mệnh đề đúng.


Câu 18:

Mệnh đề P kéo theo Q kí hiệu là:

Xem đáp án

Đáp án A

Mệnh đề P kéo theo Q kí hiệu là  

PQ


Câu 19:

Mệnh đề PQ  chỉ sai khi:

Xem đáp án

Đáp án A

Mệnh đề PQ  chỉ sai khi P đúng, Q sai.


Câu 20:

Cho mệnh đề P: “35 là số có hai chữ số”. Mệnh đề Q nào dưới đây thỏa mãn PQ  là mệnh đề sai:

Xem đáp án

Đáp án B

Dễ thấy mệnh đề P: “35 là số có hai chữ số” là mệnh đề đúng nên ta chỉ cần tìm mệnh đề sai trong các đáp án.

Từ các đáp án bài cho ta thấy chỉ có mệnh đề Q: “4 là số nguyên tố” là mệnh đề sai.


Câu 21:

Cho mệnh đề P: “5 là số có hai chữ số” và Q là một trong các mệnh đề: “16 chia hết cho 8”; “4 là số nguyên tố”; “ 2 là số vô tỉ”; “4 là số tự nhiên”

Số mệnh đề thỏa mãn PQ  là mệnh đề sai là:

Xem đáp án

Đáp án A

Dễ thấy mệnh đề P: “5 là số có hai chữ số” là mệnh đề sai nên mệnh đề Q là mệnh đề nào cũng luôn thỏa mãn P => Q là mệnh đề đúng.

Vậy không có mệnh đề nào thỏa mãn bài toán.


Câu 22:

Cho hai mệnh đề P, Q, chọn mệnh đề đúng:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 23:

Mệnh đề đảo của mệnh đề “Ba số tự nhiên liên tiếp thì có tổng chia hết cho 3” được phát biểu là:

Xem đáp án

Đáp án A

Mệnh đề P: “Ba số tự nhiên là ba số tự nhiên liên tiếp”.

Mệnh đề Q: “Ba số tự nhiên có tổng chia hết cho 3”.

Khi đó, Q=>P được phát biểu là:

“Nếu ba số tự nhiên có tổng chia hết cho 3 thì ba số tự nhiên đó là ba số tự nhiên liên tiếp”.

Nói gọn: “Ba số tự nhiên có tổng chia hết cho 3 thì liên tiếp”.


Câu 24:

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảo đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Xét mệnh đề đảo của đáp án A: “Nếu số nguyên n chia hết cho 5 thì số nguyên n có chữ số tận cùng là 5”. Mệnh đề này sai vì số nguyên n cũng có thể có chữ số tận cùng là 0.

Xét mệnh đề đảo của đáp án B: “Nếu tứ giác ABCD là hình bình hành thì tứ giác ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường”. Mệnh đề này đúng.


Câu 25:

Cho mệnh đề  P => Q : “Vì 32+1 là số chẵn nên 3 là số lẻ”. Chọn mệnh đề đúng:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 26:

Cho các mệnh đề:

(1) “Nếu  3 là số vô tỉ thì 3 là số hữu tỉ”

(2) “Nếu tứ giác là hình thang có hai cạnh bên bằng nhau thì nó là hình bình hành”

(3) “Nếu tứ giác là hình bình hành có hai cạnh bên bằng nhau thì nó là hình thoi”

(4) “Nếu 3 > 4 thì 1 > 2”

Số mệnh đề có mệnh đề đảo là mệnh đề đúng là:

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có các mệnh đề đảo:

(1) “Nếu 3 là số hữu tỉ thì 3 là số vô tỉ”.

Vì hai mệnh đề “3 là số hữu tỉ” và “ 3 là số vô tỉ” đều đúng nên mệnh đề đảo của (1) đúng.

(2) “Nếu tứ giác là hình hình hành thì nó là hình thang có hai cạnh bên bằng nhau”.

Rõ ràng nếu tứ giác là hình hành thì nó chắc chắn có hai cạnh bên bằng nhau nên mệnh đề đảo của (2) đúng.

(3) “Nếu tứ giác là hình thoi thì nó là hình bình hành có hai cạnh bên bằng nhau”, mệnh đề này đúng.

(4) “Nếu 1>2 thì 3>4”.

Vì hai mệnh đề 1>2 và 3>4 đều sai nên mệnh đề đảo của (4) đúng.


Câu 27:

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảo đúng?

Xem đáp án

Mệnh đề đảo A', B', C', D' của các mệnh đề trong các phương án A, B, C, D lần lượt là:


Câu 28:

Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề?

(I) Hãy mở cửa ra!

(II) Số 20 chia hết cho 8

(III) Số 17 là một số nguyên tố.

(IV) Bạn có thích ăn phở không?

Xem đáp án

Có 2 câu là mệnh đề là (II), (III).

Câu (I) là câu cảm thán ;  câu (IV) là câu hỏi nên không là mệnh đề.

Đáp án B


Bắt đầu thi ngay