IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Toán Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 5. Phương trình đường tròn (Phần 2) có đáp án

Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 5. Phương trình đường tròn (Phần 2) có đáp án

Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 5. Phương trình đường tròn (Phần 2) có đáp án (Thông hiểu)

  • 900 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Với giá trị nào của m thì phương trình x2 + y2 – 2(m + 2)x + 4my + 19m – 6 = 0 là phương trình đường tròn?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Phương trình đã cho có dạng x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0, với \(\left\{ \begin{array}{l} - 2a = - 2\left( {m + 2} \right)\\ - 2b = 4m\\c = 19m - 6\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = m + 2\\b = - 2m\\c = 19m - 6\end{array} \right.\)

Để phương trình đã cho là phương trình đường tròn thì a2 + b2 – c > 0.

(m + 2)2 + (–2m)2 – 19m + 6 > 0.

5m2 – 15m + 10 > 0.

m < 1 hoặc m > 2.

Vậy m < 1 hoặc m > 2 thì phương trình đã cho là phương trình đường tròn.

Do đó ta chọn phương án C.


Câu 2:

Cho đường tròn (C): x2 + y2 + 2x + 4y – 20 = 0. Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Phương trình đường tròn có dạng x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0, với \(\left\{ \begin{array}{l} - 2a = 2\\ - 2b = 4\\c = - 20\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - 1\\b = - 2\\c = - 20\end{array} \right.\)

Suy ra (C) có tâm I(–1; –2).

Do đó phương án A sai.

Ta có \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} - c} = \sqrt {{{\left( { - 1} \right)}^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2} + 20} = 5\).

Suy ra (C) có đường kính 2R = 10.

Do đó phương án B đúng.

Thế tọa độ điểm M(2; 2) vào phương trình (C), ta được:

22 + 22 + 2.2 + 4.2 – 20 = 0 (đúng).

Suy ra M(2; 2) (C).

Do đó phương án C đúng.

Thế tọa độ điểm A(1; 1) vào phương trình (C), ta được:

12 + 12 + 2.1 + 4.1 – 20 = – 12 ≠ 0.

Suy ra A(1; 1) (C).

Do đó phương án D đúng.

Vậy ta chọn phương án A.


Câu 3:

Đường tròn tâm I(1; 4) và đi qua điểm B(2; 6) có phương trình là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ta có \(R = IB = \sqrt {{{\left( {2 - 1} \right)}^2} + {{\left( {6 - 4} \right)}^2}} = \sqrt 5 \).

Đường tròn có tâm I(1; 4) và có bán kính \(R = \sqrt 5 \) có phương trình là:

(x – 1)2 + (y – 4)2 = 5.

Vậy ta chọn phương án D.


Câu 4:

Một đường tròn có tâm I(3; –2), tiếp xúc với đường thẳng ∆: x – 5y + 1 = 0. Bán kính của đường tròn đó bằng:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Do đường tròn tiếp xúc với đường thẳng ∆ nên bán kính của đường tròn bằng khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng ∆.

Tức là, \(R = d\left( {I,\Delta } \right) = \frac{{\left| {3 - 5.\left( { - 2} \right) + 1} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {{\left( { - 5} \right)}^2}} }} = \frac{{14}}{{\sqrt {26} }}\).

Vậy bán kính của đường tròn đã cho bằng \(\frac{{14}}{{\sqrt {26} }}\).

Do đó ta chọn phương án C.


Câu 5:

Cho hai điểm A(1; 1) và B(7; 5). Phương trình đường tròn đường kính AB là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Gọi I là trung điểm AB. Suy ra tọa độ I(4; 3).

Ta có \(AI = \sqrt {{{\left( {4 - 1} \right)}^2} + {{\left( {3 - 1} \right)}^2}} = \sqrt {13} \).

Vì đường tròn cần tìm có đường kính là AB nên đường tròn đó nhận trung điểm I(4; 3) là tâm và có bán kính \(R = AI = \sqrt {13} \).

Suy ra phương trình đường tròn cần tìm là: (x – 4)2 + (y – 3)2 = 13.

x2 + y2 – 8x – 6y + 12 = 0.

Vậy ta chọn phương án C.


Câu 6:

Tâm của đường tròn đi qua ba điểm A(2; 1), B(2; 5), C(–2; 1) thuộc đường thẳng có phương trình:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta gọi:

(C) là đường tròn cần tìm;

I(a; b) là tâm của đường tròn (C).

Vì đường tròn đi qua ba điểm A(2; 1), B(2; 5), C(–2; 1) nên ta có IA = IB = IC.

IA2 = IB2 = IC2.

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left( {2 - a} \right)^2} + {\left( {1 - b} \right)^2} = {\left( {2 - a} \right)^2} + {\left( {5 - b} \right)^2}\\{\left( {2 - a} \right)^2} + {\left( {1 - b} \right)^2} = {\left( { - 2 - a} \right)^2} + {\left( {1 - b} \right)^2}\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}8b = 24\\ - 8a = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = 3\\a = 0\end{array} \right.\)

Suy ra I(0; 3).

Thế tọa độ I(0; 3) vào phương trình ở phương án A, ta được: 0 – 3 + 3 = 0 (đúng).

Thế tọa độ I(0; 3) vào phương trình ở phương án B, ta được: 0 – 3 – 3 = –6 ≠ 0.

Thế tọa độ I(0; 3) vào phương trình ở phương án C, ta được: 0 + 2.3 – 3 = 3 ≠ 0.

Thế tọa độ I(0; 3) vào phương trình ở phương án D, ta được: 0 + 3 + 3 = 6 ≠ 0.

Vậy tâm I(0; 3) thuộc đường thẳng có phương trình x – y + 3 = 0.

Do đó ta chọn phương án A


Câu 7:

Cho đường tròn (C): (x – 3)2 + (y – 1)2 = 10. Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm A(4; 4) là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Đường tròn (C) có tâm I(3; 1).

Ta có \(\overrightarrow {IA} = \left( {4 - 3;4 - 1} \right) = \left( {1;3} \right)\).

Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm A(4; 4) là: 1.(x – 4) + 3(y – 4) = 0.

x + 3y – 16 = 0.

Vậy ta chọn phương án D.


Câu 8:

Cho đường tròn (C): (x – 2)2 + (y – 2)2 = 9. Phương trình tiếp tuyến của (C) đi qua điểm A(5; –1) là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Đường tròn (C) có tâm I(2; 2), bán kính R = 3.

Gọi d là tiếp tuyến cần tìm có vectơ pháp tuyến \(\vec n = \left( {A;B} \right)\).

Vì d đi qua điểm A(5; –1) nên phương trình d có dạng: A(x – 5) + B(y + 1) = 0.

Ax + By – 5A + B = 0.

Vì d là tiếp tuyến của (C) nên ta có d(I, d) = R.

\( \Leftrightarrow \frac{{\left| {A.2 + B.2 - 5A + B} \right|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2}} }} = 3\)

\( \Leftrightarrow \left| { - 3A + 3B} \right| = 3\sqrt {{A^2} + {B^2}} \)

9A2 – 18AB + 9B2 = 9(A2 + B2)

AB = 0.

A = 0 hoặc B = 0.

Với A = 0, ta chọn B = 1.

Suy ra phương trình d: y + 1 = 0 y = –1.

Với B = 0, ta chọn A = 1.

Suy ra phương trình d: x – 5 = 0 x = 5.

Vậy có 2 tiếp tuyến thỏa mãn yêu cầu bài toán có phương trình là: y = –1 hoặc x = 5.

Do đó ta chọn phương án B.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương