Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 1. Quy tắc cộng và quy tắc nhân (Phần 2) có đáp án
Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 1. Quy tắc cộng và quy tắc nhân (Nhận biết) có đáp án
-
613 lượt thi
-
7 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Giả sử một công việc có thể được thực hiện theo một trong hai phương án. Phương án thứ nhất có 10 cách thực hiện, phương án thứ hai có 5 cách thực hiện không trùng với bất kì cách nào của phương án thứ nhất. Khi đó, công việc có thể được thực hiện theo bao nhiêu cách?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Công việc có hai phương án thực hiện:
⦁ Phương án thứ nhất có 10 cách thực hiện;
⦁ Phương án thứ hai có 5 cách thực hiện.
Ta thấy mỗi cách thực hiện của phương án này không trùng với bất kì cách nào của phương án kia. Do đó, theo quy tắc cộng, ta có 10 + 5 = 15 cách thực hiện công việc đã cho.
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 2:
Giả sử một công việc được chia thành hai công đoạn. Công đoạn thứ nhất có 2 cách thực hiện và ứng với mỗi cách đó có 6 cách thực hiện công đoạn thứ hai. Khi đó, công việc có thể thực hiện theo bao nhiêu cách?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Công việc được chia thành hai công đoạn:
⦁ Công đoạn thứ nhất có 2 cách thực hiện;
⦁ Công đoạn thứ hai: ứng với mỗi cách thực hiện công đoạn thứ nhất, có 6 cách thực hiện.
Theo quy tắc nhân, ta có 2.6 = 12 cách thực hiện công việc đã cho.
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 3:
Giả sử một công việc có thể được thực hiện theo một trong ba phương án. Phương án A có 3 cách thực hiện, phương án B có 4 cách thực hiện, phương án C có 7 cách thực hiện (các cách thực hiện của cả ba phương án là khác nhau đôi một). Số cách thực hiện công việc đó là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Công việc có ba phương án thực hiện:
⦁ Phương án A có 3 cách thực hiện;
⦁ Phương án B có 4 cách thực hiện;
⦁ Phương án C có 7 cách thực hiện.
Ta thấy mỗi cách thực hiện của phương án này không trùng với bất kì cách nào của phương án kia. Do đó, theo quy tắc cộng, ta có 3 + 4 + 7 = 14 cách thực hiện công việc đã cho.
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 4:
Giả sử một công việc được chia thành ba công đoạn. Công đoạn A có 8 cách thực hiện; ứng với mỗi cách đó có 3 cách thực hiện công đoạn B; ứng với mỗi cách thực hiện công đoạn A và mỗi cách thực hiện công đoạn B có 6 cách thực hiện công đoạn C. Khi đó số cách thực hiện công việc đã cho là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Công việc được chia thành ba công đoạn:
⦁ Công đoạn A có 8 cách thực hiện;
⦁ Công đoạn B: ứng với mỗi cách thực hiện công đoạn A, có 3 cách thực hiện;
⦁ Công đoạn C: ứng với mỗi cách thực hiện công đoạn A và mỗi cách thực hiện công đoạn B, có 6 cách thực hiện.
Theo quy tắc nhân, ta có 8 . 3 . 6 = 144 cách thực hiện công việc đã cho.
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 5:
Cho kiểu gen AaBb. Giả sử quá trình giảm phân tạo giao tử bình thường và không xảy ra đột biến. Sơ đồ hình cây biểu thị sự hình thành giao tử được biểu diễn như hình bên.
Từ sơ đồ cây, số loại giao tử của kiểu gen AaBb là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Từ sơ đồ cây, ta thấy có 4 kết quả có thể xảy ra.
Do đó số loại giao tử của kiểu gen AaBb là 4.
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 6:
Lớp 10A có 23 học sinh nữ và 22 học sinh nam. Số cách chọn một bạn đại diện cả lớp tham gia cuộc thi điền kinh là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Công việc cử một học sinh có hai phương án thực hiện:
⦁ Phương án 1: Cử một học sinh nữ, có 23 cách thực hiện;
⦁ Phương án 2: Cử một học sinh nam, có 22 cách thực hiện.
Ta thấy mỗi cách thực hiện của phương án này không trùng với bất kì cách nào của phương án kia.
Do đó, theo quy tắc cộng, có 23 + 22 = 45 cách cử một học sinh đại diện cả lớp tham gia cuộc thi điền kinh.
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 7:
Có 3 kiểu mặt đồng hồ đeo tay (vuông, tròn, elip) và 4 kiểu dây (kim loại, da, vải, nhựa). Số cách chọn một chiếc đồng hồ gồm một mặt đồng hồ và một dây là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Công việc chọn một chiếc đồng hồ gồm hai công đoạn:
Công đoạn 1: Chọn một kiểu mặt đồng hồ, có 3 cách chọn.
Công đoạn 2: Ứng với mỗi cách chọn kiểu mặt đồng hồ, có 4 cách chọn kiểu dây.
Theo quy tắc nhân, có 3.4 = 12 cách chọn một chiếc đồng hồ.
Vậy ta chọn phương án C.