Trắc nghiệm Toán 10(có đáp án): Bài tập ôn tập chương I
-
2178 lượt thi
-
28 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Các câu sau đây,có bao nhiêu câu là mệnh đề?
(1) Ở đây đẹp quá!
(2) Phương trình − 3x + 1 = 0 vô nghiệm
(3) 16 không là số nguyên tố
(4) Hai phương trình − 4x + 3 = 0 và − +1 = 0 có nghiệm chung.
(5) Số có lớn hơn 3 hay không?
(6) Italia vô địch Worldcup 2006
(7) Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng có diện tích bằng nhau.
(8) Một tứ giác là hình thoi khi và chỉ khi nó có hai đường chéo vuông góc với nhau
Đáp án B
Câu (1) và (5) không là mệnh đề (vì là câu cảm thán, câu hỏi)
Các câu (3), (4), (6) là những mệnh đề đúng
Câu (2), (7) và (8) là những mệnh đề sai.
Vậy có 6 mệnh đề.
Câu 2:
Trong một trận đấu có bốn đội tham gia là A,B,C,D. Trước khi thi đấu, ba bạn Dung, Quang, Trung dự đoán như sau:
Dung: B nhì, còn C ba.
Quang: A nhì, còn C tư.
Trung: B nhất và D nhì.
Kết quả, mỗi bạn dự đoán đúng một đội và sai một đội. Hỏi mỗi đội đã đạt giải mấy?
Đáp án C
Ta xét dự đoán của bạn Dung, giả sử dự đoán B nhì của Dung đúng thì dẫn đến B nhất của Trung là sai do đó D nhì của Trung là đúng (mâu thuẫn giả thiết B nhì)
Như vậy C thứ ba là đúng suy ra A nhì B nhất và D thứ tư.
Câu 3:
Nêu mệnh đề phủ định của mệnh đề sau, cho biết mệnh đề phủ định đúng hay sai?
K: “Phương trình có nghiệm”
Đáp án C
mọi x
Câu 4:
Phát biểu mệnh đề PQ và xét tính đúng sai của nó với:
P: "Tứ giác ABCD là hình thoi" và Q:" Tứ giác ABCD là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau"
Đáp án B
Câu 5:
Phát biểu mệnh đề phủ định của mệnh đề K: " Bất phương trình > 2030 vô nghiệm " và xét tính đúng sai của nó.
Đáp án D
Câu 6:
Cho các mệnh đề :
A : “Nếu tam giác ABC đều có cạnh bằng a, đường cao là h thì ”
B : “Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình vuông”
C : “15 là số nguyên tố”
D : “ là một số nguyên”
Chọn câu sai:
Đáp án D
+ Đáp án A. Mệnh đề AB sai vì mệnh đề A đúng và B là mệnh đề sai.
+ Đáp án B: Mệnh đề AD đúng vì hai mệnh đề A và D đúng nên các mệnh đề kéo theo
là các mệnh đề đúng
+ Đáp án C: Mệnh đề đúng vì hai mệnh đề B và C đều sai nên các mệnh đề kéo theo
là các mệnh đề đúng
+ Đáp án D: Mệnh đề là mệnh đề đúng vì hai mệnh đề A và D đều là mệnh đề đúng.
Câu 7:
Cho hai mệnh đề và
Xét tính đúng sai của các mệnh đề ta được:
Đáp án A
Ta có mệnh đề P đúng và Q sai
Suy ra: đúng.
Xét phương án A:
* Mệnh đề: là mệnh đề sai ( vì P đúng và Q sai)
Mệnh đề: là mệnh đề đúng ( vì cả P và đúng)
Câu 9:
Dùng các kí hiệu để viết lại mệnh đề sau và viết mệnh đề phủ định của nó: Q: “Với mọi số thực thì bình phương của nó là một số không âm”
Đáp án C
Câu 10:
Xác định tính đúng sai của mệnh đề sau và tìm phủ định của mệnh đề: B:" Tồn tại số tự nhiên là số nguyên tố".
Đáp án D
Câu 11:
Cho mệnh đề chứa biến: P(x):. Giá trị của x nào dưới đây làm cho P(x) đúng?
Đáp án B
Câu 13:
Cho mệnh đề P: "Với mọi số thực x, nếu x là số hữu tỉ thì 2x là số hữu tỉ".
Xác định tính đúng - sai của các mệnh đề P,
Đáp án A
Câu 14:
Cho số tự nhiên n. Xét hai mệnh đề chứa biến :A(n):"n là số chẵn", B(n):B(n):" là số chẵn". Hãy phát biểu mệnh đề “N, B(n) => A(n)”.
Đáp án D
Câu 15:
Cho tập hợp A={1, 2, 3, 4, a, b}. Xét các mệnh đề sau đây:
(I): “3 A”.
(II): “{3, 4} A”.
(III): “{a, 3, b} A”.
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng
Đáp án A
Câu 17:
Cho tập hợp X = {1; 2; 3; 4}. Câu nào sau đây đúng?
Đáp án A
Số tập con của tập hợp X là: nên A đúng.
Các tập hợp con có 2 phần tử của X là:
{1;2},{1;3},{1;4},{2;3},{2;4},{3;4}
Có 6 tập hợp con gồm 2 phần tử nên B sai.
Số tập con của tập hợp X chứa số 1 là: 8 nên C sai.
Đó là các tập hợp: {1}, {1;2},{1;3}, {1;4}, {1;2;3}, {1;2;4}, {1;3;4}, {1;2;3;4}
Số tập con có 3 phần tử của tập hợp X là: 4, cụ thể: {1;2;3},{1;2;4},{2;3;4},{1;3;4} nên D sai.
Câu 20:
Cho các tập hợp:
M = {x N|x là bội số của 2}.
N = {x N|x là bội số của 6}.
P= {x N|x là ước số của 2}.
Q= {x N|x là ước số của 6}.
Mệnh đề nào sau đây đúng?
Đáp án C
Câu 21:
Cho A = {0; 1; 2; 3; 4}, B = {2; 3; 4; 5; 6}. Tập hợp (A∖B) (B∖A) bằng?
Đáp án A
A = {0; 1; 2; 3; 4}, B = {2; 3; 4; 5; 6}.
A∖B = {0; 1}, B∖A = {5;6}
=> (A∖B) (B∖A) = {0; 1; 5; 6}
Câu 26:
Cho 2 tập khác rỗng A = (m − 1; 4]; B = (−2; 2m + 2), m R. Tìm m để A B.
Đáp án A
Để
Kết hợp điều kiện ta được: 1< m < 5.