Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu có đáp án (Phần 2)
Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu có đáp án (Phần 2) (Thông hiểu)
-
555 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nếu đơn vị của mẫu số liệu là mét thì đơn vị của phương sai là:
Đáp án đúng là: B
Nếu đơn vị của mẫu số liệu là mét thì đơn vị của phương sai là m2.
Câu 2:
Điểm thi các môn của Lan như sau: 7,0; 9,0; 10; 6,0; 7,3. Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là:
Đáp án đúng là: A
Điểm cao nhất của Lan là: 10.
Điểm thấp nhất của Lan là: 6,0.
Do đó: R = 10 – 6,0 = 4.
Câu 3:
Xác định khoảng tứ phân vị của mẫu số sau: 5; 10; 45; 40; 35; 30; 25; 20; 15.
Đáp án đúng là: D
Sắp xếp mẫu số liệu các điểm ta có: 5; 10; 15; 20; 25; 30; 35; 40; 45.
• Do mẫu có n = 9 là số lẻ nên có tứ phân vị thứ hai là số liệu thứ 5, tức là Q2 = 25.
• Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu 5; 10; 15; 20.
Do mẫu trên có cỡ mẫu là 4 (số chẵn) nên Q1 = = 12,5.
• Tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu 30; 35; 40; 45.
Do mẫu trên có cỡ mẫu là 4 (số chẵn) nên Q3 = = 37,5.
Khi đó khoảng tứ phân vị là ∆Q = Q3 – Q1 = 37,5 – 12,5 = 25.
Câu 4:
Số điểm của cung thủ bắn được được thống kê như sau: 6; 6; 8; 10; 9; 8; 8; 5.
Phương sai của mẫu số liệu trên là:
Đáp án đúng là: D
Ta có: số trung bình số điểm của cung thủ bắn được là:
Phương sai là:
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 5:
Điểm thi học kì các môn của Hoa được thống kê như sau: 10; 8; 6; 6; 9; 8; 5; 8.
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) là:
Đáp án đúng là: C
Ta có: số trung bình số điểm của các môn thi học kì của Hoa là:
Phương sai là:
Độ lệch chuẩn là: S =
Ta chọn phương án C.
Câu 6:
Tìm giá trị ngoại lệ trong mẫu số liệu của cung thủ bắn như sau:
Lần |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Điểm |
8 |
8 |
9 |
10 |
0 |
8 |
Đáp án đúng là: A
Sắp xếp mẫu số liệu như sau: 0; 8; 8; 8; 9; 10.
Ta tìm được tứ phân vị là: Q2 = 8, Q1 = 8, Q3 = 9.
Khoảng tứ phân vị là DQ = 9 – 8 = 1.
Ta có Q1 – 1,5DQ = 8 – 1,5. 1 = 6,5.
Do 0 < Q1 – 1,5DQ nên giá trị 0 là giá trị ngoại lệ.
Câu 7:
Số cây trồng được của mỗi bạn trong dịp hè của 2 tổ lớp 10A được thể hiện trong bảng sau:
Tổ 1 |
5 |
10 |
6 |
8 |
9 |
8 |
10 |
9 |
9 |
Tổ 2 |
11 |
8 |
6 |
5 |
5 |
9 |
8 |
10 |
11 |
Hỏi mẫu số liệu của tổ nào có độ phân tán lớn hơn?
Đáp án đúng là: B
• Mẫu số liệu của tổ 1: 5, 10, 6, 8, 9, 8, 10, 9, 9.
Số trung bình của số cây trồng được của tổ 1 là:
Phương sai mẫu số liệu của tổ 1 là:
• Mẫu số liệu của tổ 2: 11, 8, 6, 5, 5, 9, 8, 10, 11.
Số trung bình của số cây trồng được của tổ 2 là:
Phương sai mẫu số liệu của tổ 2 là:
Ta thấy nên phương sai mẫu số liệu tổ 2 lớn hơn tổ 1.
Do đó tổ 2 có mẫu số liệu phân tán hơn.
Câu 8:
Trong dịp tết Nguyên đán 2022, xóm Yên Nghĩa có 5 hộ gia đình nấu bánh chưng với số lượng bánh lần lượt là: 20; 10; 15; 5; 22. Phương sai hiệu chỉnh của mẫu số liệu trên là
Đáp án đúng là: B
Mẫu số liệu là: 20; 10; 15; 5; 22.
Số trung bình của mẫu số liệu là:
.
Khi đó phương sai hiệu chỉnh bằng:
.
Vậy ta chọn phương án B.